KIỂM TRA GIŨA HỌC KỲ II . NK 2018- 2019 Môn : VẬT LÝ - Thời gian : 50 phút ---oOo---
Mã đề 567 LỚP 12 NÂNG CAO
THPT GIA ĐỊNH
ĐỀ THI DÀNH CHO CÁC LỚP 12CT, 12CL, 12CH, 12 CTIN, 12A,12A.1
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 24 câu (30 phút 6 điểm) Câu 1: Khi một vật bị nung nóng nó không thể phát ra bức xạ nào sau đây? A. Ánh sáng nhìn thấy. B. Tia hồng ngoại. C. Tia X. D. Tia tử ngoại.
Câu 2: Khi mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do thì đại lượng nào sau đây không biến thiên điều hòa theo thời gian?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. C. Điện tích tụ điện. B. Dòng điện qua cuộn dây. D. Tần số dao động. Câu 3: Tia hồng ngoại có ứng dụng nào sau đây? B. Kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay. A. Chụp ảnh bề mặt trái đất từ vệ tinh. C. Phát hiện các vết nứt trên bề mặt sản phẩm kim loại. D. Tiệt trùng cho nước uống đóng chai. Câu 4: Trong cấu tạo cơ bản của máy phát thanh và máy thu thanh đều có mạch
A. tách sóng. C. khuếch đại. B. tạo ra dao động điện từ cao tần. D. biến điệu. Câu 5: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ liên tục. B. Các chất khí ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng thì phát ra quang phổ vạch. C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ liên tục đặc trưng riêng cho nguyên tố đó. D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Tác dụng nổi bật nhất của tia tử ngoại là tác dụng nhiệt mạnh. C. Cơ thể người có phát ra tia tử ngoại và hồng ngoại. D. Các vật có nhiệt độ cao chỉ phát ra duy nhất tia tử ngoại. Câu 7: Tìm phát biểu sai.
A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một từ trường. B. Đường sức điện trường luôn là đường cong kín. C. Đường sức từ trường luôn là đường cong kín. D. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một điện trường xoáy.
Câu 8: Khi sóng điện từ truyền đi thì tại một điểm có véctơ cường độ điện trường và véc tơ cảm ứng từ luôn A. cùng phương nhau và dao động vuông pha. B. có phương vuông góc nhau và dao động vuông pha. D. có phương vuông góc nhau và dao động đồng pha. C. cùng phương nhau và dao động đồng pha. Câu 9: Sóng điện từ
A. khi truyền đi sóng điện từ không truyền năng lượng. B. luôn truyền đi với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng. C. là sóng ngang hoặc sóng dọc. D. chỉ truyền được trong chân không.
L C
L C
. . . C. U0 = I0LC. A. U0 = I0 D. U0 = I0 B. U0 = I0 Câu 10: Mạch dao động L,C lý tưởng thực hiện dao động điện từ tự do với dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0 thì hiệu điện cực đại giữa hai bản tụ điện là C L Câu 11: Tia X và tia tử ngoại không có tính chất chung nào sau đây?
A. Bị nước và thủy tinh hấp thụ. C. Làm ion hóa chất khí. B. Gây ra quang điện cho kim loại. D. Gây phát quang cho một số chất.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây của một ánh sáng đơn sắc không thay đổi khi ánh sáng đơn sắc truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường ? A. Tốc độ lan truyền. B. Màu sắc của ánh sáng. C. Phương truyền. D. Bước sóng. Câu 13: Mạch dao động lý tưởng có L = 8 mH và C = 2 nF, thực hiện dao động điện từ tự do với tần số góc A. 4.104 rad/s. B. 8.104 rad/s. C. 5.105 rad/s. D. 2,5.105 rad/s.
Trang 1/2 - Mã đề thi 567
Câu 14: Mạch dao động L,C lý tưởng thực hiện dao động điện từ tự do với điện tích tụ điện biến thiên theo phương trình q = 6cos(4.106t) (nC,s). Dòng điện qua ống dây có giá trị cực đại bằng A. 12 mA. B. 12 A. C. 24 mA. D. 24 A.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,63 m thì tại điểm M trên màn quan sát là vân tối thứ 3 so với vân sáng trung tâm. Để tại M là vân sáng bậc 3 thì nguồn sáng phải phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
A. 2 = 0,735 m. B. 2 = 0,525 m. C. 2 = 0,420 m. D. 2 = 0,600 m.
Câu 16: Tốc độ của một ánh sáng đơn sắc trong thủy tinh là 1,875.108 m/s, trong chân không là c = 3.108 m/s. Chiết suất tuyệt đối của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc này là C. 1,875. B. 1,5. D. 1,75. A. 1,6.
Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Vân tối thứ 4 so với vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm đoạn B. 6,75 mm. D. 5,25 mm. A. 4.5 mm. C. 6 mm.
Câu 18: Ăng ten máy thu thanh vô tuyến là mạch dao động điện từ có L = 5 mH và C = 2 pF. Lấy c = 3.108 m/s. Sóng vô tuyến mà máy thu thanh này thu được là loại sóng A. cực ngắn. B. ngắn. C. trung. D. dài.
Câu 19: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 5 nF. Mạch đang thực hiện dao động điện từ tự do thì tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 4 V điện tích tụ điện bằng A. 50 nC. B. 20 nC. C. 40 nC. D. 30 nC.
Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,64 m thì hai vân sáng bậc 6 nằm tại hai điểm M và N trên màn quan sát. Nếu thay nguồn sáng khác phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sáng 2 = 0,45 m thì trên đoạn MN có A. 18 vân tối. B. 16 vân tối. C. 19 vân sáng. D. 15 vân sáng.
Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng hỗn tạp có bước sóng thay đổi liên tục từ 400 nm đến 580 nm. Khoảng cách hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào được quan sát thấy bằng A. 0,09 mm. B. 0,66 mm. C. 0,40 mm. D. 0,12 mm.
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thay đổi liên tục từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm có các bức xạ cho vân sáng, trong đó bức xạ có bước sóng dài nhất là λM và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là λm. Tổng λM + λm bằng A. 1097 nm. B. 933 nm. C. 1040 nm. D. 995 nm.
Câu 23: Mạch dao động L,C lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 4 V và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là trong mạch là 16 mA. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3 V thì dòng điện qua mạch có độ lớn bằng
A. 4 13 mA. B. 8 mA. C. 4 7 mA. D. 8 2 mA.
Câu 24: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện tự tự do với dòng điện qua mạch biến thiên theo phương trình i = 2cos(5.104t + /6) (mA,s) và từ thông qua cuộn dây có giá trị cực đại bằng 40 µWb. Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng D. 1 nF. C. 10 nF. B. 20 nF. A. 2 nF.
Trang 2/2 - Mã đề thi 567
II.PHẦN TỰ LUẬN: 4 câu (20 phút 4 điểm). Câu 25: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 2 nF đang thực hiện dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là 5 C và dòng điện qua mạch có giá trị cực đại 0,2 A. Tìm tần số dao động riêng của mạch và giá trị của L. Câu 26: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 14 mH và tụ điện có điện dung C = 3,5 nF đang thực hiện dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 5 V. Tìm dòng điện cực đại qua mạch và từ thông cực đại qua ống dây. Câu 27: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 600 thì cho tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ lệch nhau góc 0,390. Cho chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím 1,607. Tìm góc khúc xạ của tia tím và chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ. Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 4. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + D hoặc D D thì tại M lần lượt là vân sáng bậc k và 2k. Nếu thì tại M là vân gì so với vân sáng trung tâm? khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D D 3 -/-
ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HKII. NK 2018 - 2019 Môn : Vật lý – LỚP 12 ---oOo---
9A 21B 8B 20B 5C 17C 3A 15A 6C 18A 7B 19D 4C 16D 10A 22D 11C 23A 12C 24B
9A 21A 3C 15C 6B 18C 7B 19B 8A 20A 5C 17D 4C 16D 10A 22B 11C 23B 12B 24D
9A 21B 8A 20C 5B 17B 6A 18C 3C 15D 7D 19A 4C 16A 10C 22D 11D 23B 12D 24B
9C 21A 4A 16C 3B 15B 5C 17D 6C 18A 7D 19B 8A 20B 10A 22B 11D 23B 12A 24C
4C 16A 5C 17D 8D 20A 7B 19B 6A 18C 3A 15B 9B 21D 10D 22C 11A 23C 12B 24B
3A 15A 8B 20A 7D 19B 6B 18B 4C 16C 5A 17C 9D 21A 10D 22C 11D 23C 12B 24A
8A 20A 7D 19C 6D 18C 3A 15C 4A 16B 5D 17B 9B 21B 10D 22D 11D 23A 12B 24C
7B 19D 6B 18A 8B 20A 3C 15C 4D 16B 5A 17C 9C 21D 10C 22A 11B 23D 12D 24B
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (30 phút – 6 điểm):Cho tất cả học sinh khối 12. LỚP 12 B&D Đáp án 123 2D 1D 13D 14B Đáp án 234 2D 1A 13D 14D Đáp án 345 2B 1A 13C 14D Đáp án 456 2D 1C 14D 13D LỚP 12 A&A1 Đáp án 567 2D 1C 13D 14C Đáp án 678 2B 1C 14B 13D Đáp án 789 2D 1C 14C 13B Đáp án 890 2C 1A 13C 14D II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 20 phút – 4 điểm) : CÁC LỚP 12 CƠ BẢN: 12CV, 12CA, 12D VÀ 12B
2.104
1 2C
√LC 1
NỘI DUNG Ý 1 Câu 25 I0 = Q0 => = I0/Q0 = 4.104 rad/s ĐIỂM 0,25 0,25 = 6366,2 Hz = 1 0,5 ( 1 đ) f = 2 2 = => L = = 0,3125 H
C
U0 ZC => i = u + = 2 8 2 3 ) (A) => i = 8,8√2 cos(120t+
8
0,5 Câu 26 = 25 => I0 = = 8,8√2 A 3 ( 1 đ) 1 ZC = 2 u i = 0,25 0,25
R
Z
2 √R2+ZL
1 P = RI2 = 300 W R Câu 27 ( 1 đ) cos = = = 0,6 0,25 0,25
2 = 125√2 V
0,5
2 U = I.Z = I√R2 + ZL 1 0,5 = 2,5.103 A
Câu 28 ( 1 đ) 0,5 I0 = U0√C L 2 0 = LI0 = 3,5.105 Wb
CÁC LỚP 12 NÂNG CAO: 12CT, 12CL, 12CH, 12Ctin, 12A VÀ 12A.1
2.104
1 2C
NỘI DUNG Ý 1 Câu 25 I0 = Q0 => = I0/Q0 = 4.104 rad/s ĐIỂM 0,25 0,25 = 6366,2 Hz = 1 0,5 ( 1 đ) f = 2 2 = => L = = 0,3125 H
1 0,5 = 2,5.103 A
√LC I0 = U0√C L 2 0 = LI0 = 3,5.105 Wb 1 n1sini = nTsinrT => sinrT =
n1sini nT
0,5 0,5 => rT = 32,60
4D
2 Câu 26 ( 1 đ) Câu 27 ( 1 đ) 0,25 0,25 rĐ = rT + 0,390 330 n1sini = 1,59 => nĐ = sinrĐ
a
a 2𝑘(D−D)
1 xM = Câu 28 ( 1 đ) (1) 𝑘(D+D) (2) xM =
a
k4(D−
D 3
) (4)
(3) xM = 0,25 0,25
a
xM =
D
D
2 (2) = (3) => D + D = 2(D D) => D =
3 ) => k4 = 4,5 => M là vân tối thứ 5
9
(1) = (4) => 4D = k4( D 0,25 0,25
Thầy cô lưu ý khi chấm bài tự luận:
Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và chỉ trừ 1 lần trong toàn bài làm. Không thay số vào các kết quả tính toán không trừ điểm (nếu kết quả đúng) Học sinh chỉ cần trình bày đơn giản như đáp án là đúng yêu cầu, không yêu cầu trình bày quá chi tiết.