intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 209

Chia sẻ: Mân Hinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 209 để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 209

  1. TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ THI HỌC KÌ II  Môn: Sinh học 10 ­ chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút;  Mã đề thi 209 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Trong những chất hữu cơ sau, chất nào là yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli? A. Triptophan. B. Các axít amin. C. Các Enzim. D. Các vitamin. Câu 2: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút? A. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra. B. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức. C. Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được. D. Vì nước muối vi sinh vật không phát triển. Câu 3:  Phagơ là dạng virut sống kí sinh trên : A. Vi khuẩn B. Động vật C. Người D. Thực vật Câu 4:  Bệnh do vi rut gây ra: A. Bệnh lao.        B. Bệnh cúm.        C. Bệnh nấm kẽ tay chân.            D. Bệnh lang ben. Câu 5: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là tất cả các chất; A. không cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật    B. cầncho sự sinh trưởng của vi sinh vật C. cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tập hợp được D. cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng tự tập hợp được Câu 6:  Chu trình nhân lên của virut gồm những giai đoạn theo thứ tự: A.  Tổng hợp, xâm nhập, hấp phụ, lắp ráp, phóng thích. B.  Xâm nhập,hấp phụ, tổng hợp, phóng thích, lắp ráp. C.  Hấp phụ, tổng hợp, xâm nhập, lắp ráp, phóng thích D.  Hấp phụ, xâm nhập, tổng hợp, lắp ráp, phóng thích Câu 7:  Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất trong: A.  Pha cân bằng     B. Pha tiềm phát C.  Pha suy vong.         D. Pha lũy thừa Câu 8:  Hoạt động của HIV trong cơ thể người: A.  Làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công. B.  Kí sinh và phá hủy hồng cầu làm người bệnh thiếu máu. C.  Gây nhiễm và phá hủy một số tế bào limpho T4 của hệ thống miễn dịch D.  Làm phá hủy hồng cầu, phá hủy tất cả các bạch cầu trong máu Câu 9:  Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì: A.  Sữa chua đã thanh trùng hết vi sinh vật gây bệnh. B.  Đường lactozo trong sữa quá nhiều nên không có vi sinh vật sống. C.  Đường trong sữa chua đã bị sử dụng hết nên vi sinh vật không sống được. D.  Axit lactic trong sữa chua kìm hãm vi sinh vật gây bệnh. Câu 10: Trong một quần thể nuôi cấy vi sinh vật, số  lượng tế  bào ban đầu là 100. Sau 120 phút số  lượng tế bào trong quần thể là 800. Thời gian thế hệ của quần thể đó là: A. 40 phút. B. 30 phút. C. 50 phút. D. 60 phút. Câu 11: Miễn dịch không đặc hiệu là: A. Loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh. B. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. C. Xuất hiện sau khi được tiêm vacxin vào cơ thể.      D. Xuất hiện sau khi bị bệnh và tự khỏi. Câu 12:  Đặc điểm của nuôi cấy  liên tục là :                                                Trang 1/2 ­ Mã đề thi 209
  2. A.  Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải B.  Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ chất dinh dưỡng dư thừa. C.  Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. D.  Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ chất chải và sinh khối dư thừa. Câu 13: Các yếu tố  bảo vệ  tự  nhiên của cơ  thể  như  da, niêm mạc, các dịch do cơ  thể  tiết ra ( dịch   tiêu hóa, nước mắt, nước bọt...) thuộc loại miễn dịch nào? A. Miễn dịch tế bào. B. Miễn dịch đặc hiệu. C. Miễn dịch thể dịch. D. Miễn dịch không đặc hiệu. Câu 14:  Loại virut xâm nhiễm vào vật chủ mà không cần thụ thể là: A. Virut kí sinh thực vật. B. Virut kí sinh động vật C. Vi rut kí sinh ơ ngươì D. Virut kí sinh vi sinh vật. Câu 15: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut gồm: A. Prôtêin và axit amin. B. Prôtêinvà axit nuclêic C. Axit nuclêic và lipit. D. Prôtêin và lipit Câu 16:  Thời gian tính từ  lúc bắt đầu cho sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu   sinh trưởng được gọi: A.  Pha cân bằng      B. Pha lũy thừa       C.  Pha suy vong.            D. Pha tiềm phát Câu 17: Điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu là: A. Xảy ra khi có virut xâm nhập. B. Xảy ra khi có vi khuẩn xâm nhập. C. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập. D. Xảy ra khi có kháng thể xâm nhập. Câu 18:  Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của tế bào limphô T độc? A. Miễn dịch thể dịch.     B. Miễn dịch tiếp thu.    C. Miễn dịch tự nhiên.   D. Miễn dịch tế bào. Câu 19:  Chọn câu đúng trong các câu sau: A.  Tất cả virut còn có thêm một số vỏ bao bên ngoài capsit. B.   Những virut không hoàn chỉnh còn được gọi là virion C.  Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. D.  Vỏ capsome được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là capsit. Câu 20:  Vi sinh vật ưa thẩm thấu có thể sinh trưởng bình thường ở môi trường: A. Trong không khí. B. Trên các loại mứt quả. C. Trong dầu , mỡ. D. Trong môi trường axit. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu  1:  Nêu  đặc  điểm  4 pha sinh trưởng  của  quần thể  vi  khuẩn trong nuôi  cấy không liên  tục.   (2điểm) Câu 2: Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh ?        (1 điểm) Câu 3 : Bệnh truyền nhiễm là gì? Nêu các vị dụ về bệnh truyền nhiễm ở người mà em biết. Theo em  những biện pháp tôt nhất để phòng chống bệnh truyền nhiễm là gì?  (2 điểm) ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 2/2 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2