MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2024 – 2025
MÔN: NGỮ VĂN 7
TT
năng
Nội
dung/đơn
vị KT
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết
(Số câu)
Thông hiểu
(Số câu)
Vận dụng
(Số câu)
Vận dụng
cao
(Số câu)
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc
hiểu
Truyện
ngắn
Số câu 6 0 2 1 0 1 0 0 10
Tỉ lệ
%
điểm
30 0 10 10 0 10 0 0 60
2 Viết
Văn biểu
cảm về con
người
Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1
Tỉ lệ
%
điểm
10 10 10 10 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
Tỷ lệ chung 70% 30% 100
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2024 – 2025
MÔN: NGỮ VĂN 7
TT
năng
Nội
dung/
Đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Đọc
hiểu
Truyện Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại
truyện.
- Nhận biết được ngôi kể.
- Nhận biết được phó từ trong
câu.
- Nhận biết được nhân vật
được nhắc tới trong văn bản.
- Nhận biết được số từ.
- Nhận biết chi tiết của truyện.
Thông hiểu:
- Hiểu được nổi sợ hãi của cậu
bé trong truyện.
- Hiểu được cách người mẹ
dạy con.
- Hiểu được nội dung của văn
bản.
Vận dụng thấp:
- Nêu việc cần làm để nuôi
dưỡng những tình cảm đẹp với
người mẹ thân yêu của mình.
6 TN 2 TN
+
1 TL
1TL
2 Viết Văn biểu
cảm về
con
người
Nhận biết: Nhận biết được
yêu cầu của đề.
Thông hiểu: Hiểu cách viết
bài văn biểu cảm về con
người.
Vận dụng: Viết được bài văn
biểu cảm về con người bày
tỏ được cảm xúc về đối tượng
biểu cảm. Trình bày được bài
văn theo đúng yêu cầu. Đảm
1* 1* 1* 1*
bảo tính liên kết về nội dung
hình thức trong bài văn, kết
hợp được các phương thức
biểu đạt như tự sự, miêu tả,..
Vận dụng cao: sự sáng
tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn chi tiết để nêu ra bài học
có giá trị.
Tổng
6 TN
1*
2 TN
1 TL
1*
1 TL
1*
1*
Tỉ lệ % 40 30 20 10
Tỉ lệ chung 70 30
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ......./......../2024
Họ và tên học sinh:d
…………………………………
Lớp: 7/…
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. ĐỌC - HIỂU: (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Tiếng vọng rừng sâu
một cậu bé ngỗ nghịch thường bị mẹ khiển trách. Một ngày nọ, giận mẹ, cậu chạy đến
một thung lũng cạnh một khu rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét người!”. Từ
khu rừng liền có tiếng vọng lại: "Tôi ghét người!”. Cậu hốt hoảng quay về, vào lòng mẹ khóc
nức nở. Cậu bé không sao hiểu được từ trong rừng sâu lại có người ghét cậu.
Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Bây giờ thì con hãy hét thật to:
“Tôi yêu người!”. Lạ lùng thay, cậu vừa dứt tiếng thì tiếng vọng lại: “Tôi yêu người!”. Lúc
đó, người mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta.
Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió thì gặt bão. Nếu con thù ghét người thì người
cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.
(Theo Thảo Nguyên, Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2002, tr. 22)
* Thực hiện các yêu cầu: ( Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn. B. Kí. C. Tuỳ bút. D. Tản văn.
Câu 2. Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.
Câu 3. Chỉ ra phó từ trong câu văn sau: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta.
Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó.”?
A. Sẽ.B. Trong. C. Cho. D. Con.
Câu 4. Nhân vật được nhắc tới trong văn bản trên là ai?
A. Người mẹ và cậu bé. B. Cậu bé và khu rừng.
C. Người mẹ và khu rừng. D. Tác giả và cậu bé.
Câu 5. Câu văn “Một ngày nọ, giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũng cạnh một khu rừng
rậm.” có mấy số từ?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 6. Khi giận mẹ cậu bé đã chạy đi đâu?
A. Chạy vào phòng. B. Chạy ra suối.
C. Chạy ra chợ. D. Chạy vào khu rừng rậm.
Câu 7. Vì sao cậu bé lại hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở?
A. Vì cậu thấy có lỗi với mẹ và chạy về xin lỗi mẹ.
B. Vì cậu gặp một con thú dữ trong rừng đuổi theo mình.
C. Vì cậu bé bị lạc trong rừng và mãi mới tìm được đường về nhà.
D. Vì cậu bé không sao hiểu được từ trong rừng sâu lại có người ghét mình.
Câu 8. Người mẹ trong văn bản trên dạy con điều gì?
A. Con hãy hét thật to điều con muốn nói.
B. Cần có tình yêu thương trong cuộc sống.
C. Không được bỏ chạy vào rừng khi bị mẹ khiển trách.
D. Không được sà vào lòng mẹ khóc khi có điều sợ hãi.
Câu 9. Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 10. Hãy chia sẻ những việc mà bản thân em đã làm để nuôi dưỡng những tình cảm
đẹp với người mẹ thân yêu của mình? (Ít nhất 2 việc làm).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về người thân trong gia đình mà em yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, anh,
chị,...).
---Hết---