Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
B
GIÁO D
O
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
THI CH
ỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2004
Môn: LỊCH SỬ BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không k thời gian giao đề)
Ngày thi: 11/3/2004
u 1. (9 điểm)
Trình bày quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao ca nhân dân
ta trong thời gian từ 2/9/1945 đến 21/7/1954 nhằm giữ vững chính quyền, bảo vđộc lập
dân tc.
u 2. (2 điểm)
Kinh nghiệm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng
chiến chống Pháp được vận dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
u 3. (3 điểm)
Trình y ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng ca chiến thắng Điện Biên Phđi với ớc
ta và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
u 4. (3 điểm)
Nội dung bản và ý nghĩa lịch sử của chính sách Kinh tế mới (NEP) ở nước Nga
viết và Liên Xô.
u 5. (3 điểm)
Các hình thc đấu tranh và kết quả của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ
năm1945 đến cuối thế kỉ XX.
- Hết
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
* Giám th không giải thích thêm.
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP
12 THPT NĂM 2004
HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ CHÍNH THC
Môn Lch s - Bng B
u 1. Trình y quá trình đấu tranh quân skết hợp với đấu tranh ngoại
giao của nhân dân ta trong thời gian từ 2/9/1945 đến 21/7/1954 nhằm giữ vững
chính quyền bảo vệ độc lập dân tộc
9 điểm
1. Vài nét vbối cảnh Việt Nam sau ny độc lập dân tộc. Nhấn mạnh khó khăn
th thách đe doạ chính quyn non trẻ và nền độc lập dân tộc
1 điểm
2. Quá trình đấu tranh quân s kết hợp với đấu tranh ngoại giao từ 2/9/1945 đến
19/12/1946 nhm giữ vững chính quyền bảo vệ độc lập dân tộc
3 điểm
- 23/9/1945 nhân dân Nam B được sự hưởng ng của nhân dân cớc đứng lên
kháng chiến chống Pháp bảo vệ độc lập dân tộc
0,25 điểm
- miền Bắc, Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tranh thMỹ kiềm chếởng,
nhân nhượng cho Tưởng một số yêu sách nhất định, dành cho tướng lĩnh thân
Tưởng một số ghế trong Quốc hội, trong Chính phủ liên hiệp, nhưng buộc chúng
phải ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp, ủng hộ chính sách đại đoàn kết dân tộc
ca Đng ta. Nhờ ch ợc ngoại giao mềm do đó, ta đã củng cđược chính
quyn, phân hoá kẻ thủ, bảo v độc lập dân tộc
0,75 điểm
- 28/2/1946 Pháp Tưởng hiệp ước Hoa - Pháp. Lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù,
tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều k thù, Đảng ta và Ch tịch Hồ C
Minh đã ch động với Pháp Hiệp định b6/3/1946. Ý nghĩa ca Hiệp định
đối với công cuộc bảo vệ chính quyền, độc lập dân tộc
1 điểm
- Những hoạt động ngoại giao của Đảng ta và Ch tịch Hồ Chí Minh sau ngày
6/3/1946 nhm tranh thủ thời gian chuẩn b lực lượng đ bước vào cuộc chiến
tranh chống Pháp sau này. Hi ngh trù b Đà Lạt, hội ngh chính thức
Phôngtennơblô, chuyến thăm Pháp dài ny ca Hồ Chí Minh dẫn đến Tạm ước
14/9/1946 đã tạo điu kiện thuận lợi để nhân dân ta tranh thủ thời gian chun bị lực
lượng bước vào cuc kháng chiến toàn quc chống thực dân Pháp
1 điểm
3. Quá trình đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao từ 19/12/1946 đến
13/3/1954
2,5 điểm
- Thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường k và t lực cánh
sinh”, ngay tđầu Đảng ta và H Chí Minh đã kết hợp đấu tranh quân sự với đấu
tranh ngoại giao nhm phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta của thực dân Pháp
0,25 điểm
- Trên mặt trận quân sự, giành thắng lợi trong 60 ny đêm Thủ đô Hà Nội và 0,5 điểm
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
các đô thị lớn, bo vvà givững chính quyền, đưa cuộc kháng chiến của ta về
chiến khu Việt Bắc an toàn. Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm
1947 đập tan kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, bảo vệ và m
rộng căn cứ địa của cuộc kháng chiến
- mặt trận ngoại giao, ta đã ch động vượt biên giới y Nam lập quan đại
diện một số nước Đông Nam Á, Đông Âu, làm phá sản ớc đầu âm mưu lập
cuộc kháng chiến của nhân dân ta của thực dân Pháp
0,25 điểm
- 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, ớc Cộng hoà nhân dân Trung
Hoa ra đời; từ tháng 1/1950, các nước xã hi chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt
quan hngoại giao với ớc ta góp phần nâng cao uy tín và địa vị của Nhà nước
Vit Nam DCCH trên trường quốc tế
0,75 điểm
- Chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã dành được quyền
chđộng về chiến lượng trên chiến trường chính, mrộng căn cứ địa nối liền hậu
phương của cuộc kng chiến với Trung Quc và các nước XHCN.
0,75 điểm
4. Quá trình kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao giai đoạn cuối của
cuộc kháng chiến: Chiến cuộc Đông Xuân 1953 1954, Chiến dịch Điện Biên Ph
và Hiệp định Giơ ne vơ
2,5 điểm
- Đảng ta và HChí Minh sớm nhn định đánh đến một lúc nào đó sẽ mở mặt trận
ngoại giao, vừa đánh vừa đàm, ly đấu tranh quân sự làm sở cho đấu tranh
ngoại giao
0,25 điểm
- Quan hệ giữa chiến thắng Đin Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1,25 điểm
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Ph và Hiệp định Giơnevơ đối với cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, sự phối hợp nhịp nhàng gia đấu tranh quân s
với đấu tranh ngoại giao góp phần quan trọng bảo vệ vững chắc chính quyền và
nền độc lập dân tộc
1 điểm
u 2. Kinh nghiệm kết hợp đấu tranh qn svới đấu tranh ngoại giao
được vn dụng trong kng chiến chống Mỹ cứu nước
2 điểm
+ Khái quát được kinh nghiệm đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao là ngh
thuật quân sự của dân tộc ta trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
0,5 điểm
+ Th hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta, nhờ đường
lối đúng đắn đó mà chúng ta đã giành thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân
Pháp
+ Vận dụng kinh nghiệm đó trong kháng chiến chống Mỹ 1954 – 1975 1,5 điểm
- Giai đoạn 1954 1968: Kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
giành thắng lợi trong các chiến lược chiến tranh của M, tranh thủ sự giúp đỡ ca
nhân dân thế giới
0,25 điểm
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
- Giai đon 1968 1973: Sau thắng lợi của cuộc tổng tấn công nổi dậy 1968, ta
chủ động mở mặt trận ngoại giao, Hiệp định Pari về vấn đề Việt Nam bắt đầu
0,25 điểm
- Thắng lợi cuộc tiến công năm 1972, đặc biệt 12 ny đêm “Điện Biên Phtrên
không” buộc M phải ký Hiệp định Pari 27/1/1973
0,5 điểm
- Ý nghĩa của những thắng lợi nói trên. S kết hợp đu tranh quân sự đấu tranh
ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là s nối tiếp nghệ thuật quân sự
trong kháng chiến chống Pháp
0,5 điểm
u 3. Ý nghĩa lịch sử và nh hưởng của chiến thắng Điện Biên Ph 3 điểm
1. Ý nghĩa lịch sử 2 điểm
- Là thắng lợi lớn nhất, vĩ đại nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, như
mt “Bạch Đng, Chi Lăng, Xương Giang, Đống Đa” của thế k 20
0,5 điểm
- nhân t quyết định buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-thừa
nhn nền độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vn lãnh th của 3 nước Đông
Dương
0,5 điểm
- Bảo vệ và phát triển những thành qucủa Cách mạng tháng Tám, giải phóng
hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt ách thống trcủa thực dân Pháp trong gần một thế
k
0,5 điểm
- Giáng một đòn mnh m vào h thống thực dân, mở đu sự sụp đổ của chủ nghĩa
thc dân cũ
0,5 điểm
2. nh hưởng 1 điểm
- C vũ mạnh mphong trào giải phóng dân tộc trên thế giới trước hết là ở châu Á,
châu Phi, góp phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc
0,5 điểm
- Nêu tm gương về chống chủ nghĩa thực dân, một dân tộc đất không rộng người
không đông nếu quyết tâm chiến đấu vì độc lập tự do, đường li quân sự chính
trđúng đắn, được sủng hộ quốc tế thì hoàn toàn khnăng đánh bại một đế
quốc hùng mnh
0,25 điểm
- Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao sau chiến thắng Điện Biên Ph 0,25 điểm
u 4. Chính sách Kinh tế mới 3điểm
1.Ni dung cơ bản ca chínhch Kinh tế mới: 2điểm
- Bãi btrưng thu lương thực, thay bằng thuế lương thực
- Cho phép tdo buôn bán trong nước, mở lại các chợ
- Cho phép mcác xí nghiệp tư nhân (không quá 20 công nhân )
- Cho phép bản nước ngoaì đầu , kinh doanh, sản xuất…
Điểm nổi bật của chính sách Kinh tế mới:
- Chuyn từ nn kinh tế kế hoạch hoá tâp trung, nhà nước độc quyền toàn b
Su tm bi:
www.daihoc.com.vn
sang nền kinh tế hàng hoá
- Công nhận sự tồn tại và phát trin của nhiều thành phần kinh tế khác nhau
2.Ý nghĩa lịch sử: 1 điểm
2.1. Đối với Liên Xô:
Chính sách Kinh tế mới đã khuyến khích người lao động, kích thích sản xuất,
nhanh chóng làm cho lực lượng sản xuất phát triển (phân tích c dụng tc đy
sản xuất của các chính sách trên). Đến năm 1926, đã hoàn thành ki phục kinh tế,
sản lượng công, nông nghiệp đạt xấp xtrước chiến tranh, đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt.
0,5 điểm
2.2. Đối với thế giới:
Chính sách Kinh tế mới to sở, chỗ dựa về luận và kinh nghiệm thực tiễn cho
các nước XHCN đang tiến hành cải cách, đổi mới ( như Trung Quốc, Việt Nam ).
0,5 điểm
u5.c hình thc đấu tranh và kết quả… 3 điểm
1.Trình bày vắn tắt quá trình diễn ra phong trào giải phóng dân tộc tsau chiến
tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX theo các giai đon:
- Từ 1945 đến 1954
- Từ1954 đến 1960
- Từ 1960 đến 1975
- từ 1975 đến cuối thế kỉ XX
1,5 điểm
Nêu kết quả chung:
- Cho đến 1991,với sự kiện Namibia tuyên b đc lập, về căn bản tên thế giới
không còn nước thuộc địa. Hệ thống thuộc địa, vết nhơ của CNTB vốn rất bền
vững trước chiíen tranh thế giới thứ hai, đã bị đánh đổ hoàn toàn. Đây mt trong
những chuyn biến lớn lao nhất ca lịch sử nhân loại thế kỉ XX.
2. Trình y khái quát hai hình thc đu tranh:
- Đấu tranh vũ trang (điển hình là Việt Nam, Angiêri)
- Đấu tranh trang kết hợp với đấu tranh hoà bình đòi trao trđộc lập (điển
hình Ấn Độ, Inđônêxia). Đặc biệt, từ khi có Nghquyết của Liên hợp
quốc về phi thực dân hoá (1960), hình thức đấu tranh này càng được htrợ
mạnh mẽ, điển hình năm 1960: 17 nước châu Phi giành được độc lập
1,5 điểm