SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 11
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025
Khóa thi ngày 04 tháng 4 năm 2025
Môn thi: Lịch sử Lớp: 11
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói, sự ra đời của Liên hợp quốc một thành công lớn của thế giới sau
1945?
Câu 2 (4.0 điểm): Em y làm ba s kin ni bt trong quan h quc tế t năm 1945 đến năm
1991 có ảnh hưởng lớn đến Vit Nam?
Câu 3 (2.0 điểm): Cộng đồng ASEAN ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống chính trị-an
ninh, kinh tế, văn hóa của các nước?
Câu 4 (6.0 điểm): Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đây:
Ngay trong đêm 13/8/1945, Uỷ ban khởi nghĩa đã ban bố lệnh khởi nghĩa giành chính quyền
trong cả nước với bản “Quân lệnh số 1”:
“Hỡi quân dân toàn quốc! Giờ tổng khởi nghĩa đã đến! hội một cho quân dân Việt Nam
vùng dậy giành lấy chính quyền độc lập của nước nhà!...Chúng ta phải hành động cho nhanh, với
một tinh thần cùng quả cảm, cùng thận trọng! Tổ quốc đang đòi hỏi những hi sinh lớn lao
của các bạn! Cuộc thắng lợi hoàn toàn nhất định về ta!”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, tr.419-420).
a) Đoạn tư liệu trên cho em biết những thông tin gì?
b) Tại sao trong bản “Quân lệnh số 1” (13/8/1945), Uỷ ban khởi nghĩa đã khẳng định: “Cơ hội
có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy chính quyền độc lập của nước nhà”?
c) Em có nhận xét gì về việc Trung ương Đảng ra “Quân lệnh số 1” tại thời điểm đó?
Câu 5 (5.0 điểm): Tại sao i cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là một sự
thay đổi toàn diện trong chính trị, hội, văna. Cuộc cải cách tầm quan trọng nthế
nào trong lịch sViệt Nam. Bài học t ra cho ng cuộc cải cách hành chính hiện nay là ?
-----------------HẾT---------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………….Số báo danh:……………….
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề có 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG CẤP TRƯỜNG
MÔN: LỊCH SỬ 11
Câu 1 (3.0 điểm): Tại sao nói, sự ra đời của Liên hợp quốc là một thành công lớn của thế giới
sau 1945?
S
ra đ
i c
a Liên h
p qu
c là m
t thành công l
n c
a th
ế
gi
i sau 1945 vì:
- LHQ ra đi t nguyn vng hòa bình ca nhân dân thế gii sau 2 cuc chiến tranh tàn khc. (0.5)
- Mc đích ch đo ca t chc Liên hp quc là duy trì hòa bình và an ninh thế gii. (0.5)
- Trong hơn 70 m tn ti, Liên hp quc đã chng t đưc vai trò quan trng trong đi sng
chính tr quc tế, thc hin đưc s mnh ca mình: (2.0)
+ Duy trì hòa bình và an ninh quc tế: HS chng minh
+ Thúc đẩy phát trin: HS chng minh
+ Bảo đảm quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội: HS chng minh
- Thành viên t chc này không ngng m rng chng t vai trò ca LHQ đưc các nưc trên thế
gii ghi nhn, đánh giá cao...
Câu 2 (4.0 điểm): Làm ba s kin ni bt trong quan h quc tế t năm 1945 đến năm
1991 có nh hưng ln đến Vit Nam.
1. Sự kiện 1: Hội nghị Ianta(2/1945): (1,5)
* Nội dung sự kiện: (0,5)
- Để giải quyết những vấn đề quan trng cp bách trong giai đon cui ca chiến tranh thế gii
th hai, t ngày 4 đến ngày 11-2-1945, tại Ianta (Liên Xô) đã diễn ra hi ngh giữa 3 cường quc
Liên Xô, Mĩ, Anh. Hội nghị đưa ra nhiều quyết định quan trọng… Những quyết định của Hội nghị
Ianta cùng những thoả thuận sau đó giữa ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế
giới mới, thường được gọi là “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta”
* Tác động đến Việt Nam: (1,0)
- Quyết định tiêu dit tn gc ch nghĩa phát xít tạo điều kin khách quan thun li cho nhân dân ta
ni dy giành chính quyn..
- Mt s quyết định ca hi ngh đã gây khó khăn cho phong trào đu tranh gii phóng n tc
châu Á, như Đông Nam Á vẫn thuc phm vi nh hưởng truyn thng của phương Tây…
- Nhng tha thun của các cường quc ti Hi ngh Pôxđam(7/1945) ...gây nên những khó khăn
lớn đối vi vn mnh dân tc…
2. Sự kiện 2: Cuộc chiến tranh lạnh được phát động(1947-1989) (1,0)
* Nội dung sự kiện: (0,5)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên nhanh chóng chuyển sang đối
đầu đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Ngày 12 - 3 1947 thông đip ca Tng thống
Truman đã khởi đu cho cuc chiến tranh lnh giữa Mĩ và Liên Xô.. Trong thi kì chiến tranh lnh,
thế gii luôn trong tình trạng căng thẳng do hai siêu cường tăng ng chy đua trang, thành
lp các liên minh quân s...gây ra nhiu cuc chiến tranh cc b 1 s khu vc...
* Tác động đến Việt Nam: (0,5)
- ủng hộ, giúp đỡ Pháp mở rộng chiến tranh m lược Việt Nam, từ tháng 5/1949 bắt đầu can
thiệp, dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp thông qua viện trợ về kinh tế, quân sự. Dưới
sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc…, nhân dân Việt Nam đã tiến hành cuộc kháng chiến chống
Pháp (1945-1954) giành thắng lợi với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
- Từ năm 1954, Mĩ trực tiếp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)…Dưới sự
giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.., nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước thắng lợi. Chiến tranh Việt Nam(1954-1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, kéo dài nhất
trong thời kì chiến tranh lạnh, phản ánh mâu thuẫn đối đầu giữa hai phe.
3. Sự kiện 3: Chiến tranh lạnh kết thúc(1989) (1,5)
* Nội dung sự kiện: (0,5)
- Tháng 12/1989 tại Đảo Man-ta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo Goocbachốp(Liên Xô)
Busơ(Mĩ) đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực
sự kết thúc sau khi Liên Xô tan rã (1991), trật tự hai cực Ianta không còn nữa.
* Tác động đến Việt Nam: (1,0)
- Chiến tranh lạnh chm dứt đã m ra chiều hướng chiều hướng và điều kiện để gii quyết hòa bình
các tranh chấp xung đột đang diễn ra Đông Nam Á, làm cho quan h gia các nước Đông Dương
và ASEAN bước đầu được ci thin…
- Chiến tranh lạnh kết thúc tạo ra cục diện ổn định để Việt Nam thực hiện hội nhập quốc tế…tận
dụng được nguồn vốn ớc ngoài, tiếp thu những thành tựu khoa học thuật, học tập về kinh
nghiệm quản lý…
Câu 3 (2.0 điểm): Cộng đồng ASEAN ra đời ý nghĩa như thế nào đối với đời sống chính
trị-an ninh, kinh tế, văn hóa của các nước
* Cộng đồng ASEAN ra đời ý nghĩa như thế nào đối với đời sống chính trị-an ninh, kinh
tế, văn hóa của các nước
- Cộng đồng ASEAN ra đời bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi
ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị - An
ninh, Kinh tế và Văn hoá hội (0,75)
-
Thể hiện vai trò vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực trên thế giới. Sự hình
thành Cộng đồng ASEAN dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt
mỏi của ASEAN (0,75)
-
Chuẩn bị nền tảng, định ớng khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới
giai đoạn củng cố vững mạnh. Cộng đồng hướng tới các mục tiêu liên kết cao hơn với những
lợi ích cụ thể, thiết thực cho cả khu vực từng nước thành viên bao trùm giữ được mỗi
trường hoà bình, ổn định, hợp tác vì phát triển và thịnh vượng. (0,5)
-
Câu 4 (6.0 đim): Đọc thông tin và tr li các câu hỏi sau đây:
-
Ngay trong đêm 13/8/1945, Uỷ ban khởi nghĩa đã ban bố lnh khởi nghĩa giành chính
quyn trong c c vi bản “Quân lệnh s 1”:
-
“Hỡi quân dân toàn quc! Gi tng khởi nghĩa đã đến! Cơ hi có mt cho quân dân Vit
Nam vùng dy giành ly chính quyn độc lp ca c nhà!...Chúng ta phải hành động cho
nhanh, vi mt tinh thn cùng qu cm, cùng thn trng!T quốc đang đòi hỏi nhng
hi sinh ln lao ca các bn! Cuc thng li hoàn toàn nhất định v ta!”.
-
(Nguồn: Đảng Cng sn Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tp, tp 7, tr.419-420).
-
a) Đoạn tư liệu trên cho em biết nhng thông tin gì?
-
b) Ti sao trong bản “Quân lệnh s 1” (13/8/1945), Uỷ ban khởi nghĩa đã khẳng định:
“Cơ hội mt cho quân dân Vit Nam vùng dy giành ly chính quyền độc lp của nước
nhà”?
-
c) Em có nhn xét gì v việc Trung ương Đảng ra “Quân lnh s 1” tại thời điểm đó?
-
ng tr li
-
-
a) Đoạn tư liệu cho biết các thông tin sau: (2,0)
-
Đêm 13-8-1945, U ban khởi nghĩa đã ban bố lnh khởi nghĩa giành chính quyền trong c
nước vi bản “Quân lnh s 1”.
-
Khẳng định gi tng khởi nghĩa đã đến. Đó là cơ hội có mt cho quân dân Vit Nam vùng
dy giành ly chính quyn.
-
Kêu gi quân dân toàn quc đứng lên đấu tranh giành chính quyn.
-
Yêu cầu: hành động nhanh, vi tinh thn qu cm và thn trng!
-
Nim tin chc thng vào thng li.
-
→ Bản Quân lnh s 1 đã chính thức phát lnh Tng khi nghĩa.
-
b) Bản “Quân lệnh s 1” (13/8/1945), Uỷ ban khởi nghĩa đã khẳng định: “Cơ hội mt
cho quân dân Vit Nam vùng dy giành ly chính quyền độc lp của nước nhà” là vì ra đời trong
điều kin khách quan, ch quan thun li: (3,0)
-
Đưc tin Nht sắp đầu hàng, ngày 13/8/1945 U ban khởi nghĩa ra “Quân lệnh s một”.
-
* Điều kin ch quan: (2,0)
-
Đảng đã sự chun b đầy đủ v đưng lối phương pháp cách mạng Hi ngh ln th
tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 1941) đã chuẩn b v ch trương khởi nghĩa vũ trang.
Đảng đã giải quyết mi quan h gia hai nhim v chống đế quc chng phong kiến, đặt
nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đầu, tm gác khu hiu cách mng ruộng đt, gii quyết
vấn đ dân tc trong khuôn khó từng nước Đông Dương, thành lập mỗi nước mt mt trn
dân tộc riêng, đng thi đ ra ch trương khởi nghĩa vũ trang. Nhờ có đường lối đúng đắn đó nên
các lc lưng cách mng đã được chun b cho cuc khi nghĩa giành chính quyn toàn quc.
-
Lực lượng cách mng, bao gm lực ng chính tr lực lượng trang được chun b
chu đáo trong suốt 15 năm kể t khi Đảng Cng sn Vit Nam ra đời, đưc rèn luyn qua nhiu
cao trào cách mng những năm 1930-1931, 1936-1939 nht cuc tập dượt đại trong cao
trào kháng Nht cứu nước (t ngày 9-3 đến gia tháng 8-1945).
-
Qun chúng nhân dân mâu thun sâu sc vi phát xít Nhật và tay sai, đã sẵn sàng đứng lên
giành chính quyn khi có lnh khởi nghĩa.
-
Tng lp trung gian, khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945) mi ch hoang mang, dao động,
nhưng đến khi Nht sắp đầu hàng Đông minh (8-1945), h đã thy bn chất m lược ca
Nht, chán ngán nhng chính sách ca Nhật, nên đã ngả hn v phía cách mng.
-
Đến tháng 8 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sn sàng, ch động, kiên quyết hi sinh phn
đấu giành độc lp t do. Những điều kin ch quan cho mt cuc tng khởi nghĩa đã được chun
b đấy đủ.
-
* Điều kin khách quan: (1,0)
-
Ngày 8-8-1945, Liên tuyên chiến vi Nht. Ch trong mt tuần, Liên đánh tan đo
quân Quan Đông ca Nht Đông Bắc Trung Quc.
-
Ngày 6-8 9-8-1945, ném 2 quả bom nguyên t xung các thành ph Hi--si-ma
Na-ga-xa-ki ca Nht Bn, giết hi hàng vạn người dân Nht. Ngày 9-8-1945, Hội đồng ti cao
chiến tranh ca Nht hp bàn v các điều kiện đầu hàng theo Tuyên b Pt-xđam.
-
Nht Bn sắp đầu hàng Đồng minh. Quân Nht Đông Dương tay sai đang hoang
mang. K tduy nht ca cách mạng đang suy yếu, khng hong (gần như đã ngã gục). Điều
kin khách quan thun li cho Tng khởi nghĩa đã đến.
-
Tuy nhiên, một nguy mới đang đến. Theo quy định ca Hi ngh Pt-xđam, Quân đội
các ớc đế quc với danh nghĩa đồng minh chun b vào Đông ơng để gii giáp quân đội
Nhật. Đế quốc Pháp đang lăm le khôi phc lại địa v Đông Dương. Những thế lc phn
động trong nước cũng đang tìm cách thay thấy đối ch. Chính thế, vấn đ giành chính quyn
được đặt ra như một cuc chy đua nước rút với quân Đồng minh nhân dân Vit Nam không
thế chm tr.
-
→ Như vậy, Cơ hội mt cho quân dân Vit Nam vùng dy giành ly chính quyền độc lp
của nước nhà” đang đến. Chưa có lúc nào nhưc này cách mng Vit Nam hi t đầy đ nhng
điều kin khách quan, ch quan thun lợi như vậy.
-
c) Nhn xét v việc ban “Quân lệnh s 1”: quyết định đúng đắn, kp thi của Đảng, th
hin ngh thut chp thời cơ, li hiu triệu, đáp ng nguyn vng của nhân dân đ vùng lên
đấu tranh cho nền đc lp dân tc. (1,0)
Câu 5 (5.0 điểm): Tại sao i cuộc cải ch của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là một sự
thay đổi toàn diện trong cnh trị, xã hội, văn hóa. Cuộc cải cách tầm quan trọng
như thế nào trong lịch sử Việt Nam. Bài học rút ra cho công cuộc cải cách hành chính hiện
nay là gì?
* Cuộc cải ch Minh Mạng một sự thay đổi toàn diện trong các lĩnh vực cnh trị, xã
hội, văn hoá: (2,0)
- Cuộc cải ch Minh Mạng (1820-1841) thực sđược coi một sự thay đổi tn diện trong
lịch sử Việt Nam, và nó ảnh ởng đến nhiều khía cạnh ca chính trị, xã hội văn hóa của đất
c.
- Thành công nhất, hay cũng thể i cống hiến lớn nhất cho lịch sn tộc là việc thống
nhất phân cấp quản lí hành chính phân chia địa giới từ tỉnh đến xã trong cc.
- Đảm bảo đưc cơ chế tập quyền cao đcủa nền quân chủ chun chế. ới nvua kng có
quan nào độc quyền thay vua bất cứ 1 lĩnh vực nào tất cđều có sự ng buộc của 1 tập
thể ln đới chịu trách nhiệm trước nhà vua. Nhờ vậy quyền quyết định cuối ng của nhà
vua có th có hiệu lực hơn.
- địa phương nh hỗ trợ kiểm st lẫn nhau giữa các quan tạo lên mối quan hệ ng buộc
trong công việc quản lí hành chính, ng htrợ, kim tra, kiểm soát lẫn nhau…
- Tiếp tục duy t nền giáo dục Nho học mở các khoa thi tuyển chn nhân tài cho đất nước đặc
biệt nhất Minh Mạng không những đặt phẩm trật cao cho các viên quan được tuyển vào Quốc t
Giám còn coi trọng việc tuyển lựa nuôi dưỡng học sinh.
- các tỉnh biên giới Minh Mạng đặt ra đặc ân, không luận trình đvăn a nào, nếu tỏ ra
thông minh hiếu học sẽ được pp tuyển lựa mỗi huyện 1 nời vào Quốc TGiám.
- Ngi Quốc Tử Gm Hàn Lâm Viện Minh Mạng coi trọng cảich 2 cơ quan cao nhất v
thông vận, vừa mang cả nh chất kinh tế, chính trị và n hóa Thông chính sti; u chính
sứ ti.
* Cuộc cải cách tầm quan trọng trong lịch sViệt Nam : (1,0)
- Đảm bảo được sự tập trung,thống nhất trong quản hành cnh của 1 quốc gia đa n tộc đã
trải qua nhiều m chiến tranh, chia cắt tc đó. Đặc biệt tăng ng được nh thống nhất
quốc gia trên 1 nh thổ rộng lớn mà trước đây ca từng .
- Cuộc cải cách còn ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị, hội của triều Nguyễn, nó đặt nền
móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn trong nhiều thập kỉ sau này.
- Cuộc cải cách cũng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc
gia thời cận đại hiện đại, đặc biệt cấu trúc phân cấp hành chính địa phương, tỉnh,huyện,
vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày hôm nay.
* Bài học: (2,0)
- VN đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước….. (bộ máy hành chính nhà nước để tinh gọn cán
bộ hành chính, phải giảm bớt hơn nữa các thủ tục hành chính rườm để giảm bớt thời gian cho
dân; tăng cường chống tham nhũng, tạo niềm tin cho nhân dân)
- Hoàn cảnh thay đổi phải đổi mới cho phù hợp, tạo tiềm lực cho đất nước. Nội dung đổi mới phải
phù hợp với đất nước, phải đánh đúng sự thật thực trạng của đất nước, nhìn thẳng vào sự thật, cải
cách phải đáp ứng được yêu cầu của đất nước đang đặt ra.
- Phải sự đồng thuận trên xuống dưới, từ TW đến địa phương, người lãnh đạo phải quyết
tâm thu phục được nhân m, được nhân dân ủng hộ. Nhà lãnh đạo phải lắng nghe tiếp thu
rộng rãi ý kiến nhân n biết phát huy trí tuệ nhân dân. Tinh giản bộ máy …tạo ra chế giám sát
quyền lực để tránh lạm quyền. Công tác tuyển chọn, sử dụng cán bộ, nhân tài, phải là những người
có đức có tài.