KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ MINH HỌA (Đề thi gồm 08 trang)

B. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

B. Cộng đồng Giáo dục. D. Cộng đồng Kinh tế.

B. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân. D. thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam? A. Tập hợp đông đảo người Việt Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. Lãnh đạo cách mạng hai miền thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chống Mĩ. C. Đoàn kết các lực lượng để tiến hành xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa. D. Chỉ huy các lực lượng vũ trang miền Nam đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 2. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D.chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 3. Một trong ba trụ cột chính của Cộng đồng ASEAN là A. Cộng đồng Quân sự. C. Cộng đồng Quốc phòng. Câu 4. Trong giai đoạn 2015 đến nay, hoạt động của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) chủ yếu tập trung vào vấn đề nào sau đây? A. Kết nạp và mở rộng thành viên của tổ chức. B. Xây dựng lòng tin và học cách hòa giải. C. Bước đầu mở rộng quan hệ hợp tác bên ngoài. D. Thành lập và xây dựng Cộng đồng ASEAN. Câu 5. Đâu là một trong những thành tựu về an ninh, chính trị của ASEAN giai đoạn 1976 - 1999? A. Tham gia tiến trình chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia. B. Ra tuyên bố về Đông Nam Á là khu vực hoà bình, tự do và trung lập. C. Tăng cường hợp tác kết nối khu vực, nâng cao vị thế trong quan hệ quốc tế. D. Xây dựng trụ sở ASEAN ở thủ đô Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). Câu 6. Một trong những ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với phong trào cách mạng thế giới là A. mở ra kỷ nguyên độc lập cho dân tộc. C. góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975? A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. D. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc, hòa bình ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á. Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, thắng lợi nào có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Phong trào Đồng khởi. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 9. Một trong những hạn chế khi ASEAN vận hành dựa trên nguyên tắc đồng thuận là A. nền tảng giúp ASEAN lôi kéo được các nước lớn, tham gia vào các diễn đàn của ASEAN. B. thời gian, cùng các thủ tục thông qua quyết định của ASEAN thường nặng nề và chậm chạp. C. các nước thành viên ASEAN không cảm thấy bị gò ép hay lo ngại, đều có thể lên tiếng.

Trang 1/8

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến cuộc đông- xuân 1953-1954.

B. Hiệp đinh Giơnevơ (7/1954) D. Tạm ước (9/1946)

D. giúp các nước ASEAN tìm ra tiếng nói chung, thúc đẩy sự đoàn kết và liên kết trong khu vực. Câu 10. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam đã góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới? B. Cách mạng tháng Tám (1945). A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). Câu 11. Một trong những đường lối chiến lược ngoại giao ngày nay của Việt Nam đang thực hiện dựa trên sự kế thừa từ kinh nghiệm trong thắng lợi của Hiệp định Pari là: A. Theo định hướng của các cường quốc. B. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ. C. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc. D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 12. Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng trong chiến dịch nào của ta đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Câu 13. Chọn giải pháp “hoà để tiến” thể hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, linh hoạt, khôn khéo, đã phân hoá cao độ kẻ thù sau cách mạng tháng Tám 1945, được thể hiện trong văn bản nào sau đây? A. Hiệp định Sơ Bộ (3/1946) C. Hiệp ước Hoa – Pháp (2/1946) Câu 14. Bài học rút ra từ sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?

A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ.

B. nhận giúp đỡ bên ngoài. D. xóa bỏ được cấm vận.

Câu 15. Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) đã tạo điều kiện cho các nước thực dân trở lại xâm lược Đông Nam Á ? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm bảo vệ hòa bình sau chiến tranh. B. Thống nhất mục tiêu là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản tại châu Á. C. Giao cho quân đội Trung Hoa Dân quốc và quân đội Anh vào Đông Dương. D. Phần còn lại của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của phương Tây. Câu 16. Điều kiện cơ bản phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ sau tháng 4-1975 là A. độc lập và thống nhất. C. ổn định chính trị Câu 17. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, sự kiện nào của thế giới tạo điều kiện thuận lợi để ASEAN mở rộng sự tham gia của các nước thành viên? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết. B. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết. D. Các nước trong khu vực đều giành được độc lập. Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây là nhân tố quyết định dẫn tới thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)?

B. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản. A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. Nhật đầu hàng quân Đồng minh. C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô. Câu 19. Ở Việt Nam, hoạt động kinh tế đối ngoại từ sau Đổi mới (1986) diễn ra như thế nào? A. Cán cân thương mại chuyển biến dần từ xuất siêu sang nhập siêu. B. Kinh tế đối ngoại không có bước phát triển so với trước đổi mới. C. Mở rộng thị trường xuất khẩu theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. D. Hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài không có sự chuyển biến. Câu 20. Điểm giống nhau giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là A. chống lại sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới.

Trang 2/8

B. tụt hậu về trình độ kĩ thuật. D. sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội

B. chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước. C. diễn ra trong bối cảnh cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. kết thúc cuộc kháng chiến bằng thắng lợi quân sự. Câu 21. Việc hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (3/1951) nhằm mục đích A. củng cố sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc. B. bước đầu xây dựng mặt trận đoàn kết dân tộc. C. củng cố sức mạnh đoàn kết toàn Đông Dương. D. xây dựng mặt trận đoàn kết Đông Dương. Câu 22. Đâu là vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945? A. Liên hệ với Trung Quốc, Liên Xô để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng. B. Lập và thông qua danh sách chính phủ lâm thời của nước Việt Nam mới. C. Trực tiếp lãnh đạo lực lượng vũ trang đánh chiếm cơ quan đầu não kẻ thù. D. Trực tiếp cùng với Đảng lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám thắng lợi. Câu 23. Hội nghị Pa-ri (1969-1973) được tổ chức với mục đích nào sau đây? A. Chống lại âm mưu xâm lược bán đảo Đông Dương. B. Tìm giải pháp kết thúc cuộc chiến tranh Việt Nam. C. Thiết lập liên minh giữa các nước xã hội chủ nghĩa. D. Thương lượng để kết thúc cuộc khủng hoảng tên lửa. Câu 24. Trong giai đoạn 1986 - 1995, nội dung chính của đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam là A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. B. phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp. D. tích cực hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Câu 25. Thách thức về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt. C. nguy cơ mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 26. Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1996 – 2006 có điểm gì khác so với 1986 – 1995. A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. B. tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nền kinh tế tri thức. C. bước đầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nền kinh tế tri thức. D. đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp. Câu 27. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết năm 1954, Hiệp định Pari được ký kết năm 1973 ? A. Chủ động thương lượng, nhân nhượng để bảo đảm hòa bình. B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. D. Tôn trọng nghĩa vụ quốc tế và luật pháp các nước. Câu 28. Đâu là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)? A. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam. B. Thỏa thuận các bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. C. Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội. D. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước. Câu 29. Từ chính sách đối ngoại của các quốc gia trên thế giới trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, bài học quan trọng mà Việt Nam rút ra cho chính sách đối ngoại hiện nay là? A. Tham gia nhiều tổ chức quốc tế, khu vực. B. Không liên minh liên kết với các nước châu Âu. C. Mở cửa thu hút đầu tư, khoa học - kỹ thuật, vốn. D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ. Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của công cuộc đổi mới về kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

Trang 3/8

B. chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. D. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Đa cực một trung tâm. D. Đa cực, nhiều trung tâm.

A. Có tốc độ tăng trưởng nền kinh tế cao nhất thế giới và tương đối bền vững. B. Chuyển đổi thành công sang kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. C. Hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa, D. Quy mô nền kinh tế được duy trì ổn định, chuyển dịch cơ cấu nhanh chóng. Câu 31. “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, giải phóng đất đai, đồng thời buộc Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà Pháp không thể bỏ…” . Nội dung trên là phương hướng chiến lược của ta trong A. chiến dịch Biên giới 1950. C. chiến cuộc đông- xuân 1953-1954. Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu của công cuộc đổi mới về văn hóa ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Đã bảo tồn và phát huy nhiều giá trị văn hóa truyền thống. D. Chính sách lao động, việc làm có nhiều chuyển biến tích cực. Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 là A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. đoàn kết chống một kẻ thù và giành thắng lợi quan trọng. C. sử dụng cùng chiến lược và phương pháp đấu tranh. D. giành độc lập và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Câu 34. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Nhất siêu, nhiều cường. C. Đơn cực do Mĩ đứng đầu. Câu 35. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cách mạng tháng Tám 1945 còn giữ nguyên giá trị đến ngày nay? A. Tận dụng tốt các nguồn lực từ bên ngoài. B. Kiên định duy trì chế độ phong kiến. C. Phát huy sức mạnh khối đoàn kết toàn dân. D. Tập trung chú trọng đến phát triển khoa học kỹ thuật. Câu 36. Việt Nam cần phải làm gì để đẩy mạnh hoạt động đối ngoại: “độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa và đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại”? A. Chủ động tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng. B. Tập trung phát triển quốc phòng – an ninh để gìn giữ nền độc lập. C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước Đồng Nam Á. D. Chỉ mở rông quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng. Câu 37. Việc giành được chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa như thế nào đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Đã tiêu diệt hoàn toàn quân phát xít Nhật. B. Chứng tỏ chính quyền địch ở những địa phương này yếu. C. Đưa đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 trên cả nước. D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh thế giới thứ 2. Câu 38. Trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra theo nhiều xu thế mới với những diễn biến phức tạp, chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam là A. hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư bên ngoài bằng mọi giá. B. tham gia liên minh chính trị với Mỹ và các nước phương Tây. C. chủ động kết nối các cường quốc để nâng tầm đối tác chiến lược. D. chủ động nắm bắt thời cơ, đi tắt đón đầu để vượt qua thách thức. Câu 39. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam đã A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. C. bảo vệ thành quả của phong trào cách mạng thế giới.

Trang 4/8

B. thực hiện có hiệu quả. D. thực hiện từng bước.

B. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội. D. tập trung đổi mới chính trị, tư tưởng.

B. Hải Dương. D. Hà Tĩnh. C. Bến Tre.

B. sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết định. D. sức mạnh quốc tế chưa được phát huy.

D. tạo điều kiện thuận lợi để tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 40. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (1986) không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được A. nhân dân ủng hộ. C. thực hiện trên thực tế. Câu 41. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Vận dụng tuyệt đối chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam. B. Đổi mới phải vì lợi ích của Nhà nước, phát huy tính chủ động của Nhà nước. C. Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế, sức mạnh quốc tế quyết định. D. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. Câu 42. Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích gì? A. Hợp tác phát triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa... B. Tăng cường ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu vực. C. Giải quyết vấn đề chiến tranh ở Đông Dương và vấn đề Campuchia. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và hòa bình ổn định khu vực. Câu 43. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới phải căn bản và toàn diện. Câu 44. Nội dung nào sau đây phản ánh thành tựu của công cuộc đổi mới trong lĩnh vực hội nhập chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Hợp tác, giao lưu văn hóa, thông tin đối ngoại với nhiều quốc gia, khu vực. B. Xây dựng đối tác chiến lược toàn diện với nhiều quốc gia trên thế giới. C. Mở rộng đầu tư nước ngoài và tăng trưởng xuất khẩu ra thị trường quốc tế. D. Tăng cường hợp tác, chuyển giao kĩ thuật, đào tạo nguồn nhân lực về y tế. Câu 45. Địa phương nào sau đây có phong trào đấu tranh chống Mĩ và chính quyền tay sai tiêu biểu trong những năm 1959 -1960 ở miền Nam Việt Nam? A. Nghệ An. Câu 46. Ngày 12-6-1941 tại Luân Đôn (Anh) các nước Đồng minh ra bản tuyên bố cam kết A. hợp tác cả trong chiến tranh và hòa bình. B. hợp tác tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. cùng nhau chống phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. cùng nhau giữ gìn hòa bình thế giới sau chiến tranh. Câu 47. Để thúc đẩy phát triển giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới, Liên hợp quốc có vai trò nào sau đây? A. Triển khai lực lượng gìn giữ hòa bình. B. Xây dựng một thế giới an toàn, công bằng, bình đẳng hơn. C. Tạo môi trường thuận lợi nhằm thúc đẩy hợp tác quốc tế. D. Ngăn chặn các cuộc xung đột trên thế giới. Câu 48. Ở Việt Nam, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại là một trong những bài học lớn, xuyên suốt quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong đó A. sức mạnh dân tộc chưa được phát huy. C. sức mạnh thời đại là yếu tố quyết định. Câu 49. Một trong những thách thức đối với Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh hiện nay là A. xung đột sắc tộc, tôn giáo, li khai trở thành xu thế chủ yếu. B. sự đối đầu căng thẳng cục diện hai cực, hai phe. C. khoảng cách về kinh tế giữa các nước thành viên. D. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Châu Á. Câu 50. Một trong những nguyên tắc hàng đầu được thực hiện trong quá trình đổi mới ở Việt Nam là ? A. Đổi mới phải toàn diện, đổi mới chính trị là trọng tâm. B. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. Đổi mới tiến hành theo thứ tự từ kinh tế rồi đến chính trị.

Trang 5/8

D. Đổi mới gắn với thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Đến năm 2020, ASEAN sẽ thiết lập được một Đông Nam Á hòa bình và ổn định, ở đó mỗi nước sống bình yên, những nguyên nhân xung đột đã được loại bỏ qua việc tôn trọng công lý, luật pháp và tăng cường tinh thần tự cường quốc gia và khu vực… toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng 1 bản sắc chung của khu vực”.

(Trích: Tầm nhìn ASEAN 2020 Nguồn: Cổng thông tin ASEAN - Việt Nam). a) Một trong những mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN là hướng tới duy trì hòa bình ổn định của khu vực Đông Nam Á. b) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. c) Cộng đồng ASEAN ra đời không có mối liên hệ với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. d) Đoạn tư liệu là một phần nội dung được đề cập đến trong văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:

1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng. 2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Liên hợp quốc. 3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học-kĩ thuật và hành chính”.

c) Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nhằm bảo đảm nhân dân và các quốc gia thành viên

(Trích Tuyên bố Băng Cốc 8/8/1967. Đông Nam Á Lịch sử nguyên thủy đến ngày nay. NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.1018) a) Hiện nay, ASEAN đã trở thành tổ chức đóng vai trò trung tâm trong các mối quan hệ quốc tế. b) Hiện nay, để giải quyết vấn đề Biển Đông, ASEAN còn đẩy mạnh hợp tác về Quốc phòng - an ninh. được sống hoà bình trong một môi trường công bằng, dân chủ và hoà hợp. d) ASEAN được thành lập nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

… “Đặt bút ký vào bản Hiệp định Pa-ri lịch sử, tôi vô cùng xúc động... Tôi như thay mặt Nhân dân và các chiến sĩ cách mạng miền Nam Việt Nam làm nhiệm vụ đấu tranh trên tiền tuyến và trong lao tù tấm ngọn cờ chiến thắng chói lại. Vinh dự đó đối với tôi thật quá to lớn. Tôi không có đủ lời để nói lên được lòng biết ơn vô tận đối với đồng bào và chiến sĩ ta từ Nam chí Bắc đã chấp nhận mọi hy sinh dũng cảm chiến đấu để có được thắng lợi to lớn hôm nay”.

(Nguyễn Thị Bình, Gia đình, Bạn bè và đất nước (hồi kí) Nhà xuất bản Tri Thức, Hà Nội, trang 131)

a) Hiệp định Pa-ri được ký kết là một thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam. b) Hiệp định Pari là đỉnh cao của nghệ thuật “vừa đánh vừa đàm”, là minh chứng cho chủ trương “giành thắng lợi từng bước” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của quân dân ta. c) Hiệp định Pa-ri đã chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. d) Tư liệu trên nói về thời khắc lịch sử khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi. Câu 4. Cho tư liệu dưới đây:

“Nhân dân và toàn quân ta vô cùng phấn khởi trước chiến thắng vĩ đại này nhưng vẫn phải phá tan mọi âm mưu mới của địch, không vì thắng lợi to mà chủ quan khinh địch. Ta đã toàn thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ, song cuộc đấu tranh ái quốc để thực hiện độc lập, thống nhất, dân chủ, hòa bình của nhân dân ta còn nhiều gian khổ, gay go”.

Trang 6/8

c) Đoạn tư liệu trên ra đời sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

(Văn kiện quân sự giai đoạn 1951-1954, tập 3, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1977, tr.696-697) a) Đoạn tư liệu trên là một minh chứng thể hiện sự nhạy bén và tầm nhìn xa trông rộng của Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam về tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. b) Đoạn tư liệu trên khẳng định: việc ta giành thắng lợi tại Điện Biên Phủ là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc. d) Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan mọi âm mưu xâm lược của các thế lực thù địch, đất nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do. Câu 5. Cho tư liệu dưới đây:

“Trước những thất bại nặng nề và liên tiếp của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ rất lo ngại. Chúng càng ra sức thúc đẩy thực dân Pháp tiếp tục chiến tranh, không cho Pháp lùi bước; tiến thêm một bước trong việc can thiệp vào chiến tranh Đông Dương, từ chỗ giúp tiền, vũ khí và kế hoạch cho thực dân Pháp, tiến đến chỗ trực tiếp can thiệp một cách trắng trợn vào chiến tranh Đông Dương”.

c) Những hành động của Mĩ đã làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn và phức tạp

Trích: Chỉ thị của Bộ Chính trị ngày 22 tháng 2 năm 1954, Nguyễn Văn Ninh, Hệ thống tư liệu gốc trong dạy học lịch sử ở trường THPT, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2017, tr.403) a) Với những hành động can thiệp như trên, Mĩ đang từng bước thúc đẩy Pháp sớm kết thúc chiến tranh Đông Dương, tạo điều kiện cho Mĩ nhảy vào thay thế Pháp. b) Sự có mặt của Mĩ ở chiến trường Đông Dương nhằm mục đích kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. hơn. d) Đoạn tư liệu trên nói về sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 6. Cho đoạn tư liệu sau:

“ Mục tiêu của Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”

c) Bài học rút ra trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là luôn gắn

(Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, 2000, tr.80) a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra mục tiêu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. b) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta là nhằm xây dựng đất nước trở thành nước phát triển hiện đại. phát triển kinh tế với ổn định xã hội và nâng cao đời sống nhân dân. d) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ việc áp dụng công nghệ trong sản xuất để hiện đại hóa mức sống của người dân. Câu 7. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Giờ tổng khởi nghĩa đã đánh! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy chính quyền độc lập của nước nhà! Chúng ta phải hành động cho nhanh với tinh thần vô cùng quả cảm, vô cùng thận trọng! Cuộc thắng lợi hoàn toàn nhất định sẽ về ta!” (Trích: Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc)

c) Tư liệu trên khẳng định cuộc Cách mạng tháng Tám sẽ thành công.

a) Tư liệu trên xác định thời cơ chín muồi đã tới, ta phải nhanh chóng chớp thời cơ, giành độc lập. b) Cách mạng tháng Tám 1945 diễn ra và chịu nhiều tổn thất, hy sinh do ta chưa tận dụng tốt thời cơ. d) Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam đã góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân, phát xít.

Trang 7/8

Câu 8. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Năm tháng sẽ trôi qua nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

c) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã góp phần

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 37, NXB Chính trị quốc gia, 2004, tr.475). a) Một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” là do ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. b) Thắng lợi của kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là thắng lợi của trí tuệ và giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam. xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới trên toàn thế giới. d) Theo đoạn tư liệu, thắng lợi của kháng chiến chống Mỹ, cứu nước không chỉ là chiến công vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là chiến công vĩ đại của lịch sử thế giới trong thế kỉ XX. Câu 9. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Với tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm”, chỉ trong vòng không đầy 2 tháng (từ 4 – 3 đến 2 – 5 – 1975), phát huy sức mạnh áp đảo cả về quân sự và chính trị, quân và dân ta đã giành được toàn thắng bởi ba trận đánh then chốt: trận mở đầu đánh Buôn Ma Thuột, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên; trận thứ hai giải phóng Huế, Đà Nẵng và quét sạch địch ở ven biển miền Trung và trận kết thúc là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng Sài Gòn – Gia Định và các tỉnh còn lại của Nam Bộ”. (Trần Bá Đệ, Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến nay, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003, tr.414)

c) “Ba trận đánh then chốt” của quân dân Việt Nam được nhắc đến trong đoạn tư liệu có sự

a) Trong năm 1975, quân dân ta đã tiến hành ba chiến dịch lớn nhằm thực hiện mục tiêu giải phóng hoàn toàn miền Nam là chiến dịch Buôn Ma Thuột, chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. b) Chiến dịch giải phóng Tây Nguyên là thắng lợi đầu tiên của quân dân miền Nam trong năm 1975, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Mỹ sớm kết thúc. tương đồng về loại hình chiến dịch, địa bàn tấn công và mức độ huy động cao nhất lực lượng. d) Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch cuối cùng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân Việt Nam, đánh vào trung tâm đầu não của kẻ thù. Câu 10. Cho đoạn thông tin sau đây:

c) Việt Nam được Liên hợp quốc chấp nhận ngay khi có nguyên vọng gia nhập và trở thành

Ngày 10/1/1946, tại Luân Đôn (Anh), Đại hội đồng Liên hợp quốc tổ chức khóa họp đầu tiên với sự tham dự của đại diện 51 quốc gia. Ngày 14/1/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhân danh Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nộp đơn xin gia nhập Liên hợp quốc. Tất cả những cố gắng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam đã không được đền đáp. 31 năm sau ngày gửi đơn xin gia nhập này, lá cờ Việt Nam mới chính thức tung bay trước trụ sở Liên hợp quốc. Kể từ đó, Việt Nam luôn là một đối tác tin cậy, là thành viên tích cực và có nhiều đóng góp quan trọng vào thực hiện các sứ mệnh của Liên hợp quốc. a) Việc gia nhập Liên hợp quốc là mốc đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động ngoại giao đa phương của Việt Nam. b) Ngay khi nước ta trở thành ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo An, lực lượng giữ gìn hòa bình của Việt Nam đã đóng góp thiết thực cùng Liên hợp quốc. thành viên thứ 149 của tổ chức. d) Quan hệ Việt Nam và Liên hợp quốc là cơ sở tiên quyết để nước ta hội nhập quốc tế thành công. ------ Hết ------

Trang 8/8