S GD&ĐT NH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY THÌ
THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT M HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI N: ĐỊA LÍ - THPT
Thời gian: 180 phút, không k thời gian giao đề
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa Việt Nam kiến thức đã học:
a) Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc điểm đó c động như
thế nào đến sự phân hóa khí hậu của vùng?
b) sao của sông ngòi miền Trung lên nhanh đột ngột?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây bắc
nước ta.
b) Chứng minh sông ngòi ớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió a.
Câu 3. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa Việt Nam kiến thức đã học:
a) Chứng minh giới sinh vật nước ta sự phân hóa đa dạng.
b) Giải thích nguyên nhân tạo nên s phân hóa đó.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa o bảng số liệu:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng Huế
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Trung
bình năm
Nhiệt độ
(oC)
19,7
20,9
23,2
26,0
28,0
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8
25,1
Lượng
mưa
(mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
2868,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất th hiện nhiệt độ và lượng mưa của Huế.
b) Qua bảng số liệu, biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét giải thích.
----------Hết----------
Thí sinh đưc sử dụng Atlat đa Việt Nam.
n bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và n thí sinh:……………………….………….. S o danh:….……………..
SỞ GD&ĐT NH PHÚC
THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT M HỌC 2016 - 2017
NG DẪN CHẤM N: ĐỊA LÍ - THPT
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1
(2,5
điểm)
a Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc điểm
đó tác động như thế nào đến sự phân hóa khí hậu vùng này? 2,0
* Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam:
- Giới hạn: nam dãy Bạch đến hết khối núi cực Nam Trung Bộ. 0,25
- Gồm các khối núi và cao nguyên. 0,25
- Khối núi Kon Tum khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao,
đồ sộ. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về
phía đông, ờn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.
0,25
- Tương phản với địa hình núi phía đông c bề mặt cao nguyên
badan Plây Ku, Đắk Lắk, Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng,
các độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m, các bán bình nguyên xen đồi
phía tây.
0,25
=> Kết luận: tạo n sự bất đối xứng rệt giữa sườn Đông sườn
Tây. 0,25
* Tác động đến sự phân hóa khí hậu:
- Tạo nên s phân hóa khí hậu theo độ cao: phân hóa thành 2 đai.
+ Đai nhit đới gió mùa: dưới 900 - 1000m, nền nhiệt cao, mùa hạ nóng,
độ ẩm thay đổi tùy từng i.
0,25
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên i: từ 900 - 1000m đến 2600m, khí
hậu mát mẻ, không tháng nào nhiệt độ trên 25oC, mưa nhiều hơn, độ
ẩm ng.
0,25
- Địa hình kết hợp với gió mùa tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều
Đông - Tây: giữa y Nguyên Duyên hải Nam Trung Bộ (dẫn
chứng).
0,25
b sao của sông ngòi miền Trung lên nhanh đột ngột? 0,5
- Lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc nên sông ngắn, dốc. 0,25
- Ảnh hưởng của bão, mưa lớn mưa tập trung trong thời gian ngắn. 0,25
2
(2,0
điểm)
Giải thích nguyên nhân khác biệt khí hậu giữa vùng núi Đông Bắc
vùng núi y Bắc nước ta 1,0
Vùng núi Đông Bắc khí hậu mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa
chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc 0,25
Địa hình hướng vùng cung, với những cánh cung núi mở ra về phía
bắc phía đông tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu
tác động mạnh tạo nên mùa đông lạnh nhất cả nước.
0,25
Gồm: 03 trang
Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc khí hậu mang tính chất nhiệt đới
dãy Hoàng Liên Sơn đã làm suy yếu gió mùa Đông Bắc, mùa đông trở
nên ấm ngắn hơn. Mùa hạ chịu tác động của gió phơn khô nóng.
0,25
Vùng i cao Tây Bắc khí hậu mang tính chất ôn đới nhiều đỉnh
núi cao trên 3000 m, nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao. 0,25
b Chứng minh ng ngòi ớc ta mang nh chất nhiệt đới ẩm g
mùa. 1,0
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Chỉ tính sông chiều dài hơn 10 km ớc ta 2.360 sông. Trung
nh cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông, nhưng chủ yếu
sông nhỏ.
0,25
+ Một số hệ thống sông lớn: hệ thống sông Hồng - Thái Bình, hệ thống
sông Đồng Nai, hệ thống sông Cửu Long,... 0,25
- Sông ngòi nhiều nước giàu p sa: tổng lượng nước là 839 tỷ
m3/năm, tổng lượng p sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. 0,25
- Chế độ nước theo mùa: a ơng ứng với a mưa, a cạn
tương ứng a khô, chế độ dòng chảy thất thường. 0,25
3
(2,5
điểm)
a Chứng minh giới sinh vật nước ta sự phân hóa đa dạng. 2,0
* Phân hóa theo Bắc - Nam:
- Ranh giới dãy núi Bạch Mã. 0,25
- Phần lãnh thổ phía Bắc:
Tiêu biểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông cây thường rụng
lá, mùa hạ cây xanh tốt. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn
loài cận nhiệt ôn đới.
0,25
- Phần lãnh thổ phía Nam:
Tiêu biểu rừng cận xích đạo gió a với thành phần thực vật, động
vật thuộc vùng xích đạo nhiệt đới từ phương Nam lên. Trong rừng
xuất hiện các y chịu hạn rụng o mùa khô, c loài thú lớn.
0,25
* Phân hóa theo độ cao:
- Dưới 600 - 700m miền Bắc 900 - 1000m miền Nam:
+ Chiếm ưu thế hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm rộng thường xanh
với nhiều tầng, động vật nhiệt đới phong phú đa dạng.
0,25
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa
rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có:
rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm
trên đất phèn,...
0,25
- Từ 600 - 700m miền Bắc 900 - 1000m miền Nam đến 1600 -
1700m: đai rừng cận nhiệt đới rộng kim. Trong rừng xuất hiện
các loài chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc như: gấu, sóc, cầy, cáo.
0,25
- Từ trên 1600 - 1700m đến 2600m rừng phát triển kém, đơn giản về
thành phần loài; u, địa y ph kín thân cây. Trong rừng xuất hiện các
loài cây ôn đới chim di thuộc khu h Himalaya.
0,25
- Trên 2600m với các loài thực vật ôn đới như: đỗ quyên, lãnh sam,
thiết sam. 0,25
b Giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó. 0,5
- Phân hóa Bắc - Nam do: nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ nên có sự
khác nhau về góc nhập xạ do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 0,25
- Phân hóa theo độ cao do: nước ta sự phân bậc của địa hình n khi
lên cao nền nhiệt, ẩm khác nhau. 0,25
4
(3,0
điểm)
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ lượng mưa của
Huế. 1,5
Biểu đồ thích hợp nhất biểu đồ kết hợp: cột thể hiện lượng mưa,
đường thể hiện nhiệt độ.
(Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm).
Yêu cầu: vẽ bút mực; chính xác số liệu, trình bày ràng sạch đẹp;
ghi đủ các nội dung: số liệu, hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị,
tháng.
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
1,5
b Qua bảng số liệu biểu đồ rút ra nhận xét giải thích. 1,5
* Nhận xét:
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình m cao: 25,1oC.
+ Nhiệt độ cao nhất tháng VII với 29,4oC, thấp nhất tháng I với
19,7oC.
0,25
+ Biên độ nhiệt năm khá lớn: 9,7oC. 0,25
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm cao: 2.868mm. 0,25
+ Lượng mưa có sự phân hóa: mùa mưa vào thu - đông (dẫn chứng);
mưa nhiều nhất vào tháng X với: 795,6mm. Các tháng còn lại mưa ít,
ít nhất tháng III với: 47,1mm.
0,25
* Giải thích
- Huế nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận được lượng nhiệt lớn, chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc suy yếu,... 0,25
- Mưa nhiều, mùa mưa vào thu - đông do là nơi có dãy núi Trường Sơn
Bắc dãy Bạch đón gió từ biển thổi vào,... 0,25
Tổng điểm toàn bài (câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4) 10,0
----------Hết----------