ĐỀ THI V LỜI GIẢI HSG TOÒN 9 TỈNH GIA
LAI 2024
PHAN MINH ĐỨC* - NGUYỄN KHẮC GIA KIÊN*
ĐOỊN MINH DŨNG* - NGUYỄN HỮU CHIẾN THẮNG
Ngày 7 tháng 3 năm 2024
A. ĐỀ THI:
Câu 1: (5 điểm).
a) Rút gọn biểu thức: P=x2
1 + x2+x3
(1 x2)(1 + x2):x24
x22x22
x2
với x > 2và x= 3; x= 6.
Tính giá trị biểu thức P khi x=q4 + 23(5 + 1)q423 + 5(31).
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3(x2xy +y2) = 7(x+y).
Câu 2: (5 điểm).
a) Giải phương trình: 2x1 + x23x+ 1 = 0.
b) Trong một buổi họp mặt giữa hai lớp 8A và 8B tất cả 62 học sinh tham gia. Các bạn lớp 8B
tính số người quen lớp 8A và thấy rằng: bạn thử nhất lớp 8B quen 13 bạn lớp 8A, bạn thứ hai lớp 8B
quen 14 bạn lớp 8A, bạn thứ ba lớp 8B quen 15 bạn lớp 8A và cứ như vy đến bạn cuối cùng của lớp
8B quen tất cả các bạn của lớp 8A. Tính số học sinh mỗi lớp tham gia họp mặt.
Câu 3: (5 điểm).
Cho đường tròn (I; R) nội tiếp tam giác ABC, biết tam giác ABC cân tại A và d
ABC = 1200, AB = 2(2+3)
Đường tròn (I; R) tiếp xúc các cạnh AB, AC lần lượt tại D, E. Một tiếp tuyến của đường tròn tại điểm
bất thuộc cung nhỏ DE cắt các cạnh AB, AC tương ứng tại M và N.
a) Chứng minh rằng: MN2=AM2+AN2+AM.AN.
b) Tính bán kính Rcủa đường tròn (I;R).
c) Chứng minh rằng: 2
3< MN < 1.
Câu 4: (1 điểm).
Trong hộp chứa 2024 viên bị màu (mỗi viên bị chỉ đúng một màu) trong đó 675 viên bị màu đỏ,
657 viên bị màu xanh, 675 viên bị màu tím và 17 viên bị còn lại các viên bị màu vàng hoặc màu trắng
(mỗi màu ít nhất một viên). Người ta lấy ra từ hộp 123 viên bị bất kì. Chứng minh rằng, trong số các
viên bị vừa lấy ra luôn ít nhất 36 viên cùng màu. Nếu người ta chỉ lấy ra từ hộp 122 viên bị bất
thì kết luận trên của bải toán còn đúng không?
10C3A - TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG - GIA LAI
1
cToán học Đề thi và lời giải HSG toán 9 tỉnh Gia Lai 2024
Câu 5: (2 điểm).
Cho tam giác ABC d
ABC = 600. Chứng minh rằng: BC2
AB2+BC2
AC22.
Câu 6: (2 điểm).
Tính giá trị lớn nhất của biểu thức: A= 253x23x4+ 24x2+ 9x4(với xR; 0 x1).
2
cToán học Đề thi và lời giải HSG toán 9 tỉnh Gia Lai 2024
B. LỜI GIẢI:
Câu 1: (5 điểm).
a) Rút gọn biểu thức:
P=x2
1 + x2+x3
(1 x2)(1 + x2):x24
x22x22
x2
với x > 2và x= 3; x= 6.
Tính giá trị biểu thức P khi x=q4 + 23(5 + 1)q423 + 5(31).
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3(x2xy +y2) = 7(x+y).
LLời giải.a) Với x > 2và x= 3; x= 6, ta có:
P=x2
1 + x2+x3
(1 x2)(1 + x2):x24
x22x22
x2
=x2.(1 x2) + x3
(1 + x2)(1 x2) :x24
x2.(x22) 2
x2
=x21
(1 + x2)(1 x2):x242(x22)
x2.(x22)
=(1 x2)
(1 + x2)(1 x2):x2
x2.(x22)
=1
1 + x2):1
x22=x22
1 + x2.
Vy P=x22
1 + x2với x > 2và x= 3; x= 6.
Ta có:
x=q4 + 23(5 + 1)q423 + 5(31)
=q(3 + 1)2(5 + 1)q(31)2+5(31)
=3 + 1 (5 + 1)(31) + 5(31)
=3 + 1 15 + 53 + 1 + 15 5 = 2.
oLưu ý: Do theo đề bài điều kiện x > 2 đề lại yêu cầu tính giá trị tại x= 2 nên lẽ đây
đề bị lỗi.
b) Ta có: 3(x2xy +y2) = 7(x+y)3x2(3y+ 7)x+ 3y27y= 0.
Ta coi phương trình trên phương trình bậc 2 ẩn x. Để phương trình nghiệm thì
0<=>27y2+ 126y+ 49 0
0,3y5
yZy 0; 1; 2; 3; 4; 5
TH1: y= 0 3x27x= 0 x= 0.
TH2: y= 1 3x210x4 = 0 (loại phương trình trên không nghiệm nguyên).
TH3: y= 2 3x213x2 = 0 (loại phương trình trên không nghiệm nguyên).
TH4: y= 3 3x216x+ 6 = 0 (loại phương trình trên không nghiệm nguyên).
3
cToán học Đề thi và lời giải HSG toán 9 tỉnh Gia Lai 2024
TH5: y= 4 3x219x+ 20 = 0 x= 5
TH6: y= 5 3x222x+ 40 = 0 x= 4
Vy phương trình nghiệm nguyên là: (x, y) = (0; 0); (4; 5); (5; 4).
Nhận xét:
a) Một bài toán khá đơn giản v rút gọn biểu thức. Tuy nhiên phần tính giá trị biểu thức P, mặc
điều kiện xác định x > 2nhưng đề lại u cầu tính giá trị của P tại x= 2 ( lẽ đây một
chút nhầm lẫn của người ra đề ).
b) Nếu dùng các biến đổi đại số thông thường thì khó giải quyết được bài toán y. Do
đó, ta chuyển phương trình trên thành phương trình bậc theo ẩn x, tham số y. Dựa vào giá trị của
thì ta thể chặn được giá trị của y ( hoặc x ).
Câu 2: (5 điểm).
a) Giải phương trình: 2x1 + x23x+ 1 = 0.
b) Trong một buổi họp mặt giữa hai lớp 8A và 8B tất cả 62 học sinh tham gia. Các bạn
lớp 8B tính số người quen lớp 8A và thấy rằng: bạn thử nhất lớp 8B quen 13 bạn lớp 8A, bạn
thứ hai lớp 8B quen 14 bạn lớp 8A, bạn thứ ba lớp 8B quen 15 bạn lớp 8A và cứ như vy đến
bạn cuối cùng của lớp 8B quen tất cả các bạn của lớp 8A. Tính số học sinh mỗi lớp tham gia họp
mặt.
LLời giải.a) ĐKXĐ: x1
2.Ta có:
2x1 + x23x+ 1 = 0 x2x1 = (x1)2(x1)2
x+2x1= (x1)2
TH1: (x1)2= 0 x= 1 (thỏa mõn ĐKXĐ).
TH2: x= 1 1
x+2x1= 1 x+2x1 = 1 (x1) 2x1 = x22x+ 1
x24x+ 2 = 0 x= 2 + 2
x= 2 2Chỉ thấy x= 2 2 nghiệm của phương trình.
Vy phương trình đõ cho nghiệm là: x= 1; x= 2 2.
b) Gọi số học sinh lớp 8B n. Ta thấy người thứ nhất quen 13 người, người thứ hai quen 14 người,
người thứ ba quen 15 người và cứ như vy nên ta rút ra được quy luật: Người thứ i sẽ quen với i + 12
người. lớp 8B n người nên người thứ n sẽ quen với cả lớp A n + 12 người. Ta lập được phương
trình: n + n + 12 = 62 n = 25. Vy lớp 8B 25 học sinh.
Nhận xét:
a) - Đây phương pháp giải phương trình bằng cách liên hợp, mấu chốt để thực hiện phương pháp
y việc ta nhẩm được nghiệm x=1.
- Ngoài ra, cấu trúc của phương trình y khá đơn giản nên việc xử phương trình thứ 2 sau
khi liên hợp tương đối nhẹ nhàng ( Nếu phương trình các biểu thức phức tạp hơn thì việc xử
sẽ khó hơn, đòi hỏi kỹ thuật cao hơn).
b) Một bài toán khá lạ nhưng không quá khó, điều quan trọng đây nhìn ra được quy
luật ( người thứ i sẽ quen với i+12 người khác ), từ đó dễ dàng giải quyết được bài toán.
4