
1
1. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được:
a) Có TK 2111: 40.000.000đ
b) Nợ TK 2111: 35.050.000đ c) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
d) Có TK 2111: 35.050.000đ
2. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
a) Mua trái phiếu giữ đến hạn
b) Nghiệp vụ tín dụng c) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu
d) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
3. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn,
kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
a) Tài khoản 9712
b) Tài khoản 3941 c) Tài khoản 7020
d) Tài khoản 9410
4. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ,
thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán
trả lãi trên tài khoản 8010:
a) Nợ TK 8010: 2.520.000đ
b) Nợ TK 8010: 2.700.000đ c) Nợ TK 8010: 180.000đ
d) Không hạch toán TK 8010
5. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ
TK 8010 số tiền:
a) Không hạch toán
b) 1.000.000đ c) 3.000.000đ
d) 500.000đ
6. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:
a) Tiền gửi khách hàng
b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng c) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý
d) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
7. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi, kế toán ghi
nhận:
a) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5
b) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5 c) Ghi Có tài khoản thu nhập
d) Ghi Nợ tài khoản thu nhập
8. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi
tháng, NH hạch toán tài khoản 1011:
a) Có TK 1011: 51.200.000đ
b) Nợ TK 1011: 50.400.000đ c) Nợ TK 1011: 51.200.000đ
d) Có TK 1011: 50.400.000đ
9. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ c) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ
d) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
10. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:
giong cau 4
khon phai thu
971