intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phân tích & phát triển chương trình Ngữ văn năm 2023-2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phân tích & phát triển chương trình Ngữ văn năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phân tích & phát triển chương trình Ngữ văn năm 2023-2024

  1. BM-006 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG ĐƠN VỊ: KHOA XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐỀ BÀI, RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 2, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Phân tích & phát triển chương trình Ngữ văn Mã học phần: 71PEDA40702 Số tín chỉ: 2 Mã nhóm lớp học phần: 233_71PEDA40702_01 14 Phút/ Hình thức thi: Tiểu luận Thời gian làm bài: ngày ngày ☐ Cá nhân ☒ Nhóm Quy cách đặt tên file Mã SV_Ho va ten SV_Ten nhom_Tieu luan het mon II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO Lấy dữ Ký Hình Trọng số CLO Điểm liệu đo Nội hiệu Nội dung CLO thức trong thành phần số lường dung CLO đánh giá đánh giá (%) tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Xây dựng các hoạt 1 1.0 động dạy học, kiểm tra, đánh giá CLO1 Báo cáo 30% 3 1.0 R phù hợp với lý thuyết khoa học 4 1.0 giáo dục. Thiết kế bài giảng Ngữ văn theo CLO2 Báo cáo 20% 3 2.0 R phương pháp dạy học phát triển Trang 1 / 6
  2. BM-006 năng lực phù hợp với đối tượng người học và yêu cầu giáo dục ở trường trung học. Phối hợp hiệu quả 1 0.5 kỹ tư duy logic và hệ thống, tư duy 2 1.0 CLO3 phân tích vào hoạt Báo cáo 25% R động phân tích và 3 0.5 phát triển chương trình Ngữ văn. 4 0.5 Phối hợp thành thạo các kỹ năng 1 0.5 R đọc và xử lý tư Báo cáo 25% liệu, kỹ năng soạn 2 1.0 thảo văn bản vào CLO4 phân tích và phát 3 0.5 triển chương trình môn Ngữ văn phù 4 0.5 hợp với bối cảnh đổi mới giáo dục. III. Nội dung đề bài 1. Đề bài Vấn đề: BƯỚC CHUYỂN TỪ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG SANG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC - NHÌN TỪ TRƯỜNG HỢP MÔN NGỮ VĂN Nội dung 1. So sánh mục tiêu của chương trình Ngữ văn (CTNV) 2006 và CTNV 2018. Theo anh/ chị, sự thay đổi mục tiêu này đã ảnh hưởng như thế nào đến việc dạy học môn Ngữ văn hiện nay? Trang 2 / 6
  3. BM-006 Nội dung 2. Từ việc tìm hiểu 01 bài học bất kì trong sách giáo khoa (SGK) Ngữ văn của CTNV 2006 và CTNV 2018, anh/ chị hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản trong cách trình bày bài học của hai CTNV. Theo anh/ chị, nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt này? Nội dung 3. So sánh giáo án của CTNV 2006 với kế hoạch bài dạy của CTNV 2018 về bốn phương diện sau: bố cục trình bày, mục tiêu, nội dung dạy học, phương pháp dạy học (tập trung phương diện này). Nội dung 4. So sánh đề thi tham khảo của kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2025 và đề thi tTN THPT năm 2023 mà Bộ Giáo dục và đào tạo đã công bố. 2. Hướng dẫn thể thức trình bày 2.1 Định dạng: - Bài trình chiếu Power Point. - Font: Times New Roman/ Cambria - Size: từ 24 trở lên 2.2 Bố cục trình bày - Phần 1: Đặt vấn đề Nêu lí do thực hiện đề tài Xác định các nội dung trọng tâm - Phần 2: Triển khai vấn đề Lần lượt trình bày từng nội dung theo thứ tự: MỤC TIÊU, CẤU TRÚC BÀI HỌC, TỪ GIÁO ÁN ĐẾN KẾ HOẠCH BÀI DẠY, ĐỀ THI Từng nội dung phải được làm sáng rõ với lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng cụ thể, hình ảnh minh họa,…) cụ thể - Phần 3: Kết luận Lập bảng so sánh chương trình định hướng nội dung và định hướng năng lực Lần lượt so sánh các vấn đề đã thực hiện theo thứ tự: MỤC TIÊU, CẤU TRÚC BÀI HỌC, TỪ GIÁO ÁN ĐẾN KẾ HOẠCH BÀI DẠY, ĐỀ THI Trình bày súc tích bằng những từ khóa/ cụm từ ngắn gọn Trang 3 / 6
  4. BM-006 3. Rubric và thang điểm Tiêu chí Trọng Tốt Khá Trung bình Kém số (%) 100% 75% 50% 0% Đặt vấn 10% - Lí do thực - Lí do thực - Nêu được lí - Nêu được lí do đề hiện đề tài hiện đề tài được do thực hiện thực hiện đề tài được xác xác định rất rõ đề tài nhưng nhưng chưa rõ định rất rõ ràng, cụ thể. chưa rõ ràng, ràng, cụ thể. ràng, cụ thể. - Nhiệm vụ cụ thể. - Chưa xác định - Nhiệm vụ được xác định - Nhiệm vụ được rõ ràng được xác rõ ràng, cụ thể, được xác định nhiệm vụ nghiên định rõ ràng, tập trung vào rõ ràng, cụ thể, cứu hoặc nhiệm cụ thể, đầy mục tiêu của đề tập trung vào vụ nghiên cứu đủ, tập trung tài nhưng chưa mục tiêu của chưa tập trung vào mục tiêu đầy đủ. đề tài nhưng vào mục tiêu của của đề tài. chưa đầy đủ. đề tài. Triển 60% - Vận dụng - Vận dụng - Vận dụng - Vận dụng được khai vấn được (các) được (các) được (các) (các) phương đề phương pháp phương pháp phương pháp pháp nghiên cứu nghiên cứu nghiên cứu phù nghiên cứu phù hợp nhưng phù hợp để hợp để thực phù hợp để chưa thực hiện thực hiện hiện nhiệm vụ thực hiện hiệu quả nhiệm nhiệm vụ đã đã đặt ra. nhiệm vụ đã vụ đã đặt ra. đặt ra. - Bố cục đề tài đặt ra. - Bố cục đề tài - Bố cục đề logic, các nội - Các nội dung thiếu logic. tài logic, các dung nghiên nghiên cứu - Thu thập và nội dung cứu có sự gắn chưa có sự gắn cung cấp được nghiên cứu kết. kết. các dữ liệu tin gắn kết chặt - Thu thập và - Thu thập và cậy để làm cơ sở chẽ. cung cấp được cung cấp được cho đánh giá, - Thu thập các dữ liệu phù các dữ liệu tin nhận định khoa dữ liệu một hợp, tin cậy để cậy để làm cơ học. cách hệ làm cơ sở cho sở cho đánh Trang 4 / 6
  5. BM-006 thống, cung đánh giá, nhận giá, nhận định cấp được các định khoa học. khoa học. dữ liệu phù hợp, cụ thể, tin cậy để làm cơ sở cho đánh giá, nhận định khoa học. Kết luận 10% - Đưa ra - Đưa ra được - Đưa ra được - Chưa đưa ra được các kết các kết luận các kết luận được các kết luận rất đầy đầy đủ cho đầy đủ cho luận đầy đủ cho đủ, súc tích nhiệm vụ nhiệm vụ nhiệm vụ nghiên cho nhiệm nghiên cứu. nghiên cứu. cứu. vụ nghiên - Xác định - Xác định - Chưa làm rõ cứu. được rõ ràng, được những được những - Xác định cụ thể những đóng góp của đóng góp của đề được rõ ràng, đóng góp của đề tài nhưng tài. cụ thể những đề tài. chưa rõ ràng, đóng góp của cụ thể. đề tài. Hình thức 20% - Tất cả nội - Tất cả nội - Nội dung - Nội dung trình trình bày, dung trình dung trình bày trình bày chính bày chính xác, diễn đạt bày chính chính xác, khoa xác, khoa học. khoa học. xác, khoa học, chi tiết. - Có từ 6 – 8 - Có từ 6 – 8 lỗi học, chi tiết. - Có từ 3 – 4 lỗi lỗi chính tả và chính tả và diễn - Hoàn toàn chính tả và diễn diễn đạt; nhất đạt; định dạng không có lỗi đạt; nhất quán quán về định thiếu nhất quán. chính tả và về định dạng. dạng. diễn đạt; nhất quán về định dạng. Trang 5 / 6
  6. BM-006 TỔNG 100% TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề Lê Thị Gấm NGUYỄN PHƯỚC BẢO KHÔI Trang 6 / 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2