
Trường THPT Trưng Vương
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Năm học: 2010-2011)
Môn thi: Hóa - Khối: 12 Nâng cao
Thời gian: 45phút
Câu 1: (2,5điểm)
Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện(nếu có):
Câu 2: (2điểm)
Hãy nhận biết các chất sau đựng trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học: Glucozơ,
glixerol , anđehit axetic và axít axêtic.
Câu 3:(1,5điểm)
a) Hãy so sánh tính chất của các cặp oxyhóa - khử sau : Zn2+/Zn ; Ag+/Ag và 2H+/H2
b) Viết chiều phản ứng xảy ra giữa các cặp oxy hóa: Zn2+/Zn và Ag+/Ag; Ag+/Ag và
2H+/H2
Câu 4: (4 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm hai este có công thức phân tử là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được 6,14gam hỗn hợp hai muối và 3,68gam rượu B duy nhất có tỷ khối hơi so
với oxi là 1,4375.
a) Tính số gam mỗi chất trong A?
b) Đun toàn bộ lượng B với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp tạo thành chất
hữu cơ C có tỷ khối hơi so với rượu B là 1,6087. Tính lượng C thu được nếu hiệu suất phản ứng
là 80% c) Từ B hãy viết các phương trình điều chế tơ Nitron.( Các chất vô cơ cần thiết có đủ)
CH2=CHCl
P.V.C
CH2=CH-C≡CH CH2=CH-CH= CH2
Cao su BuNa
C2H
2
4
6
7
C2H4 C2H4(OH)2 Poli(Etilen Terephtalat)
2
3
1
5
8
CH3COOCH=CH2
10
P.V.A
9

ĐÁP ÁN:(HÓA 12NC- HKI- NĂM HỌC: 2008-2009)
Câu 1: (2,5điểm) Viết đúng mỗi phương trình : 0,25điểm
10 ptpư x 0,25 đ = 2,5 điểm
Câu 2: (2điểm)
- Dùng quỳ tím nhận biết CH3COOH (0,25đ)
- Dùng phản ứng tráng gương nhận biết Glucozơ và CH3CHO (0,25đ)
Kèm 2 phương trình : (0,5 đ)
- Nhận biết được glixerol(không cho phản ứng tráng gương) (0,25đ)
- Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng để nhận biết glucozơ + ptpứ (0,5đ)
- Chất còn lại : CH3CHO (0,25đ)
(Nếu nhận biết bằng cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa)
Câu 3: (1,5điểm)
a) Tính oxy hóa tăng dần: Zn2+ < Pb2+< 2H+ (0,25điểm)
Tính khử giảm dần: Zn > Pb > H2 (0,25điểm)
b) Pb2+ + Zn → Zn2+ + Pb (0,5điểm)
2Ag+ + H2 → 2Ag + 2H+ (0,5điểm)
Câu 4: (4 điểm)
a/ (2điểm)
MB = 1,4375 x 32 = 46 (0,25đ)
B : C2H5OH (0,25đ)
Hai este đó là: HCOOC2H5 và CH3COOC2H5
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (0,25đ)
a mol a mol a mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (0,25đ)
b mol b mol b mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của HCOONa và CH3COONa
14,68268
08,0
46
68,3
ba
ba (0,5đ)
05,0
03,0
b
a
523 HCOOCCH
m= 88 x 0,05 = 4,4 gam (0,25đ)
52HHCOOC
m= 74 x 0,03 = 2,22 gam (0,25đ)
b/ (1điểm)
MC = 1,6087 x 46 = 74 (0,25đ)
C: (C2H5)2O (0,25đ)

2C2H5OH
42SOH (C2H5)2O + H2O (0,25đ)
0,08 mol 0,04mol
gam
xx
mC368,2
100
807404,0 (0,25đ)
c) (1 điểm)
