BỘ TÀI CHÍNH
Đề thi môn: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Hệ đào tạo: Chính quy
Hình thức thi: Bài tập lớn
Thời gian hoàn thành bài thi: 120 phút
(Sinh viên được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Số hiệu đề 047/2022
Câu 1: 4 điểm
a. Hãy phân tích những điểm ging nhau khác nhau gia th trường chng khoán tp trung th
trường chng khoán phi tp trung.
b. Cho biết đánh gcủa bn v th trường chng khoán Việt Nam đề xut gii pháp phát trin th
trường thi gian ti.
Câu 2: 2 điểm
Công ty XYZ có tình hình như sau:
1. Công ty ch phát hành c phiếu thường vi tng s c phiếu thường đã phát hành tính đến đầu m N
là 12.900.000 c phiếu.
2. Trong tháng 5 năm N, công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm 700.000 c phiếu thưởng.
3. Li nhuận trước thuế của công ty năm N 25.900 triệu đồng, công ty phi np thuế thu nhp doanh
nghip vi thuế sut 20%.
4. Ngày 31/12/N, Hội đồng qun tr công ty đã công bố 40% phn li nhuận được gi lại đ tái đầu
vào các d án mi, và phn còn li công ty s tr c tc cho c đông bằng tin mt
5. Chính sách chi tr c tc của công ty đưc d kiến: Trong 3 năm tới (N+1, N+2, N+3) mức tăng
trưởng c tức hàng năm là 12%, từ năm N+4 công ty duy trì mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 6%.
6. Giá th trường c phiếu công ty XYZ vào cuối năm N (31/12/N) là 31.900 đồng/c phiếu
7. Lãi sut th trường đang ổn định mức 8%/năm
Yêu cầu:
a. Hãy định giá c phiếu XYZ vào thời điểm cuối năm N (31/12/N)?
b. Hãy bình luận về giá cổ phiếu XYZ vào cuối năm N (31/12/N) so với mức giá đã được định giá
Câu 3: 2 điểm
Một SGDCK thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá đóng cửa. Từ 14h30’ đến 14h45’ ny 05/2/N, Sở
nhận được các lệnh mua và lệnh bán về cổ phiếu HHT (bao gồm lệnh ATC và lệnh giới hạn) như sau:
+ Lệnh đặt mua
Số hiệu lệnh
1
2
3
4
6
7
8
Số cổ phiếu
5.000
3.700
2.900
2.500
1.700
3.600
.3.500
Giá (đồng/CP)
ATC
44.900
44.600
44.500
44.700
45.100
44.800
+ Lệnh chào bán
Số hiệu lệnh
1
3
4
5
6
8
Số cổ phiếu
4.000
4.800
1.400
3.100
5.300
1.500
Giá (đồng/CP)
45.200
ATC
45.000
44.900
44.600
44.200
Yêu cầu:
b. Nhà đầu A đặt lệnh mua giới hạn giá 44.900 đồng, khối lượng 1000 cổ phiếu HHT, lệnh đã được
nhậ hệ thống giao dịch. Nhà đầu A mua được cổ phiếu này không? sao? Nếu mua được thì nhà
đầu tư A phải thanh toán bao nhiêu tiền?
b. Xác định các lệnh giao dịch và giá trị cổ phiếu của từng lệnh giao dịch được thực hiện.
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước gần nhất của cổ phiếu HHT là 44.500 đồng/cổ phiếu; Phí
môi giới là 0,15% giá trị giao dịch.
Câu 4: 2 điểm
Trái phiếu X mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, trả lãi mỗi
năm một lần vào cuối năm. Trái phiếu X đã lưu hành được 3 năm đã trả lãi 3 lần. Nhà đầu A mua
trái phiếu X tại thời điểm phát hành với giá 100.000 đồng/trái phiếu. Hiện tại nhà đầu A đang muốn
bán trái phiếu để thu hồi vốn.
Yêu cầu:
a. Xác định giá trái phiếu X mà nhà đầu tư A có thể bán?
b. Giả sử nhà đầu tư A thể bán trái phiếu với giá như trên. y cho biết quyết định đầu vào trái
phiếu X có đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư A không?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 10%/năm.