intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa Lý 2013 - Phần 2 - Đề 16

Chia sẻ: May May | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối c địa lý 2013 - phần 2 - đề 16', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa Lý 2013 - Phần 2 - Đề 16

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 Môn: Địa Lí: khối C Thời gian làm bài:180 phút(không kể thời gian phát đề) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I: (3 điểm) 1. Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta. 2. chứng minh dân số nước ta phân bố không đều. Sự phân bố không đều gây hậu quả gì đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta. Câu II. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, THỜI KỲ 1981 – 2002. Năm 1981 1986 1990 1996 2002 2005 Số dân (triệu người) 54,9 61,2 66,2 75,4 79,7 83 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 16,0 19,2 26,4 34,4 36 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu thị sự gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người ở nước ta, thời kỳ 1981 – 2005. b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết. Câu III (2,0 điểm) Trình bày vai trò, điều kiện thuận lợi, khó khăn và tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực ở nước ta những năm gần đây. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b ) Câu IV.a: Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc- Nam. Đặc điểm của sự phân hoá đó. Câu IV.b: Theo chương trình nâng cao(2,0 điểm) Phân biệt sự khác nhau về các thành phần tự nhiên giữa Miền Bắc và Đông bắc bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc trung Bộ. ..........................Hết.......................... Lưu ý: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:..................................................Số báo danh:.......................
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM TRƯỜNG THPT Q. LƯU 3 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Địa Lí: khối C (Đáp án - thang điểm có 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I: 1. Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta. 2 2 điểm - Đặc điểm của khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa… 0,25 + Tính nhiệt đới: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến BBC…nên nhiệt độ TB năm lớn > 200C, tổng lượng bức xạ lớn,cán cân bức xạ > 0, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ… 0,25 + Mưa lớn, độ ẩm cao: Lượng mưa TB năm từ 1500-2000mm (có nơi lớn hơn…), độ ẩm TB > 80%, cân bằng ẩm > 0… 0,25 + Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong BBC và gió mùa Châu á với 2 hướng, 2 mùa trái ngược nhau…d/c. 0,25 . Gió mùa mùa đông: nguồn gốc, hướng, thời gian hoạt động, tính chất, ảnh hưởng… d/c.. 0,5 . Gió mùa mùa hạ………d/c.. 0,5 2 chứng minh dân số nước ta phân bố không đều. Sự phân bố không đều gây hậu quả gì đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta. 1 - MËt ®é d©n sè TB c¶ n­íc lµ 254 ng­êi/km2 (2006), nh­ng ph©n bè rÊt kh«ng ®ång ®Òu: 0,2 +Gi÷a ®ång b»ng vµ trung du miÒn nói: 0,2 . §ång b»ng chiÕm 1/4 diÖn tÝch nh­ng chiÕm 75% d©n sè, mËt ®é rÊt cao: §BSH lµ 1225 ng­êi/ km2. . MiÒn nói chiÕm 3/4 diÖn tÝch nh­ng chØ chiÕm 25% d©n sè, mËt ®é thÊp, nh­ T©y B¾c: 69 ng­êi/ km2. + Gi÷a thµnh thÞ víi n«ng th«n: Thµnh thÞ chiÕm 26,9% d©n sè, n«ng th«n chiÕm 73,1%.(2005). 0,2 + Trong néi bé khu vùc còng cã sù ph©n bè kh«ng ®ång ®Òu: ë ®ång b»ng th× §BSH mËt ®é cao h¬n §BSCL, ë miÒn nói th× §«ng B¾c mËt ®é cao h¬n T.B¾c vµ T©y Nguyªn... 0,2 - HËu qu¶: 0,2 + G©y khã kh¨n trong viÖc khai th¸c tµi nguyªn vµ sö dông hîp lÝ nguån lao ®éng gi÷a c¸c vïng, ®Þa ph­¬ng. + T¹o sù chªnh lÖch vÒ tr×nh ®é ph¸t triÓn kinh tÕ gi÷a c¸c vïng. Câu II: 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu thị sự gia tăng dân số, sản lượng lúa 2,0 3 điểm và sản lượng lúa bình quân đầu người ở nước ta, thời kỳ 1981 – 2005. - Xử lý số liệu + Tính bình quân lương thực trên đầu người(đ/v: kg/người) 0,25 Năm 1981 1986 1990 1996 2002 2005
  3. bqlt/đầu người(kg/người) 225,8 262,2 290 350,1 431,6 433,7 + Tính chỉ số (đơn vị: %) 0,25 Năm 1981 1986 1990 1996 2002 2005 Số dân % 100 111,5 120,5 137,3 145,2 151,2 Sản lượng lúa % 100 129 154,8 212,9 277,4 290,3 bqlt/đầu người % 100 116,1 128,4 155 191,1 192,1 + Vẽ biểu đồ: Biểu đồ 3 đường biểu diễn 1,5 Yêu cầu: Vẽ chính xác, thẩm mỹ, có trục ghi đơn vị và thời gian, chú giải và tên biểu đồ(nếu thiếu 1 yêu cầu trên trừ 0,25đ) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết. 10 - Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta thấy: Sản lượng lương thực, số dân và bình quân lương thực trên đầu người liên tục tăng 0,25 - Cụ thể: + đối với sản lượng lương thực(dc) 0,25 + đối với số dân(dc) 0,25 + đối với bình quân lương thực/ đầu người(dc) 0,25 Câu III: 1 Trình bày vai trò, điều kiện thuận lợi, khó khăn và tình hình sản xuất, 2,0 3 điểm phân bố cây lương thực ở nước ta những năm gần đây. -Vai trò: Đẩy mạnh sx LT có tầm quan trọng đặc biệt nhằm đảm bảo LT cho một nước hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Việc đảm bảo an ninh kương thực còn là cơ sở để đa dạng hoá sx nông nghiệp. 0,5 - Điều kiện phát triển: + Thuận lơi: ĐK tự nhiên, tài nguyên đất nước, khí hậu cho phép PTSX LT phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. 0,25 + Khó khăn: Thiên tai ( bão, lụt, hạn hán..) và sâu bệnh vẫn thường xuyên xảy ra. 0,25 - Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực: + Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng (dc). 0,5 + Từ chỗ sản xuất không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực cho người dân. Hiện nay trở thành một trong 2 nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới (5-6 tr tấn/năm). Bình quân LT có hạt: khoảng 500 kg/người/năm. 0,25 + ĐBSCL vùng sản xuất Lương thực lớn nhất, chiếm trên 50% diện tích và >50% sản lượng lúa cả nước. ĐBSH vùng sản xuất Lương thực lớn thứ 2 và là vùng năng suất cao nhất cả nước. 0,25 II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu IV a Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc – Nam: 0,5 - Do yếu tố độ vĩ địa lý: càng vào Nam lượng bức xạ mặt trời càng tăng do góc nhập xạ lớn 0,25 - Do tác động của gió mùa Đông Bắc: càng vào Nam ảnh hưởng của khối không khí lạnh càng giảm. 0,25
  4. Đặc điểm của sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc – Nam: 1,5 * Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh: 0,25 - Khí hậu: 0,25 + Nhiệt độ trung bình năm từ 20 – 250C + Có mùa đông dài 2 – 3 tháng, nhiệt độ trung bình
  5. bão - Miền TBVBTB gió mùa đông bắc suy yếu, só tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp), có sự phân hoá theo độ cao của núi.Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào thu đông * Sông ngòi: 0,25 - MB và ĐBBB mạng lưới sông ngòi dày đặc, hướng TB-ĐN và vòng cung gồm hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình... - Miền TB và BTB sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện, hướng TB-Đn, ở phía nam BTB sông có hướng T-Đ * Thỗ nhưỡng- sinh vật 0,25 - Miền Bắc và ĐBBB đai nhiệt đới chân núi hạ thấp, trong thành phần loài có thêm các loài cây cận nhiệt ( dẻ ,re) và động vật Hoa nam - Miền TB và BTB có đủ hệ thống đai cao * Khoáng sản: Miền Bắc và ĐBBB giàu khoáng sản hơn so với miền TB và Bắc Trung Bộ ( dẫn chứng) 0,25 ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I+II+III+IV.a hoăc IV.b =10,00 ĐIỂM ………………………HẾT…………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2