SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TÌNH ĐÔNG NAI
Trường:THPT Lâm Nghiệp Đồng Nai
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 (Đề 1)
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÝ 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Thuộc bán đảo Đông Dương. B. Trong vùng ôn đới.
C. Phía đông của Biển Đông. D. Trong vùng ít thiên tai.
Câu 2. Ở nước ta, bão thường kèm theo
A. mưa lớn, gió mạnh. B. cát bay, cát chảy.
C. đất nhiễm mặn, nhiễm phèn. D. động đất, sóng thần.
Câu 3. Thành phố nào được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của Việt Nam?
A. Đà Nẵng B. Hà Nội C. Hải Phòng D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 4. Lao động thành thị nước ta hiện nay
A. mức sống phân hóa không rõ. B. đều sản xuất phi nông nghiệp.
C. có xu hướng tăng lên liên tục. D. tỉ lệ thất nghiệp giảm nhanh.
Câu 5.Chăn nuôi bò sữa của nước ta phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng duyên hải. B. Các đồng bằng ven sông.
C. Các vùng cao nguyên. D. Khu vực núi cao hiểm trở.
Câu 6. Hai bể trầm tích có khả năng khai thác lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Trường Sa và sông Hồng. B. Cửu Long và Nam Côn Sơn.
C. Sông Hồng và Mã Lai – Thổ Chu. D. Hoàng Sa và Phú Khánh.
Câu 7. Hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. D. Hà Nội và Cần Thơ.
Câu 8. Nước ta có các di sản thiên nhiên thế giới là
A. phố cổ Hội An, vịnh Hạ Long.
B. động Phong Nha – Kẻ Bàng, vịnh Hạ Long.
C. Tràng An – Ninh Bình, động Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. Vịnh Hạ Long, Tràng An – Ninh Bình.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là
A. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng. B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.
C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng. D. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng Bắng Sông Hồng?
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Quảng Ninh.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu để Duyên Hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thahc
hải sain là
A. có các ngư trường rộng lơhn. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. có nhiêju vũng, vịnh, đầm phá. D. điêju kiêkn haii văn thuâkn lơki.
Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta giàu phù sa?
A. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. B. Đất feralit có tầng phong hóa dày.
C. Vùng đồi núi có diện tích rộng lớn. D. Phong hóa hóa học ở vùng đồi núi.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
Trang 1/6
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023. Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 5,3% giai đoạn 2010 – 2022.
D. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 – 2022.
Câu 15. Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. chính sách mở cửa, hội nhập sâu rộng. B. chú trọng các thị trường châu Á - Mỹ.
C. xuất khẩu nhiều mặt hàng về công nghiệp nặng. D. đầu tư phương tiện vận chuyển bằng
đường bộ.
Câu 16. Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành phát triển cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp
thuỷ sản là
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng; biển đảo.
B. khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, đất feralit khá màu mỡ.
C. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
Câu 17. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế?
A. Tạo nên sự đa dạng về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Là cơ sở phân vùng kinh tế với các sản phẩm đặc trưng.
C. Cho phép sản xuất nông nghiệp quy mô lớn ở các vùng.
D. Giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
Câu 18. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu
do
A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi.
D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng
núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết
hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối
ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng
núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây
bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông bắc kết hợp với độ cao địa hình.
Trang 1/6
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước ta hiện nay, ngành dịch vụ ngày càng vai trò
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
a) Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP cả nước.
b) S phát triển ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp nông
thôn.
c) Ngành dịch vụ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
d) Sự phát triển ngành dịch vụ tác động tích cực đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 3. Cho thông tin sau:
"Ngành du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long đang nhiều tiềm năng phát triển nhờ vào cảnh quan
sông nước, văn hóa đặc trưng và hệ sinh thái đa dạng. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng đã trở thành
những hình thức thu hút du khách. Tuy nhiên, sở hạ tầng du lịch còn chưa hoàn thiện sự phụ thuộc
vào thời tiết làm giảm khả năng khai thác du lịch quanh năm."
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2022)
a) Cơ sở hạ tầng du lịch tại ĐBSCL đã phát triển đầy đủ và đáp ứng nhu cầu du khách.
b) Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng là các sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng ĐBSCL.
c) ĐBSCL có thể khai thác tất cả các loại hình du lịch quanh năm mà không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
d) Tài nguyên du lịch của vùng rất phong phú và độc đáo là những yếu tố thu hút khách du lịch đến
ĐBSCL.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Giá trị xuất khẩu của Bru-nây tăng liên tục trong giai đoạn 2015-2021.
b) Giá trị nhập khẩu của Bru-nây giảm mạnh trong giai đoạn 2015-2021.
c) Cán cân xuất nhập khẩu của Bru-nây luôn dương trong giai đoạn 2015 -2021.
d) Giá trị xuất khẩu của Bru-nây tăng nhanh trong giai đoạn 2020 -2021.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI NĂM 2021
(Đơn vị: 0C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 16,9 20,9 22,5 25,6 29,7 31,6 30,8 30,5 28,7 24,6 22,5 19,4
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 tại trạm quan trắc
Nội là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Lời giải:
Trang 1/6
Đáp án: 25,3
Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Đông (Hà Nội) và Vũng Tàu (0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Hà Đông 23,7
Vũng Tàu 27,1
(Nguồn: SGK Địa lí 12, Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết: Vũng Tàu và Hà Đông có chênh lệch nhiệt độ trung bình năm là
bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C).
Đáp án: 3,4
Câu 3: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
Giới tính 2010 2021
Nam 43,0 49,1
Nữ 44,0 49,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, cho biết tỉ số giới nh của ớc ta m 2021 lớnn năm 2010bao nhu %? (lajm
trojn kêht quai đêhn sôh thâkp phân thứ nhất cuia %)
Đáp án: 1,7
Câu 4. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Tính
tỉ lệ giá trị nhập khẩu nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Đáp án: 49,8
Câu 5. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA NĂM 2022
Diện tích Lúa
(Nghìn ha)
Sản lượng Lúa
(Nghìn tấn)
2022 7 109,0 42 660,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa nước ta năm 2022 bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị của tạ/ha).
Đáp án: 60
Câu 6. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2021
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm
Sản lượng
2010 2021
Thủy sản khai thác 240,9 512,2
Thủy sản nuôi trồng 97,1 183,9
Nguồn: niên giám thống kê các năm 2022)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu % (phần trăm) so với
năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của đơn vị %)
Đáp án: 2,3
------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Trang 1/6
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN ĐỊA 12
PHẦN I.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1A10 D
2A11 A
3B12 A
4C13 A
5C14 D
6B15 A
7B16 A
8B17 B
9A18 B
PHẦN II.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1
aĐ
3
aS
bĐbĐ
cĐcS
dSdĐ
2
aS
4
aS
bĐbS
cĐcĐ
dĐdĐ
PHẦN III.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
125,3 449,8
23,4 560
31,7 6 2,3
-------------------------------- HẾT --------------------------------
Trang 1/6