SỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ HUẾ
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí của nước ta
A. trải dài qua nhiều vĩ độ từ Bắc xuống Nam.
B. nằm ở rìa phía Tây bán đảo Đông Dương.
C. nằm trênnh đai sinh khoáng Thái Bìnhơng.
D. nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A. độ ẩm trung bình năm cao. B. tổng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. giàu có các loại khoáng sản. D. khí hậu phân thành hai mùa
Câu 3. Đại bộ phận lãnh thổ của nước ta nằm trong múi giờ số 7 là do
A. nước ta trải dài nhiều vĩ độ và địa hình phân hóa.
B. lãnh thổ của nước ta trải dài theo chiều Bắc - Nam.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến thuộc bán cầu Bắc.
D. kinh tuyến 1050Đ chạy qua lãnh thổ của nước ta.
Câu 4. Nước ta có nền văn hoá phong phú độc đáo là do
A. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa.
B. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.
C. ít chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới.
Câu 5. Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa.
Câu 6. Tính chất của gió mùa đông bắc vào đầu mùa đông ở nước ta là
A. lạnh khô. B. lạnh ẩm. C. khô hanh. D. ẩm ướt.
Câu 7. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta hệ sinh thái
rừng
A. nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.
C. gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi.
D. thưa khô rụng lá phát triển trên đất badan.
Câu 8. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ bắc và nam ở nước ta là
A. chiều rộng lãnh thổ và gió mùa đông bắc. B. gió mùa đông bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và mặt trời lên thiên đỉnh. D. mặt trời lên thiên đỉnh và gió mùa đông bắc.
Câu 9. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió đông bắc, bão, áp thấp nhiệt đới.
C. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, bão, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
Câu 10. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa.
C. động, thực vật cận nhiệt đới. D. động, thực vật nhiệt đới.
Câu 11. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. rừng cận xích đạo gió mùa.
C. rừng cận nhiệt đới khô. D. rừng xích đạo gió mùa.
Câu 12. Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam chủ
yếu vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 13. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu
do
A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.
B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.
C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.
D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian nước ta
do
A. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.
B. tác động của hướng các dãy núi và thực vật.
C. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
Câu 15. Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở miền núi là
A. nhiễm mặn. B. xói mòn.
C. nhiễm phèn. D. glây hóa.
Câu 16. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là
A. nước thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.
B. chất thải sinh hoạt của khu dân cư, du lịch.
C. chất thải của các hoạt động du lịch biển.
D. thuốc trừ sâu dư thừa trong nông nghiệp.
Câu 17. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
A. vùng trung du, miền núi. B. các đô thị.
C. vùng nông thôn. D. vùng đồng bằng.
Câu 18. Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước rất cần thiết do
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
C. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.
Phâ9n II: 04 câu (16 y<) Câu trắc nghiệm đúng sai.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta
23o 23B, cực Nam 8o 34B, cực Tây102o 09Đ cực Đông 109o 28Đ. Vùng biển nước
ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6o 50B và từ kinh độ 101oĐ đến khoảng kinh độ 117o 20 Đ.
a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
d) Nằm trong nội chí tuyến Bắc bán cầu nên cân bằng bức xạ quanh năm dương.
Câu 2. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2021 TẠI TRẠM
KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
mưa
(mm)
34,7 32,1 14,6 21,4 2,1 38,5 12,5 93,5 800,4 782,8 271,0 485,8
(Nguồn:Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)
a) Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 9.
b) Mùa mưa kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5.
c) Lượng mưa trung bình năm của Đà Nẵng là 2492,1 mm.
d) Lượng mưa lớn vào thu đông chủ yếu do hoạt động của gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 3. Cho biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội và Cần Thơ
a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ.
b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội.
c) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 200C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.
d) Nội mùa khô ít sâu sắc hơn do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa
đông.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người, tăng 957,3 nghìn
người, ơng đương tăng 0,97% so với năm 2021. Trong tổng dân số, dân số thành thị 37,35
triệu người, chiếm 37,6%; dân số nông thôn 62,11 triệu người, chiếm 62,4%; Tỉ số giới tính
khi sinh là 111,6 bé trai/100 bé gái.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Dân số trung bình của cả nước tăng.
b) Nước ta có sự mất cân bằng giới tính khi sinh.
c) Số dân ở nông thôn vẫn còn nhiều do quá trình công nghiệp hóa chưa mạnh.
d) Dân số của nước ta đông làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Phâ9n III: 06 câu. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Biết diệnch tự nhiên của Việt Nam 331,212 nghìn km2, số dân năm 2022 99,47
triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu
người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Câu 2. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
mưa
(mm)
27,4 77,2 68,8 110,8 280,7 63,8 255,6 166,3 1166,7 352,0 718,6 47,2
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022? (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Huế năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệt
độ
21,6 19,4 24,3 24,6 26,6 29,7 29,1 28,4 27,5 24,7 25,2 20,1
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị
của 0C).
Câu 4. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy tháng tại trạm Nội trên sông Hồng
(Đơn vị: m3/s)
Tháng I
II III
IV V
VI VII
VIII
IX X XI XII
u lượng 1022 905 853 1004 1578 3469 5891 6245 4399 2909 2024 1285
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng dòng chảy trung bình mùa lũ tại trạm Hà Nội trên
sông Hồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).
Câu 5. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự
nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng? (làm tròn kết
quả đến một chữ số thập phân của %)
Câu 6. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính 99 186 471 người,
1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt
Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của %).