Ra đề: Trường THCS-THP Tây Sơn
Phản biện đề: Trường THPT Điểu Cải
ĐỀ 1
ĐỀ THAM KHẢO THPT NĂM 2025
MÔN VẬT LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: ...........................................................................Số báo danh: ............................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương
án.
Câu 1: Trong quá trình nóng chảy của một chất rắn, điều nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ của chất rắn tiếp tục tăng cho đến khi nó hoàn toàn chuyển sang thể lỏng.
B. Nhiệt độ của chất rắn không đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
C. Nhiệt độ của chất rắn giảm dần khi nó chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
D. Chỉ có các chất lỏng mới có thể trải qua quá trình nóng chảy.
Câu 2: Ý nghĩa của biển báo này là gì?
A. Cảnh báo nhiệt độ cao nguy hiểm.
B. Cảnh báo khu vực có nguy cơ cháy nổ.
C. Cảnh báo sự hiện diện của chất hoặc nguồn phóng xạ.
D. Cảnh báo nguy cơ trơn trượt do chất lỏng đổ ra.
Câu 3: Nhiệt độ thể người bình thường 370C. Trong thang nhiệt giai Kelvin kết quả đo
o sau đây đúng?
A. 98,6K. B. 37K. C. 310K. D. 236K
Câu 4: Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4180 J/kg.K và 1000
kg/m3. Nhiệt lượng tỏa ra khi 2 lít nước ở nhiệt độ 100°C hạ xuống còn 30°C là bao nhiêu?
A. 835000 J. B. 585200 J. C. 352000 J. D. 250800 J.
Câu 5: Theo định luật I của nhiệt động lực học, nếu nhiệt lượng Q truyền ra khỏi hệ và không
có công thực hiện (A = 0), sự thay đổi nội năng của hệ được mô tả như thế nào?
A. Nội năng của hệ tăng.
B. Nội năng của hệ giảm.
C. Nội năng của hệ không thay đổi.
D. Không thể xác định nội năng của hệ.
Câu 6: Một khối khí lý tưởng có thể tích ban đầu V1 = 2m3 ở áp suất p1 = 100 kPa. Nếu áp suất
tăng thêm 100 kPa và nhiệt độ không đổi thì thể tích V2 của khối khí sẽ là bao nhiêu?
A. 1 m3. B. 2 m3. C. 0,5 m3. D. 4 m3.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa thể tích V và nhiệt độ T của một khí lý tưởng
khi áp suất không đổi?
A. Thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ T.
B. Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ T.
C. Thể tích không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
D. Thể tích thay đổi không theo một quy luật nhất định.
Câu 8: Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là V1 = 4 m3 ở nhiệt độ T1 = 300 K. Khi nhiệt
độ của khí tăng n T2 = 600 K, thể tích của khí tăng lên V2 = 6 m3. Giả sử áp suất không đổi
trong quá trình này, tính phần trăm số mol khí thoát ra so với số mol khí ban đầu.
A. 33%. B. 50%. C. 25%. D. 20%.
Câu 9: Trong chân không, tất cả sóng điện từ lan truyền với tốc độ
A. 2.108 m/s B. 3.108 m/s C. 2.10-8 m/s D. 3.10-8 m/s
Câu 10: Chọn câu đúng khi nói về phương của lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện?
A. Nằm trong mặt phẳng và vuông góc với đoạn dòng điện và cảm ứng từ.
B. Vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và cảm ứng từ.
C. Chỉ vuông góc dòng điện.
D. Chỉ vuông góc với cảm ứng từ.
Câu 11: Dòng điện xoay chiều có giá trị cực đại là
A. I. B. . C. . D. .
Câu 12: Người ta nói: ở Việt Nam điện áp xoay chiều sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày là 220 V.
Đây là giá trị của
A. điện áp hiệu dụng. B. điện áp cực đại.
C. điện áp tức thời. D. điện áp trung bình.
Câu 13: Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ tại điểm M hướng thẳng đứng từ
trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ Đông sang Tây. Hỏi sóng này đến
M từ phía nào?
A. Từ phía Nam. B. Từ phía Bắc. C. Từ phía Đông. D. Từ phía Tây.
Câu 14: Cho đ mạch điện kim nam châm được treo như nh n. Khi đóng công tắc
K thì kim nam châm sẽ
A. bị đẩy sang trái. B. bị đẩy sang phải.
C. vẫn đứng yên. D. bị đẩy sang trái rồi bị đẩy sang phải.
Câu 15: Hạt nhân Triti ( ) có
A. 3 nucleon, trong đó có 1 proton. B. 3 neutron và 1 proton.
C. 3 nucleon, trong dó có 1 neutron. D. 3 proton và 1 neutron
Câu 16: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
A. càng bền vững. B. càng kém bền vững.
C. có năng lượng liên kết càng lớn. D. có năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17: Cho các tia phóng xạ: . Tia nào có bản chất là sóng điện từ?
A. Tia . B. Tia . C. Tia . D. Tia .
Câu 18: Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì . Gọi chu kì bán rã của pôlôni
là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T, có 63
mg trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt
nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng được tạo thành
trong mẫu có khối lượng là
A. 72,1 mg. B. 5,25 mg. C. 73,5 mg. D. 10,3 mg.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu thí sinh
chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Một lượng không khí thể tích chứa trong một xilanh pit-tông đóng kín, diện tích
tiết diện của pit-tông áp suất của không khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là (hình vẽ). Bỏ
qua ma sát giữa piston thành xilanh. Coi trong quá trình chuyển động nhiệt độ không thay
đổi. Dịch chuyển piston một đoạn bằng theo chiều làm thể tích khí tăng.
a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Sau khi dịch chuyển thì thể tích của khí lúc này là
c) Sau khi dịch chuyển thì áp suất của khí lúc này là 105 Pa.
d) Lực cần tác dụng vào piston để piston cân bằng là 46,95 N.
Câu 2: Một khối khí đựng trong xilanh piston. Ấn từ từ piston xuống sao cho nhiệt độ khối
khí không đổi. Trong quá trình chuyển động của piston
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
b) động năng chuyển động phân tử khí tăng.
c) thể tích khối khí giảm.
d) nội năng của khối khí giảm.
Câu 3: Một khung dây cứng, phẳng có diện tích 25 cm², gồm 10
vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều các đường
sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Cảm ứng
từ B của ttrường biến thiên theo thời gian t theo đồ thị hình
bên.
a) Từ lúc t = 0 đến t = 0,4 s, dòng điện cảm ứng trong khung có độ lớn giảm dần.
b) Từ lúc t = 0 đến t = 0,4 s, từ thông qua khung dây có độ lớn tăng dần.
c) Từ thông qua mỗi vòng dây tại thời điểm t = 0 có độ lớn là 60 μWb.
d) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ lúc t = 0 đến
t = 0,4 s có độ lớn bằng 0,15 mV.
Câu 4: Nhiều nghiên cứu đã chứng mình rằng trong thuốc chứa Polonium chì.
Đồng vị phóng xạ biến đổi thành hạt nhân chì bền, chu bán 140 ngày.
Ban đầu, một phòng nghiên cứu về biến đổi gen do gây ra đã
nhận được mẫu thí nghiệm 20 g Po, trong mẫu thí
nghiệm đó không chứa chất phóng xạ khác.
a) Phương trình phóng xạ là .
b) Sau 140 ngày, khối lượng Po còn lại trong mẫu thí
nghiệm là 10 g.
c) Sau 140 ngày, khối lượng Pb được tạo ra trong mẫu thí nghiệm
là 10 g.
d) Để khối ng Po trong mẫu thí nghiệm b phân 18 g thì cần thời
gian là 465 ngày.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: c định độ biến thiên nhiệt độ (K) của ớc rơi từ độ cao 96,0 m xuống đập vào
cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 67% thế năng của nước biến thành nội năng của
nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4190 J/(kg.K). Lấy . (Viết kết quả đến chữ số hàng
phần trăm).
Câu 2. Áp suất trong lốp xe ô được tăng lên bằng cách bơm thêm không khío lốp. Người
ta thấy rằng số mol không khí trong lốp đã tăng , nhiệt độ tăng và thể tích bên trong của lốp tăng
. Áp suất không khí trong lp tăng lên bao nhiêu phần trăm (Viết kết quả đến chữ số hàng phần
mười)
Câu 3. Dùng bơm để bơm không khí vào ruột xe, mỗi lần bơm đưa được mt lượng V0 = 80
cm3. Sau khi bơm diện tích tiếp xúc của vỏ xe với mặt đưng , thể tích của ruột xe sau khi
bơm Biết áp suất khí quyển trọng lượng xe 600 N. Coi nhiệt độ không đổi trong quá
trình bơm. Số lần bơm xe là bao nhiêu? (Viết kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 4. Một đoạn dây dẫn i 5 cm được đặt trong từ trường đều vuông góc cảm ứng từ .
Cường độ dòng điện qua đoạn dây là 0,75 A, lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3 N.
Bỏ qua ảnh hưởng của từ trưng Trái Đất lên đoạn dây. Xác định độ lớn cảm ứng từ của từ
trường (đơn vị T ).
Câu 5. Một sóng điện từ có thành phần từ trường biến thiên, cảm ứng từ được cho bởi biểu thức
(T) trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích
được đặt trong từ trường này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là . Tìm . (Viết kết quả đến
chữ số hàng phần mười).
Câu 6. Một nhà máy điện hạt nhân công suất phát điện 1200 MW hiệu suất phát điện
là . Nhà máy sử dụng các thanh nhiên liệu hạt nhân được làm giàu (nghĩa là chiếm khối lượng
thanh nhiên liệu). Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân toả năng lượng 200 MeV. Cho số
Avogadro Khối lưng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một năm (365 ngày) là bao nhiêu kg ?
(Viết kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
---------------------HẾT------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Đề 1
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1
.
B
2
.
C
3
.
C
4
.
B
5
.
B
6
.
A
7
.
B
8
.
C
9
.
B
1
0
.
B
1
1
.
B
1
2
.
A
1
3
.
B
1
4
.
B
1
5
.
A
1
6
.
C
1
7
.
D
1
8
.
D
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong một câu hỏi được 0,1 điểm.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong một câu hỏi được 0,25 điểm.
-Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong một câu hỏi được 0,5 điểm.
-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong một câu hỏi được 1 điểm.
Câu 1 2 3 4
Đáp án a. Đ
b. Đ
c. S
d. S
a. Đ
b. S
c. Đ
d. S
a. S
b. S
c. S
d. Đ
a. S
b. Đ
c. S
d. Đ
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu123456
Đáp
án
0,15 5,8 75 0,01 4,5 5769