SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ THAM KHẢO
(Kèm theo Công văn số: 246/SGDĐT-GDPT&GDTX ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Sở GDĐT)
Ra đề: Trường THPT Tam Phước
Phản biện đề: Trường THPT Nguyễn Trãi
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM
2025
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề có 05 trang
Họ, tên thí sinh: .............................................................................
Số báo danh: ..................................................................................
Cho biết: T(K) = t(oC) + 273; R = 8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol; 1atm = 1,01325.105 Pa.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
A. ngưng tụ. B. bay hơi. C. nóng chảy. D. đông đặc.
Câu 2: Khoảng giữa tháng 3 m 2015, khi bàn giao i sản do thay đổi nhân sự ph trách an toàn
bức x, một nhà y thép tại Rịa ng Tàu phát hiện một nguồn phóng xạ đã b thất lạc. N
chức trách ch đạo phải khẩn cấp m nguồn phóng xạ đã b thất lạc y. Việc khẩn cấp m kiếm
ngun phóng x bị tht lc là rất quan trọng vì nguồny
A. rất đắt tiền.
B. khó sản xuất nên khó tìm thấy tn thtrường.
C. thy nguy hiểm đến sức khoẻn cư.
D. cần thiết trong việc kho sát sức bền của thép.
Câu 3: 25 oC ứng với bao nhiêu K?
A. 923 K B. 298 K. C. 289 K. D. 293 K
Câu 4: Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 200 g nước ở 20 °C.
Tính nhiệt độ cuối của cốc nước. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Cho biết nhiệt dung riêng của nước
là 4,2 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g.
A. 17 °C. B. 2,7 °C. C. 10 °C. D. 7 °C.
Câu 5: Nếu tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của nó
A. tăng. B. giảm.
C. ban đầu tăng, sau đó giảm. D. luôn không đổi.
Câu 6: Một khối khí tưởng xác định có áp sut bằng áp suất k quyển. Nếu giữ thể tích của khối
khí đó không đổi m cho nhiệt đcủa (theo đK)ng gấp đôi thì áp sut của khối khí đó
A. bằng một nửa áp suất k quyển. B. bằng áp suất khí quyển.
C. bằng hai lần áp suất khí quyển. D. bằng bốn lần áp suất khí quyển.
u 7: Gọi p, V T lần lượt là áp sut, thể tích nhiệt độ tuyệt đối của mt khối khí ởng xác
định. Công thức nào sau đây tả đúng định luật Boyle?
A. pV = hằng số. B. = hằng số.
C. VT = hằng số. D. pT = hằng số.
Câu 8: Một bình có dung tích V =10 lít chứa một lượng khí hydrogen bị nén ở áp suất p = 50 atm và
nhiệt độ 7 oC. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt
độ 17 oC và vẫn ở áp suất cũ. Tính khối lượng khí thoát ra
A. 2,085 g B. 2,064 g. C. 1,502 g. D. 1,616 g.
Câu 9: Sóng điện từ là quá trình lan truyền trong không gian của một điện trường biến thiên. Cho biết
kết luận nào sau đây đúng khi nói về tương quan giữa vector cường độ điện trường và vector cảm ứng
từ của điện từ trường đó.
A. và có cùng phương, cùng độ lớn.
B. và biến thiên tuần hoàn, lệch pha nhau
C. Tại mỗi điểm trong không gian, và biến thiên tuần hoàn và ngược pha.
D. và biến thiên theo thời gian và cùng chu kì.
*Sử dụng các thông tin sau cho câu 10 và 11: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản có khung dây
dẫn phẳng gồm 200 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 100 cm2. Khung dây quay quanh trục vuông góc
với các đường sức từ với tốc độ không đổi 20 vòng/giây như hình vẽ. Từ trường của máy phát là đều
và có cảm ứng từ bằng 0,02 T. Lúc to = 0 pháp tuyến của khung dây có cùng hướng với cảm ứng từ.
Câu 10: Tần số của suất điện động của máy phát là
A. 20Hz B. 10 Hz C. 40 Hz D. 50Hz
Câu 11: Biểu thức suất điện động của máy phát là
A.B.
C. D.
Câu 12: Ống dây điện trên hình vẽ bị hút về phía thanh nam châm. Hãy chỉ rõ cực của thanh nam
châm
A. đầu P là cực dương, đầu Q là cực âm. B. đầu P là cực nam, đầu Q là cực bắc.
C. đầu P là cực bắc, đầu Q là cực nam. D. đầu P là cực âm, đầu Q là cực dương
Câu 13: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I
đặt trong từ trường đều (giữa hai cực của nam chậm chữ U)
A. Hình 2. B. Hinh 1. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 14: Hình ảnh dưới đây cho thấy bệnh nhân đang được bác sĩ …
A. dùng tia X trong xạ trị để chữa bệnh ung thư.
B. dùng sóng siêu âm để siêu âm phần đầu.
C. ánh sáng để nội soi.
D. dùng sóng âm để siêu âm phần đầu.
Câu 15: Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron?
A. .B. .C. .D. .
Câu 16: Đhụt khối của một hạt nhân
A. đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
B. đượcc định bng biểu thức Δm = [Z.mp + (A - Z).mn] - mx.
C. càng lớn khi skhối của hạt nn càng lớn.
D. đại lượng đặc trưng cho mức độ phổ biến của hạt nhân.
Câu 17: Chiếu 3 cm tia thu được tquá trình phóng xạ ht nn lần ợt qua tấm giấy, nm
chì n hình vẽ.
c tia 1, tia 2, tia 3 theo thlần ợt:
A. tia , tia , tia . B. tia , tia , tia .
C. tia , tia , tia . D. tia , tia , tia .
Câu 18: Để giám sát quá tnh hô hấp của bệnh nn, các nn viên y tế sử dụng mt dây đai mỏng
gồm 250 vòng y kim loi quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân n vẽ.
Khi bệnh nn hít vào, diện tích của c vòngy tăng lên một ợng 45 cm2. Biết ttrường Ti
Đất ti v trí đang xét được xem gần đúng là đều và độ lớn cảm ứng từ xấp x56 µT, các đường
sức t hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 32o. Giả sử thời gian để một bệnh nn hít vào là 1,5 s,
y c định độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộny trong q trình nói tn.
A. 2,2.10-5 V. B. 2,2.10-3 V. C. 2,2.10-4 V. D. 0,22 mV.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dâyc) còn được gọi tắt là bóng đèn tròn
(Hình vẽ), là loại bóng đèn tớc đây được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, đèn sợi đốt được người dân sử dụng để kích thích
cây ra hoa trái vụ, thu hoạch được sản lượng cao hơn. Tuy nhiên, hiệu sut phát
sáng của loại đèn này thấp, điện năng tiêu thụ nhiều, gây lãng phí nên ngày nay
đèny đã được thay thế bởic loại đèn tiết kiệmng ợng hơn như đèn
LED, Compact, ... Bộ phận chính của đèn sợi đốt gồm: sợi đốt m bằng thanh
wolfram, chịu được nhiệt độ cao; bóng thuỷ tinh làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt,
bên trong được bơm khí trơáp suất thấp.
a) Khi dòng điện chạy qua đèn, sợi đốt của đèn toả nhiệtnóng dần đến phát sáng. Khi đó điện
năng được chuyển hoá thành nhiệt năng, sau đó một phần nhỏ nhiệt năng được chuyển hoá thành
quang năng. Do đó hiệu suất chiêu sáng của đèn sợi đốt thấp so vớic loại đèn khác.
b) Để đèn phát sáng thì sợi đốt phải có nhiệt độ rất cao không bị ng chảy. Wolfram là kim loại
có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được lựa chọn đlàm sợi đốt bóng đèn.
c) Coi thuỷ tinhn nở không đáng kể, thtích khí trong bóng đèn coi nkhông đổi. Khi đèn sáng
nhiệt đcủa sợi đốt tăng cao làm nhiệt độ ktrong bóng đèn tăng lên kéo theo áp suất khí tăng (do
áp suất tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối) có thể gây nổ đèn nếu khí thường ở áp suất thường. Sử dụng
khí trơáp suất thấp vừa làm giảm sự oxi hcủa sợi đốt (do không gây ra phản ứng hóa học), vừa
làm chậm sựng của áp suất khí trong bình, hạn chế nguy nổ đèn.
d) Bóng đèn sợi đốt lớp vm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt đkhi đèn ng có thđạt tới
260 °C, coi áp suất k trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển 1 atm. Áp sut khí trong ng
đèn khi đèn chưa ng nhiệt đ25 °C 0,096 atm.
u 2: Một cuộn đây được nối với vôn kế, một nam châm được giữ
phía trên cuộn dây.
a) Khi thả cho nam châm rơi vào cuộn dây, kim vôn kế bị lệch.
b) Nếu nam châm được thả từ độ cao lớn hơn, số chỉ cực đại trên vôn kế vẫn như khi nam châm được
thả từ độ cao thấp hơn.
c) Khi cuộn dây có nhiều vòng dây hơn, số chỉ trên vôn kế sẽ giảm.
d) Nếu cực Nam của nam châm đi vào cuộn dây trước, kim chỉ trên vôn kế vẫn lệch như khi cực Bắc
của nam châm rơi vào cuộn dây trước.
u 3: Máy nước nóng năng lượng mặt trời, làm nóng nước
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình. Máy có ưu điểm là
an toàn, tiết kiệm năng lượng. Cấu tạo của máy gồm 2 bộ
phận chính: bộ phận thu nhiệt (gồm các ống hấp thụ nhiệt
làm bằng thủy tinh) và bộ phận giữ nhiệt hay còn gọi là bình
bảo ôn (bình này dùng để chứa nước). Biết dung tích của bình
giữ nhiệt là 180 lít và luôn chứa đầy nước, nhiệt dung riêng
của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1
kg/L.
a) Đây là thiết bị chuyển đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng Mặt Trời thành nội năng của nước.
b) Bình chứa nước lại đặt phía trên chứ không phải đặt phía dưới, vì khi đặt phía trên thì mức vững
vàng cao hơn.
c) Nhiệt lượng mà nước trong bình nhận được khi nhiệt độ của nước tăng từ 20 °C lên 80 °C là 37800
kJ
d) Biết 40% năng lượng của ánh sáng Mặt Trời chuyển hóa thành nhiệt lượng làm nóng nước trong
bình, công suất bức xạ Mặt Trời trung bình thu được trên 1 m2 là 1400 W/m2. Để nhiệt độ của nước
trong bình tăng từ 20 °C đến 80 °C thì cần có ánh sáng Mặt Trời chiếu vào trong 5 giờ. Diện tích bộ
thu nhiệt của máy là 4,5 m2.
u 4: một đồng vị png xạ hằng số phóng xạ bằng 4,916.10-18 s-1. Biết rằng sau một khoảng
thời gian o đó, xảy ra phóng xα biến đổi thành hạt nhân con X.
a) Qtrình phóng xạ của là một phản ứng hạt nn toả năng lượng.
b) Hạt nn con X được tạo thành từ quá trình png xạ trên .
c) Chu kì bán của 1,41.1017s (làm tròn đến 2 chữ sthập pn sau dấu phẩy).
d) t một mẫu cht tại thời điểm ban đầu chứa 0,1 g đồng vị png x. Sau 100 triệu m (xem
như mỗi m có 365 ngày), khối ợng còn lại trong mẫu cht đó khoảng 0,089 g.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một học sinh đo được giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều mạng điện gia đình 220 V.
Giá trị cực đại của điện áp này bao nhiêu vôn? Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục với tốc độ 150 vòng/phút trong một từ trường đều
cảm ứng từ vuông góc với trục một thời điểm nào đó thì t thông gửi qua khung thì suất điện
động cảm ứng trong khung có độ lớn là 15π V. Từ thông cực đại gửi qua khung bằng bao nhiêu Wb?
u 3: Theo thông tin từ by tế, thông thường đối với một bệnh nn mắc bệnh COVID 19 được
chỉ định ng liệu pháp oxi, thì ngưi bệnh cần được cung cấp trung nh 6 lít oxygen trong 15
phút. Hãy cho biết với tốc độ th n vậy thì baou nời đó dùng hết bình oxygen sử dụng trong
y tế thể tích 14 lít, áp suất 15.106 Pa nhiệt độ phòng 27 °C. Biết khối lượng mol của oxygen
32 g/mol. (đáp số làm tròn đến đơn vị giờ).
Câu 4: Một học sinh trong giờ Vật lí làm thí nghiệm đun
nóng chất X trên bếp điện và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc nhiệt độ T (0C) của nó theo thời gian t (phút) như hình
bên. Giá trị mỗi ô theo trục hoành là 5 phút, theo trục tung là
25 0C. Trong quá trình thí nghiệm, chất X tan chảy và sau một
thời gian nó sôi lên. Do vội vàng, học sinh này quên ghi nhiệt
độ ban đầu của chất đó mà chỉ nhớ rằng trong 15 phút đầu
công suất đốt nóng của bếp kém hơn 2 lần so với thời gian
còn lại. Giả sử rằng năng lượng nhiệt tỏa ra từ bếp điện chỉ
dùng để đun nóng chất X. Gọi nhiệt dung của chất X ở trạng
thái rắn là c1 và ở trạng thái lỏng là c2. Tỉ số c2/c1 bằng bao
nhiêu? Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
*Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Technetium là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong
chẩn đoán điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm
liều dược chất chứa technetium với độ phóng xạ 325 MBq. Cho biết chu bán của technetium
6,01 giờ.
Câu 5: Khối lượng chất technetium trong liều dược chất phóng xạ đó bao nhiêu? (Kết quả tính
theo đơn vị nanôgam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 6: Độ phóng xạ của liều ợc chất trong người bệnh nhân sau khi tiêm 8,00 giờ bao nhiêu?
(Kết quả tính theo đơn vị MBq và lấy phần nguyên).
---HẾT---