Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hưng Yên
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hưng Yên’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hưng Yên
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT HƯNG NGUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề. (Đề gồm 01 trang) Câu 1. (2,5 điểm) a) Tính giá trị của biểu thức: A = 12 + 3 27 − 2 75 ; x x −1 b) Rút gọn biểu thức: P = + với x > 0, x ≠ 1 ; x + x x −1 c) Trong hệ trục tọa độ Oxy , biết đường thẳng = ax + b đi qua điểm A(2;3) và điểm y B(−2;1) . Tìm các hệ số a và b . Câu 2. (2,0 điểm) 1) Giải phương trình: x 2 + 2 x − 24 = 0 2) Cho phương trình x 2 − 5 x + 3 = có hai nghiệm x1 , x2 . Không giải phương trình hãy 0 tính giá trị biểu thức M = ( x1 + 1)( x2 + 1) x12 + 5 x2 Câu 3. (2,0 điểm) 1) Khi mới nhận lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 4 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau khi khai giảng xong có 4 bạn học sinh chuyển đi. Do đó, cô giáo chủ nhiệm thay đổi phương án và chia đều số học sinh còn lại thành 3 tổ. Hỏi lớp 9A hiện có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với phương án dự định ban đầu, số học sinh mỗi tổ hiện nay nhiều hơn 2 học sinh. 2) Khi thả chìm hoàn toàn một viên xúc xắc nhỏ hình lập phương vào một ly nước có dạng hình trụ thì người ta thấy nước trong ly dâng lên 0,5cm và không tràn ra ngoài. Biết diện tích đáy của ly nước bằng 250cm2. Hỏi cạnh của viên xúc xắc dài bao nhiêu cm? Câu 4. (3,0 điểm) Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O, R ) . Các đường cao AD, CE của ∆ABC cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH ⊥ AC ; b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai I. Gọi F là giao điểm của BH và AC, N là giao điểm của CI và EF. Chứng minh: CIE = NEC và CE 2 = CN .CI ; c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AEF . Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng. x3 + xy 2 − 10 y = 0 Câu 5. (0,5 điểm) Giải hệ phương trình 2 2 x + 6 y = 10 ---------------------- HẾT --------------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT HƯNG NGUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN TOÁN (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1,0 a) Tính giá trị của biểu thức: A = 12 + 3 27 − 2 75 ; điểm Ta có A = 12 + 3 27 − 2 75 = 4.3 + 3 9.3 − 2 25.3 0.5 = 2 3 + 9 3 − 10 3 0.25 = 3 0.25 x x −1 0,75 b) Rút gọn biểu thức: P = + với x > 0, x ≠ 1 ; x + x x −1 điểm ( x) + 2 x x −1 x −1 Với x > 0, x ≠ 1 , ta có: P = + = 0,25 x + x x −1 x (1 + x ) ( )( x +1 ) x −1 x 1 = + 0,25 x +1 x +1 Câu 1 x +1 (2,5 điểm) = = 1 0,25 x +1 c) Trong hệ trục tọa độ Oxy , biết đường thẳng = ax + b đi qua điểm A(2;3) và y 0,75 điểm B(−2;1) . Tìm các hệ số a và b . điểm Đường thẳng = ax + b đi qua điểm A(2;3) suy ra = 2a + b (1) y 3 0,25 Đường thẳng = ax + b đi qua điểm B(−2;1) suy ra 1 =2a + b (2) y − b = 2 2a + b 3 = 4 = 2b Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ⇔ ⇔ 1 0,25 −2a + b 1 2a + b 3 a = = = 2 1 Vậy a = ; b = 2 là các giá trị cần tìm 0,25 2 1) Giải phương trình: x 2 + 2 x − 24 = 0 1,0 điểm Ta có: ∆ ' = ( b' ) − ac = 12 − (−24) = 1 + 24 = 25 > 0 . Suy ra phương trình có hai 2 0,5 nghiệm phân biệt. −b ' + ∆ ' −1 + 25 −b ' − ∆ ' −1 − 25 Câu= 2 x1 = = 4 ; x2 = = = −6 0,5 a 1 a 1 (2,0 điểm) 2) Cho phương trình x 2 − 5 x + 3 = có hai nghiệm x1 , x2 . Không giải phương trình 0 1,0 hãy tính giá trị biểu thức ( x + 1)( x2 + 1) M= 1 điểm x12 + 5 x2 Do phương trình x 2 − 5 x + 3 = có hai nghiệm x1 , x2 . 0 0,5
- 3 b x1 + x2 = a = − 5 Nên theo định lý Vi-et ta có: x .x = c 3= 1 2 a = ( x1 + 1)( x2 + 1) ( x1 + 1)( x2 + 1) x x + x + x + 1 Theo bài ra M = = 1 22 1 2 2 ( thay x1 + x2 = 5) 0.25 x12 + 5 x2 x12 + ( x1 + x2 ) x2 x1 + x1 x2 + x2 x1 + x2 + x1 x2 + 1 5 + 3 + 1 9 = = = 0.25 ( x1 + x2 ) − x1 x2 52 − 3 22 2 1) Khi mới nhận lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 4 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau khi khai giảng xong có 4 bạn học sinh chuyển đi. Do đó, cô giáo chủ nhiệm thay đổi phương án và chia đều số học sinh còn 1,5 lại thành 3 tổ. Hỏi lớp 9A hiện có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với điểm phương án dự định ban đầu, số học sinh mỗi tổ hiện nay nhiều hơn 2 học sinh. Câu 3 Gọi số học sinh lớp 9A hiện có là x (học sinh), x ∈ * . 0.25 (2,0 điểm) Khi đó, số học sinh lớp 9A trước lúc khai giảng là: x + 4 (học sinh) x+4 Số học sinh mỗi tổ dự định ban đầu là: (học sinh) 4 0,5 x Số học sinh mỗi tổ hiện có là: (học sinh) 3 x x+4 Theo bài ra ta có phương trình: − = 2 0.25 3 4 ⇔ 4 x − 3( x + 4) = 24 ⇔ x − 12 = 24 ⇔ x = 36 (TMĐK) 0,25 Vậy số học sinh hiện nay của lớp 9A là 36 học sinh. 0.25 2) Khi thả chìm hoàn toàn một viên xúc xắc nhỏ hình lập phương vào một ly nước có dạng hình trụ thì người ta thấy nước trong ly dâng lên 0,5cm và 0,5 không tràn ra ngoài. Biết diện tích đáy của ly nước điểm bằng 250cm2. Hỏi cạnh của viên xúc xắc dài bao nhiêu cm? Thể tích phần nước dâng lên trong ly chính là thể tích của viên xúc xắc. 0,25 Ta có thể tích phần nước dâng lên là: = S= 250.0,5 125cm3 V .h = Gọi a là độ dài cạnh của viên xúc xắc. Khi đó ta có: 0,25 a 3 = 125 ⇒ a= 5cm . Vậy độ dài cạnh viên xúc xắc là 5 cm Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn ( O, R ) . Các đường cao AD, CE của ∆ABC cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH ⊥ AC ; b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt 3,0 Câu 4 đường tròn (O) tại điểm thứ hai I.Gọi F là giao điểm của BH và AC, N là giao điểm (3,0 điểm) điểm của CI và EF. Chứng minh: CIE = NEC và CE 2 = CN .CI ; c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AEF . Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng.
- 4 A T I P F E N H O 0,25 B D M C K a). Ta có: CE là đường cao của ∆ABC ⇒ CE ⊥ AB tại E. Do đó, BEH = 90o . 0,5 AD là đường cao của ∆ABC ⇒ AD ⊥ BC tại D. Do đó, BDH = 90o . Xét tứ giác BEHD có: BEH + BDH = 90o + 90o = 180o . Vậy tứ giác BEHD nội tiếp. 0,25 Ta có CE và AD là hai đường cao của tam giác ABC cắt nhau tại H. Suy ra, H là 0,5 trực tâm của tam giác ABC. Do đó BH ⊥ AC (đpcm) b). Xét tứ giác AEHF ta có: + = 90o + 90o = 180o . Suy ra tứ giác AEHF AEH AFH 0,25 nội tiếp. Suy ra FEH = FAH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HF ). Suy ra NEC = FEH (1) Mà trong đường tròn (O) ta có CIK = FAK hay CIE = FAH (hai góc nội tiếp cùng 0,25 chắn cung FC ) (2) Từ (1) và (2) suy ra CIE = NEC Xét hai tam giác ∆CIE và ∆CEN có: ICE chung; CIE = NEC (chứng minh trên) 0,25 Suy ra ∆CIE ∆CEN (g-g) CI CE Vì ∆CIE ∆CEN (g-g) nên suy ra = ⇒ CE 2 =CI .CN (đpcm) 0,25 CE CN c) Ta có tứ giác AEHF nội tiếp, mà P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. Suy ra Pcũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (3) Lại có: OM ⊥ BC (gt), mà BC là một dây cung của đường tròn (O). Suy ra M là trung điểm BC. 0,25 Xét tứ giác BEFC có BFC BEC 90o . Suy ra tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn = = đường kính BC. Do đó M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC (4) Từ (3) và (4) suy ra PM là đường trung trực của EF hay PM đi qua trung điểm của EF (5). Gọi T là hình chiếu của E lên AC. Xét tam giác AEC vuông tại E có ET là đường cao ta có CE 2 = CT .CA . Mà CE 2 = CI .CN (chứng minh trên) nên CN CT CN .CI CA.CT ⇒ = = . Suy ra ∆CNT ∆CAI (c-g-c) 0,25 CA CI Do đó CTN = ⇒ CTN = (Vì CIA = CBA hai góc nội tiếp cùng chắn cung CIA CBA ). AC Mặt khác, vì tứ giác BEFC nội tiếp nên TFN = ⇒ TFN = CTN . ABC
- 5 Lại có NTE = NET (cùng phụ với hai góc bằng nhau TFN và FTN = CTN ). Suy ra ∆NTE cân tại N ⇒ TN = . Mà NT = NF (do tam giác TNF cũng cân tại N NE FNT CTN ). Từ đó suy ra NE = NF hay N là trung điểm của EF (6) vì TFN = = Từ (5) và (6) suy ra ba điểm P, N, M thẳng hàng (đpcm) x3 + xy 2 − 10 y = 0 0,5 Giải hệ phương trình . 2 x + 6 y = 2 10 điểm x3 + xy 2 − 10 y =(1) 0 Ta có 2 2 x + 6 y = 10 (2) Thế 10 x 2 + 6 y 2 từ phương trình (2) vào phương trình (1) ta có = x3 + xy 2 − ( x 2 + 6 y 2 ) y = ⇔ x 3 + xy 2 − x 2 y − 6 y 3 = 0 0 ⇔ x − 2 x y + x y − 2 xy + 3 xy 2 − 6 y 3 = 3 2 2 2 0 ⇔ ( x3 − 2 x 2 y ) + ( x 2 y − 2 xy 2 ) + ( 3 xy 2 − 6 y 3 ) = 0 0,25 ⇔x 2 ( x − 2 y ) + xy ( x − 2 y ) + 3 y ( x − 2 y ) = 2 0 ⇔ ( x − 2 y ) ( x 2 + xy + 3 y 2 ) =0 = 0 = 2y x − 2y x ⇔ 2 ⇔ 2 Câu 5 x + xy += 0 3y 2 3y2 x + xy += 0 (0,5 điểm) 2 y 2 11 y 2 + Trường hợp 1: x + xy + 3 y =0 ⇔ x + xy + + 2 2 =0 4 4 2 y 11 y 2 ⇔x+ + =0⇒ x = y =0 2 4 Vì x y 0 không thỏa mãn phương trình (2) nên x y 0 không là nghiệm của = = = = hệ phương trình. + Trường hợp 2: x = 2 y thay vào phương trình (2) ta có 0,25 (2y) 2 + 6 y 2 = ⇔ 4 y 2 + 6 y 2 = ⇔ 10 y 2 = ⇔ y 2 = 10 10 10 1 y =1 ⇒ x =2 ⇔ y =−1 ⇒ x =−2 Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: ( = x, y ) {( 2;1) ; ( −2; −1)}
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2018-2019 môn Toán - THCS Nguyễn Công Trứ
4 p | 517 | 30
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 chuyên THPT năm 2015-2016 môn tiếng Anh - THPT chuyên Nguyễn Huệ
19 p | 145 | 13
-
Đề thi thử tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2016-2017 môn Vật lý - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
7 p | 229 | 10
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 - Môn thi: Toán - Năm học: 2013-2014
4 p | 168 | 9
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Toán - THCS Võ Thị Sáu
5 p | 188 | 7
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2024-2025 - Trường THCS Chu Văn An, Thái Nguyên
6 p | 40 | 6
-
45 đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 môn Ngữ văn
64 p | 157 | 6
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Can Lộc
6 p | 29 | 5
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2016-2017 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Bắc Giang
5 p | 202 | 5
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2016-2017 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Tam Đảo
6 p | 284 | 4
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Nghĩa Đàn
6 p | 12 | 4
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Giao Thủy
7 p | 131 | 3
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Can Lộc
13 p | 24 | 3
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Phú, Bắc Giang
2 p | 22 | 2
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Phú
2 p | 10 | 2
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Thái Nguyên
6 p | 14 | 2
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Thuận Thành - Mã đề 358
21 p | 244 | 2
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Thái Nguyên
5 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn