TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
TẠP CHÍ KHOA HỌC
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
ISSN:
1859-3100
KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Tập 15, Số 6 (2018): 191-200
NATURAL SCIENCES AND TECHNOLOGY
Vol. 15, No. 6 (2018): 191-200
Email: tapchikhoahoc@hcmue.edu.vn; Website: http://tckh.hcmue.edu.vn
191
ĐỀ XUT GII PHÁP CI TIN
MÔ HÌNH THC TH QUAN H (ER)
ĐỂ BIU DIỄN CƠ SỞ D LIU QUAN H PHÂN TÁN
Lương Thái Ngọc1*, Nguyn Th Thùy Linh1, Nguyn Th Ngc Chi 1, Trương Thị Hoàng Oanh2
1 Khoa Sư phm Toán - Tin Trường Đại học Đồng Tháp
2 Khoa Kinh tế Trường Đại học Đồng Tháp
Ngày nhn bài: 12-9-2017; ngày nhn bài sa: 25-5-2018; ngày duyệt đăng: 19-6-2018
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi đề xut mt mô hình mi để thiết kế cơ sở d liu quan h phân
tán mc quan niệm n DER, được ci tiến t hình thc th quan h ER. Trong hình
DER, chúng tôi s dng các hiu biu din thc th, quan h các quy tc chuyển đổi ca
hình ER. Ngoài ra, chúng tôi b sung thêm mt s thc th mới như: Thc th phân tán DE, thc
th con SE thc th điu kin CE. S dng hình DER, chúng tôi thiết kế một sở d liu
phân tán gm các mnh ngang và dc. Kết qu thc nghim cho thy DER có th biu din tt mt
cơ sở d liu quan h phân tán mc quan nim, và kết qu chuyển đổi sang cơ sở d liu quan h
phân tán phù hp vi phương pháp truyền thng.
T khóa: DER, ER, d liu, thc th, quan h.
ABSTRACT
An improved Entiti-Relationship model to describe Distributed Relational Database
In this article, we propose a new model named DER (Distributed Entiti-Relationship),
improved from the ER model to design a distributed relational database at the conceptual level.
This model uses the sign of the entities, the relationships, and the transformation rules of the ER
model. Besides, we add some new entities such as Distributed-Entiti (DE), Sub-Entiti (SE), and
Condition-Entiti (CE). Using the DER model, we design a distributed relational database included
the horizontal and vertical fragmentation. The empirical results show that DER can describe a
distributed relational database at the conceptual level very well and the converted results to
distributed relational database at the logic level is consistent with the traditional approach.
Keywords: DER, ER, distributed database, entiti, relationship.
1. Gii thiu
s d liệu (CSDL) phân tán lĩnh vực đang rất được quan tâm khi thiết kế h
thng thông tin nhằm ng độ tin cy kh năng đáp ng ca h thng, nht các h
thng ln d liu của được đặt nhiều nơi. Quy trình thiết kế d liu phân tán ti
Hình 1 cho thy rằng CSDL phân tán đưc thiết kế da vào hình quan h mc logic
sau khi chuyn t hình quan nim. Một nhược điểm của phương pháp truyền thng
yếu t phân tán d liu không th hin mc quan nim, dẫn đến gây khó hiu cho nhà
phân tích h thng và các lp trình viên.
* Email: ltngoc@dthu.edu.vn
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Tập 15, Số 6 (2018): 191-200
192
Mt s hình cho phép biu din h thng thông tin mc quan niệm đã được đ
xut, tiêu biểu như: hình thc th quan h (ER [4]) để biu din CSDL quan h,
hình TimeER [2][3] để thiết kế CSDL quan h yếu t thi gian một phương pháp
thiết kế CSDL quan h yếu t thi gian da trên hình ER truyn thống được trình
bày trong [1], hình UML [5] để thiết kế CSDL hướng đối tượng, chưa hình cụ
th để biu diễn CSDL phân tán. Bài báo y đ xut hình DER (Distributed Entiti-
Relationship model) đưc phát trin t mình thc th quan h ER cho phép biu din
yếu t phân tán d liu mc quan nim.
Bước 1
Bài toán thực tế
(Thu thập các yêu cầu của bài toán)
Bước 2
Thiết kế mô hình ở mức quan niệm
(Mô hình ER)
Bước 3
Thiết kế mô hình ở mức logic từ mô hình quan niệm
(Mô hình CSDL quan hệ)
Bước 4
Thiết kế phân tán dữ liệu
(Thiết kế sơ đồ tổng thể, phân mảnh và định vị)
Bước 5
Thiết kế CSDL phân tán ở mức vật
(Tạo cấu trúc bảng phù hợp với hệ quản trị CSDL)
Hình 1. Quy trình thiết kế CSDL phân tán bng mô hình ER
Bài báo y được chúng tôi cấu trúc như sau: Phần tiếp theo gii thiệu lược v
CSDL phân tán, tp trung vào vấn đề phân mnh d liu. Phn 3 trình bày chi tiết mt s
loi thc th mới như: thực th phân tán DE, thc th con SE thc th điều kin CE
trong hình DER. Phn 4 trình y mt d minh họa cho phương pháp mi y
cui cùng là kết lun.
2. CSDL phân tán
CSDL phân tán (Distributed database - DDB) bao gm nhiu CSDL có liên quan vi
nhau được phân b trên nhiu máy tính kết ni mng vi nhau. Các CSDL trong DDB ràng
buc vi nhau thông qua các thuc tính, đây là một đặc điểm để phân bit mt DDB so vi
mt tp hp các CSDL cc b được lưu trữ nhiều nơi.
Hình 2 là mt ví d biu din CSDL phân tán cho một ngân hàng có ba chi nhánh đt
ti ba v trí khác nhau. Mi chi nhánh có một CSDL lưu trữ thông tin khách hàng liên quan
đến chi nhánh đó, chúng kết nối trao đổi thông tin vi nhau bi mng internet. Trong mt
mng phân tán, các nút x thông tin ti v trí qun , hoc tham gia vào x các
yêu cu v thông tin cn truy cp qua nhiều địa điểm. d, vic truy vn danh sách tt c
các nhân viên ca công ti đòi hỏi tt c các y tính các chi nhánh ca công ti đều phi
hoạt động để cung cp thông tin.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Lương Ti Ngc tgk
193
Hình 2. CSDL phân tán tại ba địa điểm
sở ca mt CSDL phân tán vic phân mnh d liu quan hệ, đây việc chia
mt quan h thành nhiu quan h nh hơn. Việc phân mt quan h thành nhiu mnh,
mi mảnh được đặt ti các v trí khác nhau cho phép thc hin nhiu giao dịch đồng thi.
Tùy theo yêu cu thc tế, vic phân mnh có th đưc thc hin vi ba hình thc sau:
a) Phân mnh dc: Phân mnh dc mt quan h tng th n-b R tách R thành các
quan h con R1, R2, ..., Rk sao cho quan h R th được khôi phc li t các quan h con
này bng phép ni: R = R1 R2 ..., Rk.
b) Phân mnh ngang: Phân mnh ngang mt quan h tng th n-b R tách R thành
các quan h con R1, R2, ..., Rk sao cho quan h R th được khôi phc li t các quan h
con này bng phép hp: R = R1 R2 ... Rk.
c) Phân mnh hn hp: Kết hp phân mnh ngang và dc.
Phân mnh mt quan h R phi tuân theo mt s quy tc nhất định để khi tái thiết li
quan h vẫn bảo đm ng nghĩa của nó. Một phương pháp thiết kế các phân mảnh đúng
đắn phi tha mãn ba tính cht: Tính đầy đủ, tính tái thiết được và tính tách bit.
- Tính đầy đủ: Nếu mt quan h R được phân thành c mnh R1, R2,..., Rk thì mi
mc d liu có trong R phi có trong ít nht mt mnh Ri nào đó.
- Tính tái thiết đưc: Nếu mt quan h R được phân thành các mnh R1, R2,..., Rk
thì phi tn ti mt toán t sao cho R = (Ri), i. Toán t thay đổi tùy theo tng loi
phân mnh. Trong thc tế khi các mảnh được phân mnh ngang thì phép hp, phân
mnh dc thì là phép ni và phân mnh hn hp thì là phép kết ni m rng.
- Tính tách bit: Nếu mt quan h R được phân mnh ngang thành các quan h R1,
R2,.., Rk và mc d liu ti nm trong mnh Ri thì nó s không nm trong mt mnh Rk, ki.
Tiêu chun này bảo đảm các mnh ngang phải được tách ri nhau. Nếu quan h được phân
mnh dc thì thuc tính chung phải được lp li trong mi mnh. Do đó, trong trường hp
phân mnh dc tính tách bit ch được định nghĩa trên các trường không phi thuc nh
chung ca quan h.
Internet
CSDL 1
CSDL 3
CSDL 2
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Tập 15, Số 6 (2018): 191-200
194
3. Đề xuất mô hình DER để biu din CSDL phân tán
Phn này trình bày hình thc th quan h phân tán DER được phát trin t
hình thc th quan h ER truyn thng. hình DER cho phép biu din phân mnh d
liu gm phân mnh dc và ngang, vấn đề biu din phân mnh hn hp s được trình bày
thêm trong các nghiên cu tiếp theo. Ngoài ra, các quy tc chuyển đổi t hình DER
sang mô hình mức logic cũng được trình bày trong phn này.
3.1. Thc th trong mô hình DER
Thành phn chính trong hình DER gm thc th (E), quan h (R), bn s như
trong mô hình ER. Để biu din yếu t phân mnh d liệu, DER được b sung thêm mt s
thc th mới như: thc th phân tán (DE), thc th con (SE) thc th điều kin (CE).
Tt c kí hiệu và ý nghĩa của nó được mô t trong Bng 1.
Bng 1. Ý nghĩa của mt s kí hiu trong mô hình DER
Kí hiệu
Ý nghĩa
Ghi chú
Thực thể (E)
Của mô hình ER
Thuộc tính của thực thể
Của mô hình ER
Quan hệ giữa các thực thể
Của mô hình ER
(a, b)
Bản số của thực thể trong mối quan hệ
Của mô hình ER
#
Khóa chính của thực thể, hoặc quan hệ
Của mô hình ER
Thực thể phân tán DE
Đề xuất
H V
Nhãn trên thực thể phân tán
Đề xuất
Thực thể con (Thực thể SE)
Đề xuất
Thực thể điều kiện CE
Đề xuất
Kết nối giữa thực thể DE với SE (hoặc CE)
Đề xuất
a) Thc th phân tán
Thc th phân tán (DE) thc th d liu của được đặt nhiều nơi trong hệ
thng dựa trên chế phân mnh d liu gm: Phân mnh ngang phân mnh dc.
Chúng tôi s dng hiu H để t thc th DE h tr phân mnh ngang, V để t
thc th DE h tr phân mnh dc. Hình 3 t KHACHHANG thc th phân tán h
tr phân mnh ngang và NHANVIEN là thc th phân tán h tr phân mnh dc.
Hình 3. Thc th phân tán DE trong mô hình DER
NHANVIEN
#MaSo
HoTen
ChucVu
DonVi
HSL
V
KHACHHANG
#MaSo
HoTen
QueQuan
H
TẠP CHÍ KHOA HỌC - Trường ĐHSP TPHCM
Lương Ti Ngc tgk
195
b) Thc th con
Thc th con (SE) thc th dùng đ biu din các mnh d liệu theo phương pháp
phân mnh dc. Thuc tính ca thc th SE các thuc tính cn qun ca mi mnh d
liệu tương ng ti các v trí khác nhau trong h thng. S ng thc th SE được to ra
tương ng vi s mnh d liu theo yêu cu của người dùng. Trong hình DER, thc
th SE ch kết ni vi thc th phân tán DE có nhãn là V thông qua kí hiu .
Hình 4. Thc th con SE biu din phân mnh dc ca thc th NHANVIEN
Hai thc th SE gồm NV_HT NV_DV tương ng hai mnh d liu ca thc th
NHAN_VIEN theo hình thc phân mnh dọc được biu diễn như Hình 4. Thc th
NV_HT biu din cho mnh d liu cha các nhân viên thuc tính gm h tên chc
v, thc th NV_DV biu din mnh d liu cha các nhân viên thuc tính gm đơn vị
và h s lương (HSL).
c) Thc th điều kin
Thc th điều kin CE thc th biu din cho các mnh d liu phân mnh ngang.
S ng thc th CE được tạo ra tương ng vi s mnh d liu theo yêu cu của người
dùng, thuc tính ca thc th SE gm tt c thuc tính ca thc th DE tương ng, c
mnh d liu giao nhau phi khác rng. Trong mô hình DER, thc th CE ch kết ni vi
thc th phân tán DE có nhãn là H thông qua kí hiu . Hình 5 biu din hai thc th điều
kiện CE tương ứng hai mnh d liu cn tạo ra theo phương pháp phân mnh ngang. Trong
đó thực th KH_DT biu din cho mnh d liu gm c b d liu thỏa điều kin quê
quán Đồng Tháp, thc th KH_DN biu din cho mnh d liu gm các b d liu tha
điều kin quê quán là Đà Nẵng.
Hình 5. Thc th điều kin CE biu din phân mnh ngang ca thc th KHACH_HANG
#MaSo
HoTen
QueQuan
KH_DT
QueQuan=ĐồngTháp
KH_DN
QueQuan=ĐàNẵng
KHACH_HANG
H
NHANVIEN
#MaSo
HoTen
ChucVu
DonVi
HSL
V
HoTen
ChucVu
NV_DV
DonVi
HSL
NV_HT