Tham khảo tài liệu 'di truyền học phân tử và tế bào : liên kết hóa học của các đại phân tử sinh học part 6', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Di truyền học phân tử và tế bào : Liên kết hóa học của các đại phân tử sinh học part 6
- C I M LIÊN K T HÓA H C C A CÁC I PHÂN T SINH H C
Tương tác k nư c Các axit amin k nư c (không phân c c)
• Các tương tác k
nư c giúp duy trì
n nh c u trúc
c a các i phân
t sinh h c, c Các axit amin ưa nư c
bi t là protein.
• Các nhóm không
phân c c (ví d :
các axit amin
không phân c c)
luôn s p x p sao
cho chúng không Các axit amin c bi t
ti p xúc v i các
phân t nư c.
- C I M LIÊN K T HÓA H C C A CÁC I PHÂN T SINH H C
Tương tác k nư c
• Các các axit amin không phân c c luôn s p x p sao cho chúng
không ti p xúc v i các phân t nư c (t o thành ph n lõi).
Ph n lõi
óng gói protein
NƯ C
Bi n tính
B mt
Phân t protein tr ng thái
Protein d ng chu i
bi u hi n ch c năng
polypeptit (b c 1)
B môn DI TRUY N H C
inh oàn Long
- Ch−¬ng 1. Liªn kÕt hãa häc cña c¸c ®¹i ph©n tö sinh häc
C I M LIÊN K T HÓA H C C A CÁC I PHÂN T SINH H C
T M QUAN TR NG VÀ C I M C A CÁC LIÊN K T Y U
T M QUAN TR NG VÀ C I M C A CÁC LIÊN K T CAO NĂNG
CÁC LIÊN K T M NH VÀ Y U QUI NH C U HÌNH CÁC I PHÂN T
B môn DI TRUY N H C
inh oàn Long
- T M QUAN TR NG VÀ C I M C A CÁC LIÊN K T CAO NĂNG
T i sao t bào c n các phân t cao năng (vd: ATP)?
• Gi ng các liên k t y u, theo quan i m nhi t ng h c, các liên k t c ng
hóa tr cũng ch hình thành khi ∆G < 0. Nhưng th c t , trong t bào các ph n
ng k t n i các phân t nh thành các i phân t (vd: ADN và protein) l i
làm tăng năng lư ng t do (∆G > 0). i u này dư ng như ngư c các
nguyên lý nhi t ng h c và t ng ư c xem là “bí n c a s s ng”.
• Gi ây, chúng ta ã bi t các quá trình sinh t ng h p không h “ngư c”
các nguyên lý nhi t ng h c; thay vào ó, nó di n ra trên cơ s di n ra
song song v i các ph n ng sinh năng lư ng t do. Ch ng h n như các
axit nucleic không hình thành t s k t t ơn thu n c a các nucleoside
monophosphate; cũng như protein không ph i là s h p nh t thu n túy
c a các axit amin. Thay vào ó, các phân t ti n ch t thư ng dùng năng
lư ng t ATP (adenosine triphosphate) ho c các h p ch t cao năng tương
ương chuy n hóa chúng thành các ti n ch t năng lư ng cao. Nh ng
ti n ch t này sau ó (v i s có m t c a enzym c hi u) m i có th k t h p
v i nhau t phát hình thành nên các i phân t .
B môn DI TRUY N H C
inh oàn Long
- T M QUAN TR NG VÀ C I M C A CÁC LIÊN K T CAO NĂNG
V khái ni m năng lư ng ho t hóa
• Năng lư ng c n cung c p phá v m t liên k t c ng hóa tr
ư c g i là năng lư ng ho t hóa.
• Do năng lư ng ho t hóa thư ng r t cao (kho ng 20 - 30
kcal/mol), nên tr ng thái ho t hóa không bao gi t xu t hi n
trong i u ki n nhi t sinh lý; ây chính là “rào c n” không
cho các liên k t c ng hóa tr thay i t phát trong t bào.
• Nh ng rào c n này có ý nghĩa c bi t quan tr ng, vì s
s ng không th có n u không có nó. Ngư c l i, s s ng cũng
không th có n u thi u cơ ch làm gi m năng lư ng ho t hóa
c a các ph n ng m t cách c hi u. i u này ph i x y ra vì
s phát tri n c a t bào c n di n ra t c nhanh và
ph i tránh ư c s tác ng c a các l c ng u nhiên (vd: tia
UV hay ion hóa) có th làm t gãy các liên k t hóa h c.
B môn DI TRUY N H C
inh oàn Long
- T M QUAN TR NG VÀ C I M C A CÁC LIÊN K T CAO NĂNG
Enzym làm gi m năng lư ng ho t hóa c a ph n ng
Tr ng thái ho t hóa
∆G++
do
Năng lư ng
ho t hóa c a
Năng lư ng t
ph n ng khi
KHÔNG có
Năng lư ng
∆ G+ enzym
ho t hóa c a
ph n ng khi
có enzym
∆G
Quá trình ph n ng
B môn DI TRUY N H C
inh oàn Long