intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều tra phân loại rừng

Chia sẻ: Ma Văn Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

175
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rừng là 1 hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều tra phân loại rừng

  1. Điều tra phân loại rừng  Môn:  Giáo viên: Nguyễn Tiến Đông  Lớp: K7CĐ – QLĐĐA  Nhóm: 04
  2. RỪNG LÀ GÌ?
  3. Rừng là 1 hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật  rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng  sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
  4. Rừng là một trong những bộ phận quan trọng nhất  cấu thành nên sinh quyển Rừng còn là một yếu tố địa lý không thể thiếu được  trong tự nhiên. Nó có vai trò cực kỳ quan trọng tạo nên cảnh quan vì có tác động mạnh mẽ đến các yếu tố khí hậu, đất đai. Chính vì vậy, rừng không chỉ có chức năng trong phát triển kinh tế - xã hội mà nó còn có ý nghĩa đặc biệt trong bảo vệ môi trường sinh thái.
  5. Hệ sinh thái rừng là một hệ sinh thái mà  thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ động vật và vi sinh vật rừng) và môi trường vật lý của chúng (khí hậu, đất). Nội dung nghiên cứu hệ sinh thái rừng bao gồm cả cá thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái, về mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cây rừng và giữa chúng với các sinh vật khác trong quần xã đó, cũng như mối quan hệ lẫn nhau giữa những sinh vật này với hoàn cảnh xung quanh tại nơi mọc của chúng (E.P. Odum 1986, G. Stephan 1980).
  6. Theo khoản 1 điều 3 của Luật bảo  vệ và phát triển rừng Việt Nam năm 2004: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1* trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (quy định trước đây được ghi trong Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh: là rừng phải có độ tàn che từ 0,3 trở lên)
  7. Theo Tansley (1935): Rừng là một hệ sinh thái.  Theo Sucasep (1964): Hệ sinh thái rừng đồng nghĩa  với quần lạc sinh địa rừng.
  8. Thành phần Thành hệ sinh thái rừng Chất hữu cơ Chất vô cơ (protein, lipit, (protein, (O2 .CO2 (O2 Khí hậu Sinh vật gluxit, các gluxit, , H2O…) chất mùn…) ch
  9. Vai trò của rừng Môi trường Xã hội Kinh tế
  10. Đối với môi trường: Rừng là lá phổi xanh, là môi trường sống: Do chức năng quang hợp  của cây xanh, rừng là một nhà máy sinh học tự nhiên thường xuyên thu nhận CO2 và cung cấp O2. Rừng điều tiết nước, phòng chống lũ lụt, xói mòn: Rừng có vai trò  điều hòa nguồn nước giảm dòng chảy bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm xuống đất và vào tầng nước ngầm. Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất.  Rừng chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất bên trong  nội địa, rừng bảo vệ đê biển, cải hóa vùng chua phèn, cung cấp gỗ, lâm sản.
  11. Đối với xã hội: Tạo công ăn việc làm cho người dân  Phục vụ công tác bảo tồn nghiên cứu khoa học, bảo tồn  đa dạng sinh học. Là nguồn thu nhập chính của các đồng bào dân tộc.  Là cơ sở quan trọng để phân bố dân cư, góp ph ần xóa  đói giảm nghèo. Mang lại các sản phẩm có giá trị cao. 
  12. Đối với kinh tế: Cung cấp lương thực thực phẩm  cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Cung cấp lâm sản, động thực  vật là đặc sản cho xã hội. Cung cấp nguyên liệu cho ngành  công nghiệp xây dựng. Cung cấp dược liệu quý cho y  Sản xuất đồ gỗ học. Đặc biệt phát triển du lịch sinh  thái rừng. Du lịch sinh thái
  13. Một số loại rừng phổ biến ở nước ta Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn  
  14. Rừng lá rộng Rừng đặc sản  
  15. Rừng kinh tế Rừng phòng hộ  
  16. HỆ SINH THÁI VƯỜN QUỐC GIA CÚC PHƯƠNG Vườn quốc gia Cúc Phương là một khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đặc dụng nằ trên địa phận ranh giới 3 khu vực Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ thuộc ba tỉnh: Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa
  17. Vị trí miền Bắc Việt Nam  Thành phố gần nhất Ninh Bình, Thanh  Hóa Tọa độ 20°19′00″B 105°36′30″Đ  Diện tích 222,00 km²  Thành lập năm 1966  Cơ quan quản lý BNNPTNT Việt Nam 
  18. Lịch sử - địa lý Vườn quốc gia Cúc Phương là một địa điểm khảo cổ.  Các di vật của người tiền sử có niên đại khoảng 12.000 năm đã được phát hiện như mồ mả, rìu đá, mũi tên đá, dao bằng vỏ sò, dụng cụ xay nghiền ... trong một số hang động ở đây chứng tỏ con người đã từng sinh sống tại khu vực này từ 7.000 đến 12.000 năm trước. Năm 1960, rừng Cúc Phương được công nhận là khu  bảo tồn rừng và được thành lập theo Quyết định 72/TTg ngày 7 thang 7 năm 1962 với diện tích 20.000 ha đánh dấu sự ra đời khu bảo vệ đầu tiên của Việt Nam. Ngày 9 tháng 8 năm 1986, Cúc Phương được nêu  trong danh sách các khu rừng đặc dụng theo Quyết định số 194/CT của Chính phủ Việt Nam với phân hạng quản lý là Vườn quốc gia diện tích 25.000 ha.
  19. Địa hình Cúc Phương nằm  phía đông nam của dãy núi Tam Điệp Phần dãy núi đá vôi  bao quanh vườn quốc gia có chiều dài khoảng 25 km và rộng đến 10 km, Ở giữa có một thung  lũng chạy dọc gần hết chiều dài của dãy núi. Núi Tam Điệp
  20. Thủy văn Địa hình karst ảnh hưởng rõ nét đến hệ th ống th ủy văn  của Cúc Phương. Phần lớn nước trong vườn bị hệ thống các mạch n ước  ngầm hút rất nhanh, sau đó thường chảy ra ở nh ững khe nhỏ ở 2 bên sườn của vườn quốc gia. Do vậy, không có các ao hồ tự nhiên hay các thủy vực  tĩnh nằm trong vườn Chỉ có một dòng chảy thường xuyên là sông Bưởi.  Sông Bưởi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2