intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị đục thủy tinh thể tuổi già bằng phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể tại Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị đục thủy tinh thể tuổi già bằng phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng trong thời gian từ tháng 3 năm 2014 đến tháng 3 năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị đục thủy tinh thể tuổi già bằng phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể tại Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỦY TINH THỂ TUỔI GIÀ BẰNG PHẪU THUẬT<br /> TÁN NHUYỄN THỦY TINH THỂ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SÓC TRĂNG<br /> Nghiêm Vánh*, Trần Anh Tuấn*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị đục thủy tinh thể tuổi già bằng phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể<br /> tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng trong thời gian từ tháng 3 năm 2014 đến tháng 3 năm 2015.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp lâm sàng không nhóm chứng trên 107 mắt có đục thủy tinh<br /> thể nhân cứng độ 4 trở xuống theo phân loại của Lucio-Buratto, được phẫu thuật bằng phương pháp Phaco bởi<br /> một phẫu thuật viên duy nhất.<br /> Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 107 mắt của 94 bệnh nhân,tất cả các bệnh nhân đều trong tỉnh Sóc<br /> Trăng,không có sự khác biệt nơi cư ngụ cũng như nghề nghiệp, nữ giới gấp hai lần nam giới, tuổi trung bình là<br /> 66, bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm 75% trường hợp. Đục thủy tinh thể nhân cứng độ 4 chiếm 56% trường hợp,<br /> còn lại là nhân cứng độ 2 và độ 3.Thị lực trước mổ thấp, trung bình lá 1/10. Kết quả thị lực sau mổ ba tháng có<br /> chỉnh kính như sau:Thị lực ≥ 0,8 đạt 37%, thị lực ≥ 0,5 đạt 80%, thị lực ≥ 0,3 đạt 100%.Biến chứng trong lúc<br /> phẫu thuật là 8 trường hợp (4 trường hợp bỏng vết mổ và 4 trường hợp rách bao sau), biến chứng sau phẫu<br /> thuật có 3 trường hợp phù giác mạc, Sau phẫu thuật 2 tuần chỉ còn lại 4 trường hợp rách bao sau, các trường<br /> hợp biến chứng đều có thị lực ≥ 3/10. Độ khúc xạ tồn dư sau phẫu thuật là 0,5D.<br /> Bàn luận: Phẫu thuật phaco là phương pháp tiên tiến nhất ở địa phương đã được áp dụng.Từ kết quả thị<br /> lực của phẫu thuật này đem lại khá cao (80% trường hợp có thị lực ≥ 0,5) và tỉ lệ biến chứng trong giới hạn cho<br /> phép (3,7%). Kết luận đây là phương pháp phẫu thuật tương đối an toàn và đạt thị lực sau phẫu thuật cao, có<br /> thể áp dụng và nhân rộng tại tỉnh Sóc Trăng.<br /> Từ khóa: đục thủy tinh thể, tán nhuyễn thủy tinh thể.<br /> ABSTRACT<br /> TREATMENT OF CATARACT IN ELDERLY PATIENTS BY USING PHACOEMULSIFICATION<br /> SURGERY AT SOC TRANG GENERAL HOSPITAL<br /> Nghiem Vanh, Tran Anh Tuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 159 - 166<br /> <br /> Purpose: Evaluating the results of cataract treatment in elderly patients by using phacoemulsification<br /> surgery at Soc Trang General Hospital during the time March 2014 to March 2015<br /> Methods: A prospective study of clinical intervention with no control group in 107 cataract eyes in which<br /> the grading criteria for nuclear hardness level is less than or equal to 4 according to Lucio Buratto classification,<br /> and the phacoemulsification surgery was done by only one surgeon.<br /> Results: Research conducted on 107 eyes of 94 patients, all patients living in Soc Trang province, there is<br /> no difference in residence and occupation, women twice as men, average age 66, patients over age 60 accounted<br /> for 75% of cases. Cataract with nuclear hardness grade 4 accounted for 56% cases; others are grade 2 and 3.<br /> Vision test before surgery is quite low, average 1/10. Results of postoperative vision after 3 months with lens<br /> adapter as following: vision ≥ 0.8 is 37%, vision ≥ 0.5 is 80%, vision ≥ 0.3 is 100%. There are 8 cases with<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện đa khoa Sóc Trăng<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nghiêm Vánh ĐT: 0949100109 Email: bsvanh@gmail.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 159<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> surgery complications (4 of incision burning and 4 of capsular tear from the back side). There are 3 cases with<br /> post-surgery complications, corneal edema. After two weeks surgery, the complication remained only 4 cases of<br /> capsular tear, and all the cases of complications are ≥ 3/10 in vision. The residual refraction after surgery is 0,5D.<br /> Conclusions: Phacoemulsification surgery is the most advanced method applied in the local region. The<br /> result of regaining vision from this surgery is quite high (80% of cases with vision ≥ 0.5), and complication rates<br /> are still under control (3.7%). Taken together, this method is relatively safe and postoperative vision of patients<br /> is high. It could be extended to apply in Soc Trang province.<br /> Keywords: cataract, phacoemulsification.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu nghiên cứu<br /> Đục thủy tinh thể là nguyên nhân gây giảm Xác định hiệu quả điều trị của phẫu thuật<br /> thị lực và mù lòa hàng đầu trên toàn thế tán nhuyễn thủy tinh thể tại bệnh viện đa khoa<br /> giới(15,17). Vì vậy, việc điều trị đục thủy tinh thể, tỉnh.<br /> mà chủ yếu là phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh Xác định độ an toàn của phẫu thuật tán<br /> thể (phẫu thuật phaco) được triển khai và áp nhuyễn thủy tinh thể tại bệnh viện đa khoa tỉnh.<br /> dụng rộng khắp các vùng miền trên toàn thế ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> giới nói chung và nước ta nói riêng.<br /> Phẫu thuật phaco với kính nội nhãn gấp<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> được là một tiến bộ vượt bậc của phẫu thuật Đục thể thủy tinh tuổi già, nhân từ độ 4 trở<br /> đục thủy tinh thể, với mục tiêu là đường rạch xuống.<br /> giác mạc vào nội nhãn để tiếp cận với thủy tinh Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu, tiếp<br /> thể càng nhỏ càng tốt, nhằm giảm độ loạn thị xúc tốt.<br /> giác mạc cũng như tạo sự lành vết thương Thị lực trước mổ ≤ 3/10.<br /> nhanh. Và do đó, thị lực sẽ phục hồi nhanh<br /> Khám nội khoa và các xét nghiệm cho phép<br /> chóng sau phẫu thuật. Tuy nhiên, phẫu thuật<br /> tiến hành phẫu thuật.<br /> phaco cũng có những biến chứng nặng nề như:<br /> Không phát hiện dấu hiệu tổn thương dây<br /> rách bao sau, sót nhân, xuất huyết, tăng nhãn<br /> Zinn trên lâm sàng.<br /> áp….gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả sau<br /> phẫu thuật(7,14). Kích thước đồng tử sau khi nhỏ dãn ≥ 7 mm.<br /> Bệnh viện cũng đã bắt đầu phẫu thuật tán Tiêu chuẩn loại trừ<br /> nhuyễn thủy tinh thể từ năm 2008. Tuy nhiên, Bệnh lý nội khoa không cho phép phẫu<br /> đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào của tỉnh về thuật.<br /> kết quả phẫu thuật phaco trên bệnh nhân bị đục Tiền căn phẫu thuật ở mắt hoặc giác mạc.<br /> thủy tinh thể.<br /> Đang mắc các bệnh lý tại giác mạc<br /> Vì vậy, để đánh giá chính xác hiệu quả của<br /> Có bệnh lý tại mắt kèm theo.<br /> phẫu thuật phaco tại bệnh viện tỉnh Sóc Trăng,<br /> cũng như những gì còn tồn tại để qua đó đề ra Phương pháp nghiên cứu<br /> kế hoạch chiến lược phẫu thuật hàng năm cho Thiết kế nghiên cứu<br /> tỉnh cũng như góp phần giảm tải cho tuyến trên Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng,<br /> nên chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết không đối chứng.<br /> quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể tuổi<br /> Công thức tính cỡ mẫu:<br /> già có đặt kính nội nhãn tại bệnh viện đa khoa<br /> tỉnh Sóc Trăng” với các mục tiêu sau.<br /> <br /> <br /> <br /> 160 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Trong đó: n: cỡ mẫu cần tính; Z: hệ số tin cậy, với α = Thử test thuốc tê và ghi kết quả vào bệnh<br /> 0,05 tra bảng Z = 0,96; d: Sai số trong nghiên cứu; p: tỉ án.<br /> lệ thành công của phẫu thuật trong dự kiến p = 0,95.<br /> Nhỏ tê bằng dung dịch Tetracain 0,05% và<br /> Thay vào công thức, tính được n = 73. gây tê cạnh cầu bằng Lidocain2%.<br /> Dự kiến sau 3 tháng theo dõi, tỉ lệ mất mẫu Vệ sinh và sát trùng quanh mắt bằng<br /> khoảng 10%. Betadine 10%, nhỏ vào mắt Betadine 5%.<br /> Vậy số lượng mắt phải lấy mẫu là 81 mắt.<br /> Các bước phẫu thuật<br /> Tất cả bệnh nhân được khám và phẫu thuật Gồm các bước như sau:<br /> bởi một bác sĩ (tác giả)cùng một máy phao<br /> Đặt vành mi, rửa sạch cùng đồ bằng dung<br /> (Diplomax II) và được hẹn tái khám sau một<br /> dịch Lactat Ringer pha với gentamycin.<br /> ngày, một tuần, một tháng và ba tháng.<br /> Rạch giác mạc ở vị trí 7 giờ đối với mắt phải<br /> Thị lực sau mổ: Là thị lực đã chỉnh kính tốt<br /> và vị trí 2 giờ đối với mắt trái.<br /> nhất, đo sau mổ ba tháng.<br /> Bơm chất nhầy Healon vào tiền phòng.<br /> Phương pháp phân tích và xứ lý số liệu<br /> Xé bao trước thủy tinh thể theo đường tròn<br /> Số liệu được nhập bằng phần mềm Excel.<br /> liên tục, đường kính khoảng 5 – 6mm.<br /> Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm thống<br /> Mở lỗ phụ ở vị trí 12 giờ đối với mắt phải và<br /> kê Stata 12.<br /> vị trí 6 giờ đối với mắt trái.<br /> Phân tích số liệu:<br /> Thủy tách bao thủy tinh thể khỏi lớp vỏ:<br /> Kết quả của các biến định tính và định thực hiện bằng cách dùng kim 26 đầu cong tròn<br /> lượng có phân nhóm được trình bày dưới dạng với bơm tiêm 3ml đựng dung dịch Lactat<br /> tần số và tỉ lệ. Ringer, thủy tách ở hai vị trí 6 giờ và 12 gờ để<br /> Kết quả của các biến định lượng được trình tách bao ra khỏi vỏ.<br /> bày dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn. Thủy tách lớp vỏ khỏi nhân thủy tinh thể:<br /> Để so sánh mối tương quan giữa các biến thực hiện bằng cách đưa đầu kim vào giữa lớp<br /> định tính, tỉ lệ phần trăm hoặc các biến định vỏ và nhân để tách vỏ ra khỏi lớp nhân.<br /> lượng có phân nhóm thì dùng phép kiểm Chi Hút sạch chất nhầy và lớp vỏ mềm ở trên bề<br /> bình phương hoặc Fisher. mặt thủy tinh thể.<br /> Để so sánh mối liên quan giữa các biến định Tán nhuyễn nhân thủy tinh thể bằng kỹ<br /> lượng có phân phối bình thường thì dùng phép thuật phaco chop hoặc kỹ thuật Stop & Chop:<br /> kiểm T hoặc T bắt cặp. Đào hố sâu ở trung tâm thủy tinh thể, dùng đầu<br /> Sự khác biệt được xem là có ý nghĩa thống kim phaco giữ chặt nhân thủy tinh thể và dùng<br /> kê khi giá trị p  0,05. cây chóp đưa vào dưới bao trước thủy tinh thể<br /> Quy trình phẫu thuật để chẻ nhân theo hướng từ xích đạo về trung<br /> tâm nhân để chia nhân thành các mảnh nhỏ rời<br /> Chuẩn bị tiền phẫu<br /> nhau. Sau đó tán nhuyễn từng mãnh nhỏ của<br /> Vệ sinh mắt. nhân và được hút ra ngoài.<br /> Nhỏ kháng sinh col. Vigamox 2 giờ trước Rửa hút lớp vỏ còn sót hướng từ ngoại vi<br /> phẫu thuật. vào trung tâm.<br /> Nhỏ thêm thuốc giãn đồng tử col. Mydrin-P Đánh bóng bao sau thủy tinh thể với chế độ<br /> (Tropicamide 0,5% và Phenylephrine 0,5%). đánh bóng được cài với lực hút thấp.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 161<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Bơm chất nhầy Healon vào tiền phòng và Chủ yếu là đục TTT độ 4 (56%) còn lại là độ<br /> trong bao. 2,3 (44%)<br /> Đặt kính nội nhãn vào trong bao. Thị lực trước mổ thấp (trung bình 1/10)<br /> Rửa sạch chất nhầy ở tiền phòng và mặt sau Độ cứng nhân<br /> của kính. Độ cứng nhân được mô tả qua biểu đồ 1<br /> Tái tạo tiền phòng, bơm phù vết mổ.<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của mẫu<br /> nghiên cứu<br /> Đặc điểm chung<br /> Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của 107 mắt (94<br /> bệnh nhân) trước phẫu thuật phaco được mô tả<br /> qua bảng 1<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của nhóm<br /> nghiên cứu<br /> Biến số Giá trị P<br /> Biểu đồ 1: Phân bố độ cứng nhân của 107 mắt<br /> Tuổi (Mean ± SD) % > 59 t 65,9 ± 10 (75%)<br /> Nữ: tần số (%) 71 (66,4%) Nhận xét: chủ yếu là đục thủy tinh thể nhân<br /> Giới 0,07<br /> Nam: tần số (%) 36 (33,6%) cứng (độ 4). Tiếp theo là độ 3 (38%). Chỉ có 5,6%<br /> Nghề Lao động ngoài trời 47 (43,9%) đục thủy tinh thể nhân cứng độ 2.<br /> 0,06<br /> nghiệp Văn phòng 60 (56,1%)<br /> Nông thôn 62 (58%) Liên quan giữa độ cứng nhân và tuổi<br /> Cư ngụ<br /> Thành thị 45 (42%) 0,28 Liên quan giữa độ cứng nhân và tuổi được<br /> Độ đục phân tích qua bảng 2 và biểu đồ 3. Theo đó, tuổi<br /> Độ 2,3 47 (43,9%)<br /> TTT<br /> 0,2 trên 60 có 74,7% đục TTT độ 4, trong khi đó, tuổi<br /> Độ 4 60 (56,1%)<br /> Mắt bị MP 59 (55,1%)<br /> < 60 chỉ có 3,6% đục TTT độ 4, khác biệt có ý<br /> MT 48 (44,9%) 0,43 nghĩa thống kê, p = 0,00 (χ2 test).<br /> Thị lực Bảng 2: Liên quan giữa độ cứng nhân và tuổi<br /> 0,12 (0,08)<br /> trước mổ<br /> Tuổi Độ 4 Độ 2+3 P (χ2 test)<br /> Nhãn áp 16,5 (2,3)<br /> >60 59 (74,7) 20 (25,3)<br /> Trục nhãn 0,00<br /> 23,5 (2,5) ≤ 60 t 1 (3,6) 27 (96,4)<br /> cầu<br /> Công suất Tổng 60 47 107<br /> 20,2 (0,86)<br /> IOL<br /> Thị lực trước phẫu thuật<br /> Nhận xét: Thị lực trước phẫu thuật của nhóm nghiên<br /> Tuổi trung bình là 66, đa số (75% bệnh nhân cứu được mô tả qua biểu đồ 2. Theo đó, thị lực<br /> trên 60 tuổi) trung bình là 0,1, nhỏ nhất là bóng bàn tay<br /> Tỉ lệ nam và nữ: Nữ giới gấp hai lần nam (0,0063), lớn nhất 0,3; 100% bệnh nhân có thị lực<br /> giới. trước mổ ≤ 0,3, và 50% thị lực < 0,1.<br /> Không có sự khác biệt nơi cư ngụ, cũng như<br /> nghề nghiệp (lao động chân tay hay văn phòng,<br /> p > 0,05).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 162 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> lực tốt, ≥ 0,8).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2: Thị lực trước phẫu thuật của nhóm<br /> nghiên cứu<br /> Kết quả của phẫu thuật<br /> Kết quả thị lực<br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 4: Biểu đồ phân tán, so sánh thị lực trước<br /> phẫu thuật và sau phẫu thuật 3 tháng có chỉnh kính.<br /> Nhận xét: trước PT 92% thị lực thấp, kém<br /> (nằm bên trái đường Cz; < 2/10). Sau PT 3 tháng,<br /> 100% BN có thị lực ≥ 0,3. Trong đó có 37% đạt<br /> thị lực ≥ 0,8 (Chỉnh kính tăng thêm 15% ở mức<br /> thị lực ≥ 0,8).<br /> Kết quả khúc xạ đạt được sau phẫu thuật và<br /> khúc xạ tồn dư<br /> Khúc xạ trước phẫu thuật và khúc xạ sau<br /> phẫu thuật của 107 mắt được phân tích qua<br /> biểu đồ 5.<br /> 75% trường hợp có khúc xạ tồn dư sau phẫu<br /> thuật 3 tháng nằm trong khoảng ± 0,25 Diop để<br /> Biểu đồ 3: Biểu đồ phân tán, so sánh thị lực trước đạt thị lực tối đa, cho thấy tính chính xác của<br /> phẫu thuật và sau phẫu thuật 3 tháng chưa chỉnh công thức tính công suất kính nội nhãn đã áp<br /> kính dụng.<br /> Nhận xét: trước phẫu thuật 92% thị lực<br /> thấp, kém (nằm bên trái đường Cz; < 0,2). Sau<br /> phẫu thuật 3 tháng, 100% bệnh nhân có thị<br /> lực ≥ 0,3. Trong đó có 22% bệnh nhân đạt thị<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 163<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Các tính năng phaco trong mổ 107 mắt được<br /> mô tả ở bảng 3. Sự liên quan giữa tính năng<br /> phaco với độ cứng nhân và thị lực được phân<br /> tích qua bảng 4<br /> Bảng 3: Các thông số phaco trong mổ<br /> Trung Độ lệch Nhỏ nhất –<br /> bình chuẩn lớn nhất<br /> Thời gian phaco<br /> 134 40 69 – 213<br /> (giây)<br /> Tổng năng lượng<br /> 50,8 22,3 16,9 – 93,9<br /> phaco (Jun)<br /> Lượng dịch (ml) 207,6 27,5 163 – 250<br /> Nhận xét: thời gian phaco phân bố tương<br /> đối phân tán, từ 69 – 213 giây, kéo theo tổng<br /> năng lượng phaco và lượng dịch cũng phân tán.<br /> Phân tích sự liên quan giữa tính năng phaco<br /> với độ cứng nhân và thị lực sau mổ<br /> Biểu đồ 5: So sánh khúc xạ tồn dư sau phẫu thuật<br /> Sự liên quan giữa tính năng phaco với độ<br /> Kết quả về tính năng phaco trong phẫu thuật cứng nhân và thị lực sau mổ được phân tích qua<br /> Mô tả các thông số phaco trong phẫu thuật bảng 4<br /> Bảng 4: So sánh thời gian phaco, tổng năng lượng phaco, lượng dịch sử dụng và kết quả thị lực theo độ cứng<br /> nhân<br /> Thông số phaco / Thị lực sau phẫu thuật Nhân độ 2, 3 Trung bình (đlc) Nhân độ 4 Trung bình (đlc) P<br /> Thời gian phaco (giây) 101 (26) 159 (28) 0,00<br /> Tổng năng lượng phaco (Jun) 29,5 (9,1) 67,4 (13,4) 0,00<br /> Lượng dịch (ml) 179,2 (10,2) 229,8 (11,3) 0,00<br /> Thị lực sau 1 tuần 0,58 (0,15) 0,4 (0,18) 0,00<br /> Thị lực sau 4 tuần 0,69 (0,17) 0,51 (0,19) 0,00<br /> Thị lực sau 12 tuần không kính 0,7 (0,16) 0,51 (0,19) 0,00<br /> Thị lực sau 12 tuần có kính 0,81 (0,15) 0,6 (0,2) 0,00<br /> Ghi chú: đlc (độ lệch chuẩn)<br /> Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa về thời Biến chứng Tần số Tỉ lệ (%)<br /> Viêm màng bồ đào 0 0<br /> gian phaco, tổng năng lượng phaco, lượng dịch<br /> Tăng áp sau mổ 0 0<br /> sử dụng, và thị lực sau mổ tại các thời điểm 1<br /> Viêm nội nhãn 0 0<br /> tuần, 4 tuần và 12 tuần sau mổ. Rớt nhân vào dịch kính 0 0<br /> Biến chứng của phẫu thuật Sót nhân 2 1,8<br /> Khác 0 0<br /> Mô tả các biến chứng trong và sau phẫu thuật<br /> Nhận xét:<br /> Biến chứng của 107 mắt phẫu thuật phaco<br /> được mô tả trong bảng 5 Biến chứng nhiều nhất là bỏng vết mổ và<br /> rách bao, tiếp theo là phù giác mạc có hai<br /> Bảng 5: Biến chứng trong và sau phẫu thuật<br /> trường hợp sót nhân là biến chứng thứ phát của<br /> Biến chứng Tần số Tỉ lệ (%)<br /> rách bao, các biến chứng khác không gặp.<br /> Bỏng vết mổ 4 3,7<br /> Phù giác mạc 3 2,8<br /> Rách bao 4 3,7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 164 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Liên quan giữa biến chứng và độ cứng nhân Đây là phần hạn chế của chúng tôi khi tiến hành<br /> Liên quan giữa biến chứng và độ cứng nhân nghiên cứu. Tuy nhiên thị lực sau phẫu thuật có<br /> được phân tích trong bảng 6. chỉnh kính ở thời điểm ba tháng không có<br /> trường hợp nào thị lực ˂ 0,3), và đối tượng phần<br /> Bảng 6: Liên quan giữa biến chứng và độ cứng nhân<br /> lớn là lao động chân tay (chiếm tỉ lệ 58%) nên<br /> Độ cứng nhân Biến chứng Không biến chứng P<br /> Độ 4 10 (17,6) 50 (83,3) bệnh nhân cũng chấp nhận được thị lực sau<br /> 0,02 phẫu thuật.<br /> Độ 2, 3 1(2,1) 46 (97,9)<br /> Tổng 11 96 107 Ở thời điểm sau một tuần thì có 10% bệnh<br /> Nhận xét: Trong nhóm nhân cứng độ IV, tỉ nhân đạt thị lực ≥ 0,8, tỉ lệ này tăng dần theo<br /> lệ biến chứng là 17,6%. Trong khi đó nhân cứng thời gian và đạt 37% sau 12 tuần. Các nghiên<br /> độ II, III tỉ lệ này chỉ 2,1%. OR = 9,2. Khác biệt có cứu cho thấy phẫu thuật đục thủy tinh thể đặc<br /> ý nghĩa thống kê (p = 0,02; χ2 test) biệt là phương pháp phaco làm mất một lượng<br /> BÀN LUẬN tế bào nội mô trong quá trình phẫu thuật, hậu<br /> quả là có tình trạng mất bù trong cơ chế bảo vệ<br /> Kết quả thị lực của tế bào nội mô giác mạc, thể hiện bằng tăng<br /> Sau phẫu thuật ba tháng 100% bệnh nhân bề dày giác mạc trung tâm sau phẫu thuật. Tình<br /> đều có thị lực chưa chỉnh kính tăng và đạt trạng này sẽ hồi phục nếu số lượng tế bào nội<br /> mức ≥ 0,3, không có trường hợp nào thị lực ≥ mô còn lại còn đủ để bù trừ, và chỉ hồi phục<br /> 0,3. Trong số đó có 78% trường hợp có thị lực hoàn toàn sau 3 tháng.<br /> ≥ 0,8 và 22% trường hợp đạt được thị lực ≥ Bệnh nhân trẻ có tuổi từ 45 đến 55 chiếm tỉ<br /> 0,8. Sau khi chỉnh kính thì nhóm có thị lực ≥ lệ khoảng 20%, cũng tương đồng với tỉ lệ đạt thị<br /> 0,8 tăng lên 37%. Như vậy có thể thấy rằng lực tốt nhất. Bệnh nhân trẻ tuổi thị lực phục hồi<br /> việc đo sinh trắc học để tính độ kính nội nhãn tốt hơn so với bệnh nhân lớn tuổi. Như giải<br /> là khá chính xác; mặt khác dân số nghiên cứu thích ở trên là do ở bệnh nhân lớn tuổi thường<br /> có nhiều trường hợp bị bệnh lý bán phần sau có nhân cứng hơn,dễ gây biến chứng trong và<br /> đi kèm làm hạn chế kết quả thị lực sau phẫu sau phẫu thuật hơn, ngoài ra người lớn tuổi<br /> thuật. Khi liên hệ với phân bố tuổi và độ cứng thường kèm theo tổn thương bán phần sau nên<br /> nhân của dân số nghiên cứu, thì rất có thể có thị lực sau phẫu thuật thường không cao.<br /> nhiều bệnh nhân có vấn đề ở đáy mắt mà<br /> Kết quả khúc xạ đạt được sau phẫu thuật<br /> trước phẫu thuật khó có thể phát hiện ra<br /> được. Tuy nhiên 100% bệnh nhân đều đạt thị<br /> và khúc xạ tồn dư<br /> lực sau phẫu thuật ít nhất 0,3, đáp ứng được Tất cả 107 mắt được phẫu thuật đều được<br /> tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới(12). tính công suất của kính nội nhãn, đều được<br /> đo trên cùng một máy Javal kế hiệu<br /> Có khoảng 75% trường hợp thị lực có chỉnh<br /> Keratometer SO – 21 và máy siêu âm A/B<br /> kính tăng lên ở thời điểm ba tháng, và mức độ<br /> hiệu US-4000. Công suất kính nội nhãn trung<br /> tăng được hai hàng chữ. Còn lại khoảng 25% thị<br /> bình tính được là 20,2 diop.<br /> lực chỉnh kính không tăng là nằm trong số các<br /> trường hợp rách bao có khâu vết mổ, do đó ít Có khoảng 90% trường hợp có độ chênh<br /> nhiều cũng gây ra loạn thị làm ảnh hưởng đến lệch về chỉ số khúc xạ trước phẫu thuật và sau<br /> thị lực. phẫu thuật, độ khúc xạ tồn dư vào khoảng ±<br /> 0,25 diop. Điều này chứng tỏ việc xác định chỉ<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi chưa đánh<br /> số công suất kính nội nhãn cho bệnh nhân trước<br /> giá được mức độ loạn thị sau phẫu thuật, lý do<br /> phẫu thuật cũng tương đối chính xác.<br /> chúng tôi thiếu phương tiện để khảo sát độ loạn<br /> thị cũng như trục loạn thị sau khi phẫu thuật. Khúc xạ tồn dư đó chính là tật không chính<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 165<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> thị, là một lỗi khúc xạ không mong đợi, lỗi khúc 4. Fishkind WJ (2000), “Phacoemulsification technology:<br /> Improved Power and fludics”, Throfare, NJ: Slack, p87.<br /> xạ hình cầu lớn hơn sự mong muốn mà bệnh 5. Fishkind WJ, (Ed.) (2002), “Complications in<br /> nhân và thầy thuốc chấp nhận được. Tần suất phacoemulsification avoidance, recognition, and<br /> management. Thieme, Italy, p 11 – 12.<br /> tương đối phổ biến. Nguyên nhân thường gặp<br /> 6. Friedman NJ, Kohnen T, Koch DD (2002), “Phaco chop:<br /> nhất là do lỗi đo sinh trắc học. Making the transition”, Dev Phthalmol, 34: p74 – 78.<br /> 7. Gimbel HV (2004), “Principles of Phacoemulsification”,<br /> KẾT LUẬN Cataract Surgery: Technique, complications, management,<br /> Philadelphia, Elserier Science.<br /> Tính hiệu quả của phẫu thuật 8. Gimbel HV: Divide and conquer nucleofractis<br /> Từ kết quả thị lực trên cho thấy tất cả các phacoemulsification. J Cataract Refract Surg 20: 566 – 570, 1994.<br /> 9. Hey worth P, Thompson GM, Tabandeh H, McGuigan S<br /> bệnh nhân sau phẫu thuật đều đạt thị lực có (1993), “The relationship between clinical classification of<br /> chỉnh kính từ 0,3 trở lên, không có trường cataract and lens hardness”, Eye 7: p726 – 730.<br /> 10. Jaffe NS, Jaffe FG (1997), “Cataract surgery and its<br /> hợp nào có thị lực sau khi phẫu thuật dưới<br /> complications”. Sixth edition, St Louis, Mosby Inc. p 7 – 9.<br /> 0,3. Điều này phù hợp với tiêu chuẩn của tổ 11. Kelman CD (1967), “Phacoemulsification and aspiration: A<br /> chức y tế thế giới là giải phóng được mù lòa new technique of cataract removal”, Am J Ophthalmol, 64(1),<br /> p23 – 35.<br /> sau phẫu thuật(12).<br /> 12. Murthy GVS, et al., Current status of cataract blindness and Vision<br /> Tính an toàn của phẫu thuật 2020: The right to sight initiative in India. Indian Journal of<br /> Ophthalmology, 2008. 56: p, 489-494.<br /> Tỉ lệ biến chứng cuối cùng của phẫu thuật 13. Nagahara KB (2002), “Phaco Chop”, Complications in<br /> chỉ còn 3,7%. Theo y văn cho phép là 3% - Phacoemulsification: Avoidance, Recognition, and<br /> Management, Thieme, p 8 – 11.<br /> 4%.Từ tỉ lệ biến chứng này, chúng tôi tiến hành 14. Packer M (2005), “The physics of phaco: a review”. J Cataract<br /> nghiên cứu cũng đạt được mức độ an toàn cho Refract Surg, 31: p424 – 431.<br /> 15. Phan Dẫn và cộng sự (2004), “Nhãn khoa giản yếu”, Tập 1,<br /> phép(8,10).<br /> NXB Y học, Hà Nội,tr 265-366.<br /> Do tính hiệu quả và tính an toàn cao nên 16. Steinert RF (2004), “Cataract Surgery: Technique,<br /> complication, management, Chapter 9: Phaco Chop”,<br /> phẫu thuật này rất có giá trị áp dụng và nhân<br /> Philadelphia, Elserier Science.<br /> rộng tại tỉnh Sóc Trăng. 17. Trần Văn Kết (2004), “Đánh giá phẫu thuật nhũ tương hóa<br /> điều trị đục thủy tinh thể tuổi già tai bệnh viện Mắt –RHM<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO Cần Thơ”, Y học thực hành, (817) No –2012: tr11 –15.<br /> 1. Amar A, at al (2012), “Phacoemulsification”, Jaypee Medical<br /> publisher, Chapter 8,9,11.<br /> 2. Bron AJ, Vrencen GF, Koretz J, Maraini G, Harding JJ (2002),<br /> Ngày nhận bài báo: 03/03/2016<br /> “The ageing lens”, Ophthalmologica, 214(1), p86 – 104. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 18/03/2016<br /> 3. Chang D (2011), “Learning phaco chop: Pearls and pitfals”,<br /> Oft@lmoskop.net.<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/04/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 166 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> PRIMARY ANTIBIOTIC RESISTANCE OF CHILDREN WITH HELICOBACTER PYLORI INFECTIOUS PEPTIC<br /> ULCER 77<br /> Le Thi Minh Hong, Nguyen Tuan Khiem, Van Thi Thuy Linh, Nguyen Thi Thanh, Nguyen Thi Thu Thuy, Nguyen Thi<br /> Hong Loan, Vo Thi Van, Vo Hoang Khoa, Tang Chi Thuong, Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh *<br /> Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 77 - 82 77<br /> MATERNAL KNOWLEDGE , ATTITUDE AND PRACTICE TOWARDS ON ACUTE DIARRHEA IN UNDER FIVE<br /> YEARS CHILDREN AT HOME AT CHILDREN’S HOSPITAL 2. 83<br /> Kieu Mai My Dung, Nguyen Tuan Khiem, Tang Kim Hong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 -<br /> 2016: 83 - 88 83<br /> NEONATAL NECROTIZING ENTEROCOLITIS BASED UPON THE MODIFIED BELL STAGING CRITERIA IN<br /> CHILDREN HOSPITAL 2 89<br /> Nguyen Thuy Hanh Ngan, Tran Thi Hoai Thu, Le Nguyen Nhat Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 -<br /> No 2 - 2016: 89 - 95 89<br /> CHARACTERISTICS OF PERSISTENT DIARRHEA IN YOUNG CHILDREN AT CHILDREN’S HOSPITAL NO.2<br /> 96<br /> Vu Thi Thu Ha, Nguyen Tuan Khiem, Tang Chi Thuong, Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of<br /> Vol. 20 - No 2 - 2016: 96 - 102 96<br /> CHARACTERISTICS OF FOCAL SEGMENTAL GLOMERULOSCLEROSIS IN CHILDREN 103<br /> Truong Hoang Anh Thien, Huynh Thoai Loan, Hoang Thi Diem Thuy, Tang Chi Thuong, Tran Thi Mong Hiep * Y Hoc<br /> TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 103 - 110 103<br /> APPLICATION OF ARRAY-CGH (COMPARATIVE GENOMIC HYBRIDIZATION) IN ROUTINE CLINICAL<br /> DIAGNOSIS OF GENETIC DISORDERS: MICRODELETION OR MICRODUPLICATION SYNDROME IN<br /> PATIENTS WITH NEURODEVELOPMENTAL DELAY AND/OR MULTIPLE CONGENITAL ABNORMALITIES 111<br /> Huynh Minh Tuan, Tran Cong Toai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 111 - 123 111<br /> SURGICAL ANATOMY OF THE MAIN TRUNK OF THE FACIAL NERVE ON VIETNAMESE. 124<br /> Le Quang Tuyen, Pham Dang Dieu, Phan Tran Thanh Thao, Tran Dang Khoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of<br /> Vol. 20 - No 2 - 2016: 124 - 133 124<br /> EVALUATION THE RELIABILITY OF WATZKE-ALLEN TEST IN MACULAR HOLE DIAGNOSIS 134<br /> Vo Ngoc Bich Minh, Le Minh Thong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 134 - 141 134<br /> RESULTS OF SILICONE NASOLACRIMAL DUCT INTUBATION IN CHILDREN WITH CONGENITAL<br /> NASOLACRIMAL DUCT OBSTRUCTION 142<br /> Nguyen Thi Ngoc Anh, Nguyen Chi Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 142 - 150 142<br /> RESEARCH OF TECHNIQUE OF LIMBAL CONJUNCTIVAL AUTOGRAFT BY AUTOLOGOUS BLOOD IN<br /> PRIMARY PTERYGIUM SURGERY. 151<br /> Trinh Quang Tri, Le Do Thuy Lan,Pham Huy Vu Tung, Pham Huu Minh Dung, Hoang Thi Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh<br /> * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 151 - 158 151<br /> TREATMENT OF CATARACT IN ELDERLY PATIENTS BY USING PHACOEMULSIFICATION SURGERY AT<br /> SOC TRANG GENERAL HOSPITAL 159<br /> Nghiem Vanh, Tran Anh Tuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 159 - 166 159<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 167<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0