Ngày nhận bài: 31-10-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 31-12-2024 / Ngày đăng bài: 28-01-2025
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Đức Tuấn. Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
E-mail: ductuan@ump.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
8 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn
ISSN : 1859-1779
Nghiên cứu ợc hc
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học;28(1):08-21
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.02
y dựng qui trình định ợng đồng thời allopurinol
chất chuyển a oxypurinol trong huyết tương nời
bằng kthuật HPLC-DAD
Lê Th Thu c1, Ngô Th Minh Tâm2, Lê Minh Tài2, Nguyn Quang3, Lương Bắc An4,
Lê Hoàng Gia Linh4, Đỗ Đức Minh4, Nguyễn Đức Tuấn5,*
1Khoa Dược-Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Trung tâm nghiên cứu bệnh gout và mạn tính Việt Pháp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
4Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
5Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Allopurinol (ALO) thuốc thuộc nhóm ức chế tổng hợp acid uric, sau khi hấp thuo cơ thể được chuyển
hóa phần lớn tnh chất chuyển hóa hoạt tính là oxypurinol (OXY).
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời ALO và chất chuyển hóa OXY trong huyết tương người
bằng HPLC-DAD.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các mẫu huyết tương người giả lập chứa ALO và
OXY. Mẫu huyết tương được xử bằng phương pháp tủa protein và tiến hành định lượng đồng thời ALO OXY
bằng HPLC-DAD
Kết quả: Mẫu huyết tương người chứa ALO và OXY và chuẩn nội acyclovir đã được tủa protein bằng acid percloric
10%, hiệu suất chiết ổn định trên 90% với CV < 15%. Điều kiện sắc ký: cột Gemini NX C18 (150 × 4,6 mm; 5,0 µm);
thể tích tiêm mẫu 40 µL; pha động là dung dịch acid formic 0,1%; tốc độ dòng 0,7 mL/phút; bước sóng phát hiện
254 nm. Khoảng tuyến nh: 0,10 - 20 μg/mL (ALO) 0,09 18 μg/mL (OXY). Giới hạn định ợng dưới (LLOQ) 0,10 μg/mL
(ALO) 0,09 μg/mL (OXY). Quy trình thẩm định đã được áp dụng đphân tích một số mẫu huyết tương người bệnh
gút đang được điều trị bằng ALO.
Kết luận: Quy trình định lượng đồng thời ALO chất chuyển hóa OXY trong huyết tương người bằng kỹ thuật
HPLC-PDA độ nhạy, đđặc hiệu, độ chính xác, độ đúng cao. Quy trình thể đượcng dụng để định lượng ALO và
OXY trong huyết tương người trong các nghiên cứuợc động học tương đương sinh học.
T khóa: Allopurinol; oxypurinol; huyết tương người; HPLC-DAD
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.02 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn | 9
Abstract
DEVELOPMENT OF HIGH PERFORMANCE LIQUID CHROMATOGRAPHIC
METHOD FOR SIMULTANEOUS DETERMINATION OF ALLOPURINOL
AND OXYPURINOL METABOLITE IN HUMAN PLASMA
Le Thi Thu Cuc, Ngo Thi Minh Tam, Le Minh Tai, Nguyen Quang, Luong Bac An,
Le Hoang Gia Linh, Do Đuc Minh, Nguyen Duc Tuan
Background: Allopurinol (ALO) is a drug in the uric acid synthesis inhibitor group. After absorption into the blood, ALO
is extensively metabolized to the active metabolite oxypurinol
Objectives: Development of high-performance liquid chromatographic photodiode array detection (HPLC DAD)
method for simultaneous determination of ALO and OXY metabolite in human plasma.
Methods: The subject of this study was simulated human plasma containing ALO and OXY. Human plasma samples
were treated by protein precipitation and ALO and OXY were simultaneously quantified by HPLC-DAD.
Results: Human plasma samples containing ALO and OXY and the internal standard acyclovir were protein precipitated
with 10% perchloric acid. The extraction efficiency was stable at over 90% with CV < 15%. Chromatographic conditions:
Gemini NX C18 column (150 × 4.6 mm; 5.0 µm); injection volume 40 µL; mobile phase 0.1% formic acid solution; flow
rate 0.7 mL/min; detection wavelength 254 nm. Linearity range: 0.10 - 20 μg/mL (ALO) and 0.09 - 18 μg/mL (OXY). LLOQ
were 0.10 μg/mL (ALO) and 0.09 μg/mL (OXY). The validation method was applied on analysis of plasma samples of
gout patients being treated with ALO.
Conclusion: A sensitive, specific, precise, and accurate HPLC-DAD method for simultaneous determination of ALO and
OXY in human plasma was successfully developed and validated. The method can be applied for quantification of these
compounds in human plasma for in vivo pharmacokinetic and bioequivalence studies.
Keywords: Allopurinol; oxypurinol; human plasma; HPLC-DAD
1. ĐT VẤN Đ
Allopurinol (ALO) là thuốc thuộc nhóm ức chế tổng hợp
acid uric, được khuyến o lựa chọn đầu tn trong điều tr
t [1-3]. Hiện nay, thị trường Việt Nam đang lưu nh thuốc
generic ALO với g thành thấp hơn nhiều so với thuốc gốc.
Tuy nhiên, c chế phẩm y chưa được đánh giá tương
đương sinh học so với thuốc gốc. ALO sau khi hấp thu vào
thể được chuyển a phần lớn thành chất chuyn hóa có
hot tínhALO.
Ngoài ra, hiện nay, đã bắt đầu có nghiên cứu tại Việt Nam
nhm xác định c biến thgen ABCG2 người nh thường
so với bệnh nhân gout có khác biệt hay không, biến thể nào
tn gen ABCG2 sẽ đóng vai t yếu tố nguy cơ gây bệnh
dự đoán đápng vớic liệu pháp điều trị giảm acid uric
u, từ đây yêu cầu một phương pháp định lượng ALO và
chất chuyển hóa hot tính của nó là oxypurinol trong
huyết tương ngưi bnh t trong c nghiên cứu này.
Trong huyết tương ngưi đặc biệt ngưi bệnh nền
mẫu phc tp, nồng đ ALO và OXY thấp nên đòi hi
phương pp định ợng phi đ nhy, đ đặc hiệu
và đ chính xác phù hợp. Vic đnh lượng ALO và
OXY bng phương phápc phương pháp HPLC-DAD,
LC-MS/MS đã đưc công bố trên nhiều tp chí quc tế
tuy nhiên tại Vit Nam, cho đến nay chưa cóng trình
định lưng đng thời ALO và OXY trong huyết ơng
người đưc ng bố. Nhóm nghiên cứu ng ti
phương pháp HPLC-DAD với thiết b phân tích ph
biến, sn có sau khi xem xét giới hn định lượng dưi
ca phương pháp HPLC-DAD với ALO OXY
khong 0,1 μg/mL (tức bằng khong 5 % so với
Cmax ca ALO và khoảng 2 % so vi Cmax ca OXY
theo c tài liệu v dược đng hc).
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025
10 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.02
vậy, đề tài này được thực hiện với mục tiêu xây dựng
quy trình định lượng đồng thời ALO cht chuyển a
OXY trong huyết tương người bằng kỹ thuật HPLC-DAD,
p phần o việc đánh g tương đương sinh học của các
chế phẩm chứa ALO trên thtrường nghiên cứu dược
động học của ALO trên người bệnh gút tại Việt Nam.
2. ĐỐI NG PƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các mẫu huyết tương người tự tạo chứa hỗn hợp ALO và
OXY và các mẫu huyết tương trắng. 6 lô huyết ơng trắng
sdụng trong nghiên cứu được mua tại Bệnh viện Truyền
u Huyết học Thành phHồ Chí Minh được bảo
qun -25 oC.
2.2. Chất đối chiếu
Danh mục các chất đối chiếu được trình bày ở Bảng 1.
Bảng 1. Các chất đối chiếu
Chất đối
chiếu
m lượng
(nh theo
nguyên trạng)
S Nguồn gốc/Nơi
cung cấp
Allopurinol 99,7% QT269
020520
Viện Kim nghi
m
thuốc TP.HCM
Oxypurinol 91,6% 1-SCZ-89-1
Toronto Canada
Acyclovir 94,1% QT149
070320
Viện Kim nghi
m
thuốc TP.HCM
2.3. Trang thiết b
Máy sc lỏng hiu ng cao SHIMADZU prominence LC
30AD, Detector Diod Array SPD-M20A. n phân tích đin t
Mettler Toledo AT200, bsiêu âm Hwashin, máy đo pH Mettler
Toledo, y ly tâm lạnh effpendorf, tđông -20 oC (Alaska-
M), tủ đông -70 oC (Froilabo Pp), micropipett, nh định
mc, pipet chính c,ng đong, cốc có mỏ,...
Các thiết bị phân ch và dụng cphân tích đã được hiu
chuẩn đạt quy định theo GLP và ISO/IEC 17025.
2.4. Dungi hóa chất
Acetonitril methanol đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc
lỏng. Acid percloric, acid formic (FA) (Merck), natri acetat
natri hydroxyd đạt tiêu chuẩn dùng cho phân tích.
2.5. Phương pháp nghn cứu
ALO được chuyển a nhanh chóng bởi xanthine oxidase
tnh chất chuyển a hoạt nh chính là OXY [2]. Sau
khi uống, khong 80 - 90% liều uống được hấp thu nhanh
qua đường tiêu a. Nồng đ đỉnh trong huyết ơng đạt
được sau 2 - 6 giliều thường ng. Sau khi uống một liều
300 mg, nồng độ cao nhất trong huyết tương của ALO
khoảng 2 - 3 microgam/ml và của oxipurinol khoảng 5 - 6,5
microgam [1].
Tham khảo các công trình nghiên cứu [4-6-8] dựa theo
cấu trúc hóa học của c chất phân tích (Hình 1), phương
pháp được lựa chọn phương pháp tủa protein (PPT) với
việc sử dụng acyclovir làm nội chuẩn (IS).
Allopurinol Oxypurinol Acyclovir
nh 1. Cấu trúc của ALO, OXY acyclovir (nội chuẩn)
2.5.1. Điều kiện sắc ký
Cột Gemini C18 NX (150 × 4,6 mm; 5 µm). Pha động:
acid formic 0,1% trong ớc (tt/tt). Tốc độ dòng 0,7 mL/phút.
Bước sóng phát hiện 254 nm. Thể tích tiêm 40 µL. Nhiệt đ
cột 40 oC nhiệt độ buồng tiêm mẫu 10 oC.
2.5.2. Chuẩn bị dung dịch chun gốc, đường
chuẩn mẫu QC (quality control)
Dung dịch chuẩn nội gốc
Cân cnh c khoảng 20 mg acyclovir, cho vào bình định
mức 100 mL, a tan trong 5 mL dung dịch NaOH 0,1 N,
sau đó đin đầy đến vạch bằng dung i pha mẫu acetonitril
- nước (1:1, tt/tt). Từ dung dịch chuẩn nội gốc pha loãng với
dung i pha mẫu acetonitril - ớc (1:1, tt/tt) để thu được
dung dịch chuẩn nội nồng độ 40 µg/mL (dung dịch IS).
Dung dịch chuẩn gốc ALO và OXY 1000 µg/mL
Cân chính xác khoảng 25 mg lượng chất chuẩn, cho vào
c nh định mức riêng biệt dung ch 25 ml, hòa tan bằng
dung dịch NaOH 0,1 N sau đó điền đầy đến vạch bằng dung
i pha mẫu acetonitril - nước (1:1, tt/tt) để thu được c
dung dịch chuẩn gốc nồng độ ơng ng với từng chất
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.02
https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn
|
khoảng 1000 µg/mL, bo quản ở nhiệt độ 2 -8 oC, để nhiệt
độ png trước khi sử dụng.
Dung dịch chuẩn hỗn hợp
t 20 mL dung dịch chuẩn gốc ALO, 20 mL dung dịch
chuẩn gốc OXY o bình định mức 50 mL, pha loãng đến
vạch bằng dungi pha mẫu được dung dịch L10.
Dung dịch chuẩn
Từ dung dịch chuẩn gốc ALO OXY, tiếnnh pha các
dung dịch chuẩn trong dung môi pha mẫu như Bảng 2.
Bng 2. Cách pha dãy dung dch chun trong dung môi pha mẫu
Dung
dch
t
(mL)
Tdung
dch
nh định
mức (mL)
Nồng độ
Trong
DMPM
Trong huyết
ơng
L10 1 L10 1 400 20,0
L9 20 L10 25 320 16,0
L8 5 L10 10 200 10,0
L7 10 L9 20 160 8,0
L6 3 L10 10 120 6,0
L5 5 L10 20 100 5,0
L4 3 L10 20 60 3,0
L3 5 L10 50 40 2,0
L2 3 L3 20 6 0,3
L1 1 L3 20 2 0,1
Từ c dung dịch chuẩn L1 -L10 tiến nh thêm vào huyết
tương trng với tlệ 5%: t 1 mL dung dịch chuẩn trong
dung môi vào nh định mức 20 mL, điền đầy đến vạch bằng
huyết tương trắng thu được các mẫu giả lập đường chuẩn
mẫu kiểm chứng (mẫu QC).
2.5.3. Xử lý mẫu
Lấy cnh c 500 µL huyết tương chứa các chất chuẩn
ALO, OXY (mẫu giả lập) cho vào ống nghim, thêm 50 μL
dung dịch IS; lắc xoáy 10 giây; thêm 250 μL acid percloric
10%; lắc xoáy 1 phút, ly tâm 17000 ng/phút 20 oC trong
10 pt, lọc qua màng lọc Milipore 0,22 μm.
2.5.4. Thẩm định quy trình phân tích
Quy tnh định ợng c chất ALO OXY bằng phương
pháp HPLC được thẩm định dựa theo những quy định yêu
cầu trong ng dẫn của US-FDA và EMA [7].
nh phù hợp của hệ thống
Tm lặp lại 6 lần một mẫu huyết tương gilập có chứa
hỗn hợp ALO, OXY và chuẩn nội ở mức nồng độ MQC đã
qua xử lý. u cầu:c thông số sắc ký khảo sát có độ lệch
chuẩnơng đối (CV) 5,0%.
nh đặc hiệu
Tiến hành sắc mẫu huyết ơng trắng, mẫu gilập thêm
chuẩn nội mức nồng độ giới hạn định lượng ới của phạm
vi định ợng (LLOQ). Yêu cầu: mẫu huyếtơng trắng cho
tín hiệu phân tích nằm trong giới hạn cho phép (≤ 20% din
tích pic đối với các chất phân ch 5% đối với chuẩn nội
trong dung dịch ở mức nồng độ giới hạn định lượng ới).
Sau khi khảo t giá trLLOQ của ALO OXI theo yêu cầu
thỏa n điều kiện n hiệu đáp ứng của chất phân tích so với
tín hiệu đáp ứng của mẫu huyết tương trắng ít nhất bằng 5
lần cho độ chính xác trong khoảng ± 20% độ đúng
80 - 120% , giá trị LLOQ của ALO 0,10 μg/mL LLOQ
của OXI 0,09 μg/mL
Giới hạn định ợng dưới (LLOQ)
Tiến nh c định nồng độ thấp nhất sao cho thỏa n
điều kiện tín hiệu đáp ứng của cht phân tích so với tín hiu
đáp ứng của mẫu huyết tương trắng ít nhất bằng 5 lần và cho
độ chính c trong khoảng ± 20% độ đúng 80 -120%. Tiến
hành sắc trên 6 mẫu huyết tương trắng 6 mẫu huyết
tương chứa OXY, ALO (nồng độ LLOQ). Ghi nhận S/N
của các chất phân tích và đánh giá độ đúng, độ chính xác
trên 6 mẫu LLOQ.
Đường chuẩn và khoảng tuyếnnh
Chuẩn bị c hỗn hợp chuẩn với nồng độ trong phm vi
định lượng. Thêm c hỗn hợp chuẩn y vào trong huyết
tương trắng (với tỷ lệ 5% thể tích so với nền mẫu), thêm tiếp
chuẩn nội tiến nh xử lý mẫu để thu được giai mẫu chuẩn
nồng đtrong phạm vi định ợng. Xác định sự tương
quan giữa nồng độ và tỷ số diện tích pic của chất phân tích
diện tích của pic chuẩn nội. Vẽ đường biểu diễn sự tương
quan giữa gtrị nồng độ tỷ sdiện tích pic theo hàm giá
trị đãy dựng được.
Khoảng tuyến tính của ALO OXY thiết lập gồm 10
nồng độ cho mỗi chất đi từ giới hạn định lượng dưới (LLOQ)
đến giới hạn định ợng tn (ULOQ). Nồng đthấp nhất từ
LLOQ thỏa mãn điều kiện n hiệu đáp ứng của chất phân
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025
12 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.02
tích so với tín hiệu đáp ứng của mẫu huyết ơng trắng ít nhất
bằng 5 lần và cho độ chính xác trong khoảng ± 20% và độ
đúng 80 - 120%, trong nghiên cứu y giá trị LLOQ của
ALO là 0,10 μg/mL và LLOQ của OXI 0,09 μg/mL. Mức
giá trị ULOQ của ALO là khoảng 20 μg/mL và ULOQ của
OXI khoảng 18 μg/mL (tương ứng 200 % so với LLOQ)
Các giá trị cụ thể 10 điểm trong đường chuẩn khoảng tuyến
tính được trình bày Bảng 3.
Độ đúng đchínhc trong ngày và giữa
c ngày
Đ đúng và đ chính xác trong ny đưc xác định
cùng lúc trên các mu huyết ơng ngưi có cha chất
cần phân tích ti 4 mc nồng độ LLOQ, LQC, MQC,
HQC. Mi mức nng đ được chun b 6 mu. Tiến
hành x mẫu và sắc trong mt ngày. Đánh g độ
chính xác và đ đúng giữa các ngày bng cách tiếp tc
thc hiện thêm ít nht 02 ny.
Tlệ phục hồi (Hiệu suất chiết)
Chun b các mẫu chứa ALO, OXY trong huyết
ơng ngưi và trong dung môi pha mu các mức
nồng độ LQC, MQC HQC, mỗi nồng độ 6 mẫu. Tiến
hành xử mẫu. Xác định tỷ lệ phục hồi bằng cách so nh
đáp ứng của chất phân tích được chiết từ mẫu giả lập thêm
chuẩn nội ở 3 mức nồng độ LQC, MQC HQC vi đáp
ng ca mu chuẩn ng nồng đ tương ng được
pha trong dung môi.
Độ ổn định trong huyết ơng
Pha 5 mẫu, mi chứa ALO, OXY trong huyết
ơng ngưi mức nồng đ LQC, HQC, mi nng độ
6 mẫu. Phân ch 1 theo phương pháp đã xây dựng.
Đ n đnh ngn hn nhiệt độ phòng sau 6 gi: Lô
th 2 đ nhiệt độ phòng trong 6 giri phân ch. Độ
ổn định của mẫu sau 3 chu kỳ đông - đông: thứ 3
bảo quản ở -20 oC, lấy ra để yên ở nhiệt độ phòng cho đến
khi rã đông, lặp lại chu trình thêm 2 lần. Phân tích mẫu
sau 3 chu trình đông - rã đông. Độ ổn định của mẫu trong
buồng tiêm mẫu sau khi xử mẫu 24 giờ: Tm lại mẫu
mức nồng độ LQC, HQC, mỗi nồng độ 6 mẫu, sau 24
giờ xử lý và bảo quản trong buồng tiêm mẫu ở 10 oC. Độ
ổn định dài hạn -20 ºC sau 30 90 ngày: Các còn
lại bảo quản ở nhiệt đ 20 oC và phân tích sau thời gian
sau 30, 90 ngày.
Độ ổn định trong dung dịch gốc
Pha 3 lô mẫu, mỗi lô chứa ALO và OXY trong dung i
mức nồng độ MQC, mỗi 6 mẫu. Pn tích 1 lô theo
phương pháp đã xây dựng. Độ ổn định ngắn hạn ở nhiệt độ
phòng sau 6 giờ: Lô thứ 2 để ở nhiệt độ png trong 6 giờ
rồi phân tích. Độ ổn định dài hạn ở 2-8 oC sau 15 ngày: Lô
n lại bo quản nhiệt độ 2-8 oC và phân ch trong thời
gian sau 15 ngày.
Độ ổn định của dung dịch IS
Pha 3 mẫu chứa IS trong dung môi, mỗi lô 6 mẫu. Phân
tích 1 lô theo phương pháp đã y dựng. Độ ổn định ngắn
hn nhiệt đ phòng sau 6 giờ: Lô th 2 đ nhiệt
đ phòng trong 6 gi rồi phân tích. Đ ổn đnhi hn
2-8 oC sau 15 ngày: n lại bảo quản nhiệt độ 2-8 oC
phân ch trong thời gian sau 15 ny.
Mẫu được xem là ổn định nếu như giá trị tìm lại của từng
hot chất nằm trong khoảng t85 -115 % của nồng độ ban
đầu ở từng mức nồng độ.
nh hưởng của nền mẫu (MF)
Chuẩn bị 6 huyết tương người khác nhau, mỗi 3 mẫu,
tiến hành phân tích mẫu theo quy tnh xử mẫu, mẫu sau
khi xử lý được tm chất phânch ở 2 mức nồng đ LQC,
HQC chuẩn nội vào 2 mẫu mỗi lô. Tiến hành phân tích
mẫu song song với mẫu LQC HQC chuẩn nội trong
pha động để tính nh hưởng của nền mẫu. MF được nh theo
ng thứ sau:
MFAS = Area MAS / Area MPAS
MFIS = Area MIS / Area MPIS
MF = MFAS / MFIS
Trong đó: Area MAS (IS): diện ch pic của chất phân ch
(hoặc chuẩn nội) trong huyếtơng người; Area MPAS (IS):
diện ch pic của chất phân tích (hoặc chuẩn nội) trong pha
động. Yêu cầu: CV của MF < 15%.
nh hưởng củaợng mẫu tồn dư (Carryover)
Tiến hành tm mẫu nồng đ cao nhất trong huyết
ơng người (ULOQ) sau xử o hệ thống sắc ký,
sau khi phân tích xong, tiêm ngay mu huyết ơng
trng (Blank) đã x lý vào h thống. Thực hin quy
trình trên 6 lần. Tiêm 6 lần mẫu mc nồng đ LLOQ
trong huyết tương người sau x lý đđánh giá kết quả.