
495
180. ĐỊNH LƢỢNG CALCI
I. NGUYÊN LÝ
Đo quang so màu: ion Ca++ phản ứng với Arsenazo III tạo phức chất có màu tím.
Mật độ quang được đo ở bước sóng 660/700 nm, tỉ lệ với nồng độ calci trong mẫu
bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Máy phân tích sinh hóa tự động
MODUL R P800, COB S 6000, U 2700,…
2.2. Hóa chất
- Imidazole (pH 6.5)
- Arsenazo III
- Triton X-100
Hóa chất được bảo quản ở 2 – 80C. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.
3. Ngƣời bệnh
Cần được tư vấn về mục đích của việc làm xát nghiệm
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ lâm sàng.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Nước tiểu 24 giờ.
Nước tiểu 24 giờ, bảo quản ở 2- 80C, ổn định trong vòng 7 ngày; bảo quản ở 25-
300C, ổn định trong vòng 2 ngày.
Bệnh phẩm hòa loãng 1/5 với nước cất; kết quả thu được nhân với độ hòa loãng.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng xét nghiệm calci.
2.2. Tiến hành kỹ thuật
- Cài đặt chương trình, các thông số kỹ thuật xét nghiệm calci theo chương trình của
máy.
- Tiến hành chuẩn calci.
- Kiểm tra chất lượng xét nghiệm calci. Nếu kết quả kiểm tra chất lượng đạt (không
vi phạm các luật kiểm tra chất lượng): tiến hành thực hiện xét nghiệm cho người
bệnh; nếu kết quả vi phạm vào luật kiểm tra chất lượng: chuẩn lại máy và kiểm tra
chất lượng lại.
- Phân tích mẫu bệnh phẩm của người bệnh theo chương trình của máy.