
505
185. ĐỊNH LƢỢNG DƢỠNG CHẤP
I. NGUYÊN LÝ
Định lượng dưỡng hấp bằng Enzym so màu: triglycerrid trong mẫu nước tiểu bị
thủy phân dưới tác dụng của lipase tạo glycerol. Glycerol tham gia phản ứng
phosphoryl hóa tạo glycerol-3-phosphate; glycerol-3-phosphate bị oxy hóa tạo ra
H2O2; H2O2 phản ứng với 4AAP và 4-Chlorophenol tạo hợp chất có mầu đỏ. Độ đậm
của mầu tỷ lệ với nồng độ triglyceride (thành phần chính của dưỡng chấp) trong nước
tiểu.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Cán bộ xét nghiệm khoa Hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Máy phân tích sinh hóa tự động
MODUL R P800, COB S 6000, U 2700,….
2.2. Hóa chất
- 4-Chlorophenol
- 4-Aminoantipyrin
- ATP
- Chất bảo quản.
Hóa chất được bảo quản ở 2 - 80C. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.
3. Ngƣời bệnh
Nước tiểu, bảo quản ở 2 - 80C, ổn định trong vòng 7 ngày; bảo quản ở 25 - 300C,
ổn định trong vòng 2 ngày.
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ lâm sàng.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Nước tiểu.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng xét nghiệm dưỡng chấp.
2.2. Tiến hành kỹ thuật
- Cài đặt chương trình, các thông số kỹ thuật xét nghiệm dưỡng chấp theo chương
trình của máy.
- Tiến hành chuẩn dưỡng chấp.
- Kiểm tra chất lượng xét nghiệm dưỡng chấp. Nếu kết quả kiểm tra chất lượng đạt
(không vi phạm các luật kiểm tra chất lượng): tiến hành thực hiện xét nghiệm cho