256
92. ĐỊNH LƢỢNG IgE (Immuglobulin E)
(Bằng phƣơng pháp ELISA)
I. NGUYÊN LÝ
- Định lượng IgE da trên pha rn của phương pháp ELIS ; phương pháp s dng
kháng th đơn dòng kháng kháng th IgE đáy giếng trong pha rn và kháng th
kháng IgE ttrong dung dch kết hp cha enzyme horseradish peroxidase.
- Mu bnh phm (huyết thanh) được thêm vào các giếng đã đưc tráng bng kháng
th kháng IgE vi dung dịch đệm Zero trong vòng 30 phút nhiệt độ phòng.
Nếu IgE hin din trong mu bnh phm, s kết hp vi các kháng th trong
giếng. Giếng được rửa để loi b mẫu kháng thể kháng IgE được đánh dấu
bằng peroxidase được thêm vào hình thành phc liên kết enzyme kháng th,
kp gia là phân t IgE.
- Sau khi nhiệt độ phòng 30 phút, các giếng được rửa đ loi b các thành phn
dư thừa. Cơ chất TMB đưc thêm vào nhiệt độ phòng trong 20 phút đ chuyn
thành màu xanh da tri di tác dng ca peroxidase. Tiến hành đọc phn ng
c sóng 450 nm.
- Nồng độ IgE được tính trc tiếp t độ đậm ca màu xanh trong giếng
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Nhân viên thc hin xét nghiệm có trình độ phù hp.
2. Phƣơng tiện, hóa cht
B kít cung cp
- Giếng 96 l đã chứa kháng th đơn dòng IgE
- Zero buffer
- Enzyme conjugate
- Chun IgE tham chiếu mi ng 0.5ml cha 0, 10, 50, 100, 400 và 800 IU/mL
ca WHO
- Dung dch hin màu TMB
- Dung dịch ngưng phản ng 1N HCl
Điu kin bo qun: 2-8oC
3. Ngƣời bnh
Cần được tư vấn về mục đích của việc làm xét nghiệm:
- Đưc s dụng như một test d ng: xét nghim kháng th IgE test là các
xét nghim v cơ bản có thng thay thế ln nhau.
- Đưc ch định đối vi mt lot các bnh ký sinh trùng.
- Để chẩn đoán bệnh đa u tủy xương loại IgE.
257
4. Phiếu xét nghim
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng,
chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm.
5. Bnh phm
- Ly 3ml máu vào ng nghim không chống đông.
- Ly tâm, tách huyết thanh
III. CÁC BƢƠC TIẾN HÀNH
- Đặt các giếng vi s ng mu d định vào khay cha
- Cho vào các giếng thích hp 20 µl cht chun, mu và chng
- Thêm 100 µl Zero buffer mi giếng
- Trộn đều trong vòng 30 giây
- nhiệt độ phòng (18-250C) trong vòng 30 phút
- Loi b hn hp dch bng cách lt úp vào dng c chứa nước thi
- Ra và loi b lp li 5 ln với nước không ion
- Loi b ợng nước dư còn lại trong giếng bằng cách gõ đĩa trên giấy thm
- Thêm vào mi giếng 150 µl dung dch enzyme conjugate, hoà trn nh
nhàng 10 giây
- nhiệt độ phòng 30 phút
- Ra 5 ln với nước ct hoặc nước không ion
- Dùng giy thấm để loi b ợng nước còn tha trong giếng
- Thêm vào mi giếng 100µl dung dch TMB, trộn đều 10 giây
- nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trong vòng 20 phút
- Thêm 100 µl dung dch ngng phn ng vào mi giếng
- Trn nh nhàng 10 giây, đảm bo màu xanh chuyn thành màu vàng hoàn
toàn
- Đọc giếng c sóng 450nm trong vòng 15 phút
IV. TÍNH TOÁN KT QU
- Kết qu đưc tính bng trung bình giá tr hp thu A450 cho mi chun tham
chiếu, mu và chng.
- Xây dựng đường cong chun, v đồ th độ hp thu ca mu chun trên trc Y
nồng độ ca cht chun trên trc X, vi nồng đ đưng chun tính bng
IU/mL
- Dùng đường chuẩn để xác định nồng đ ca IgE trong mu bng cách chiếu
vào đường chun.
V. NHNG SAI SÓT VÀ X TRÍ
- ng IgE tng ngưi khe mnh không b d ng <100 IU/mL. Nồng độ IgE
ti thiu phát hin bằng phương pháp này khong 5.0 IU/ml
- Các gii hn ca quy trình:
258
+ Kết qu tin cy khi nhân viên hiu biết thc hiện đúng theo quy trình
và có thc hành tt phòng thí nghim
+ Các bước ra rt quan trng, ảnh hưởng lớn đến kết qu nếu ra không
đủ và không đúng cách
+ Mu huyết thanh phi không b tán huyết, không b đục. Kết qu đạt
được nên được s dng ch như là sự tiếp hp với các phương pháp chn
đoán khác và với nhng thông tin có sẵn cho bác .