ĐỊNH LƢỢNG LACTAT DỊCH NÃO TỦY
I. NGUYÊN LÝ
Lactat sản phẩm của quá trình chuyển hóa tế bào. Tùy thuộc o pH, đôi
khi nó tồn tại dưới dạng acid lactic. Tuy nhiên, với độ pH trung tính được duy trì bởi
cơ thể, hầu hết sẽ trong máu dưới dạng lactate. Thông thường nồng độ lactate
máu dịch não tủy thấp, được sản xuất quá mức bởi các tế bào cơ, não, hồng
cầu và các mô khác khi tế bào không có đủ oxy.
Lactat bị oxi hóa bởi lactate oxidase (LOD) tạo thành pyruvate hydrogen
peroxide. Một sản phẩm màu được tạo ra bởi phản ứng của peroxidase (POD),
hydrogen peroxidase, 4- aminoantipyrine chất hydrogen donor (TOOS). Sản
phẩm màu được đo bàng máy đo quang. Đậm độ màu tỉ lệ với nồng độ Lactate
trong bệnh phẩm
II. CHUN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Người thc hin k thuật có trình đ phù hp
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện:
+ Máy hóa sinh tự động Beckman Coulter AU2700
+ Máy ly tâm
2.2. Hóa chất:
- Hóa chất làm xét nghiệm Lactat (hãng Olympus )
- Huyết thanh kiểm tra mức 1 (Lyphocheck)
- Huyết thanh kiểm tra mức 2 (Lyphocheck)
- Huyết thanh chuẩn
- Nước cất
3.Ngƣời bệnh
Cần giải thích cho người bệnh người nhà người bệnh hiểu về mục đích của
việc lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện.
LOD
L-Lactate + O2 Pyruvate + H2O2
POD
H2O2 + 4-AA + H donor Chromogen + 2H2O
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên, tuổi,
giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ họ tên bác chỉ định xét nghiệm, h
tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm thời gian lấy mẫu bệnh
phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Dịch não tủy : Lấy trong ống chứa chất natri florua hoặc kali oxalat. Bệnh
phẩm ổn định 24 giờ ở 2-80C.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm định lượng lactate dịch não tủy. Máy đã được
chuẩn với xét nghiệm lactate dịch não tủy. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét
nghiệm lactate dịch não tủy đạt yêu cầu, không nằm ngoài dải cho phép
không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có)
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Giá trị tham chiếu của lactate dịch não tủy.
dịch não tủy
Trẻ sơ sinh : 1,1 6,7 mmol/L (10 60 mg/dL)
Trẻ 3-10 ngày : 1,1 - 4,4 mmol/L (10- 40 mg/dL)
Trẻ trên 10 ngày : 1,1 2,8 mmol/L (10- 25 mg/dL)
Người lớn : 1,1 2,4 mmol/L (10 22 mg/dL)
- các người bệnh triệu chứng của viêm màng não, xét nghiệm lactate dịch não
tủy tăng cao giúp gợi ý viêm màng não do vi khuẩn, trong khi lactat dịch não tủy
bình thường hoặc tăng nhẹ ở người bệnh viêm màng não do virus.
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
+ Nồng độ Ascorbate ≤ 10 mg/dL
- Không có hiệu ứng “high-dose hook” (hiệu ứng mẫu người bệnh nồng độ cao)
khi nồng độ lactat không vượt quá ngưỡng đo (13,32 mmol/L). Nếu nồng độ lactat
vượt quá 13,32 mmol/L thì có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm,
sau đó nhân kết quả với độ hòa loãng (trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì
kết quá không cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự động tính toán).