ĐỊNH LƢỢNG LITHIUM MÁU
I.NGUYÊN LÝ
Lithium được s dụng trong điều tr bnh tâm thần hưng trầm cm. Lithium
tác động lên các cht dn truyn thn kinh to ra tác dng an thn trên h thng
thần kinh trung ương. Mức lithium tăng th gây độc. Các triu chng ng độc
bao gm s th ơ, chậm chp, bun ngủ, hôn mê, khó nói, run, suy nhược cơ,
thiếu máu. Liu pháp lithi dài hn có th gây ra cường cn giáp mt s người bnh
và làm tăng calci máu.
Lithium được định lượng bằng phương pháp so màu.
II.CHUẨN BỊ
1.Ngƣời thực hiện:
- Người thực hiện cần có trình độ phù hợp.
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
Phƣơng tiện
- Máy có thể phân tích: ARCHITECT C, COBAS C, AU…
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất, chất hiệu chuẩn, QC và mẫu bệnh phẩm
- Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm
- Pipet chuyển mẫu, nước cất hoặc nước khử ion
Hoá chất
Các hóa chất cần thiết gồm:
- Thuốc thử định lượng Lithium: Khi chưa mở nắp, thuôc thử ổn định 2- 8 °C
cho đến hết hạn sử dụng ghi trên hộp. Cần tránh ánh sáng. Thuốc thử đã mở nắp
để trên máy ổn định trong 18 ngày.
- Chất chuẩn
- Chất kiểm tra chất lượng.
3. Ngƣời bệnh:
Người bệnh và người nhà người bệnh cần được chuẩn bị và giải thích về mục
đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đ thông tin của người bnh: h và tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim,
h tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu
bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm:
Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương để thực hiện xét nghiệm này.
Huyết thanh: Ch ly m khi đã hình cục máu đông. Không s dng ông thy
tinh để ly máu.
Huyết tương: Thuốc chống đông thể chp nhận được Natri heparin
K2-EDTA. Không s dng Lithium heparin. Không s dng ng thủy tinh để ly
máu. Mẫu được bo qun 20 25°C tối đa 1 ngày, 2 8°C tối đa 7 ngày, -
20°C tối đa 6 tháng.
Mu có nồng độ Lithium >3,51 mmol/L cn hòa loãng th công hoc t động.
Nếu pha loãng th công kết qu cn nhân với độ hòa loãng. Pha loãng t động máy
s pha loãng 1:40 và kết qu t động được nhân với độ hòa loãng.
2.Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm Lithium. y đã được chuẩn với xét nghiệm
Lithium. Kết qukiểm tra chất lượng với xét nghiệm Lithium đạt yêu cầu: không
nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm theo protocol của máy.
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nồng độ Lithium 12 gi sau liều điều trị: 1,0 đến 1,2 mmol/L
Nếu lớn hơn 1,5 mmol/L 12 giờ sau liu là có nguy cơ gây ngộ độc đáng kể.
IV. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Huyết thanh vàng: Không nhiễu đáng k vi nồng độ bilirubin liên hp
khoảng: 684 μmol/L (40 mg/dL), bilirubin không liên hp khoảng: 428 μmol/L (25
mg/dL).
Tán huyết: Không có nhiễu đáng kể vi nồng độ hemoglobin: 1000 mg/dL.
Huyết thanh đục: Không nhiễu đáng kể vi nồng độ triglycerid tối đa đến
1500 mg/dL.