ĐỊNH LƢỢNG RBP (RETINOL-BINDING PROTEIN) MÁU
BẢNG VIẾT TẮT:
RETINOL-BINDING PROTEIN (RbP): protein vn chuyn retinol
TNG QUAN:
RbP được tng hp ti gan và mt protein vn chuyn cho retinol (vitamin A).
Nồng độ RbP trong huyết thanh huyết tương phn ánh kh năng tổng hp ca
gan gim mạnh trong trưng hợp dinh dưỡng kém các điều kin khác. Do
chu k bán ngn (12 gi), RbP th thích hp cho theo dõi tình trng dinh
ng và hiu qu của dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
I. NGUYÊN LÝ
Protein trong các dịch thể phn ng hóa min dch vi kháng th đặc hiu to
thành phc th min nhim. Các phc này phân tán chùm ánh sáng chiếu xuyên
qua mẫu. Cường độ ánh sáng phân tán t l thun vi nồng độ của protein tương
ng trong mu. Kết qu được đánh giá bằng cách so sánh vi chuẩn đã biết nng
độ.
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
01 cán bộ đại học có thẩm quyền ký kết quả. 01 kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa
sinh hoặc người thực hiện phân tích trình độ phù hợp, đã được đào tạo sử
dụng máy hóa sinh tự động.
2. Phƣơng tiện hóa cht
2.1 . Phƣơng tiện
- Máy có th phân tích: BN ProSpec
- Máy ly tâm
- T lạnh để bo qun hóa cht, cht hiu chun, QC và mu bnh phm
- ng nghiệm, giá đựng ng nghim
2.2 . Hoá cht
- Hóa chất dùng để phân tích
huyết thanh động vật được sn xut bi s to min dch th với RbP người
độ tinh khiết cao. Nng độ kháng th hoạt động < 0.5 g/L
Chất bảo quản: sodium azide < 1 g/L
Đóng gói: Hóa chất sn sàng cho s dng, 1 x 2 mL
Bo quản và độ ổn định
Ổn định 2 đến 8 °C: đến ngày hết hn trên nhãn hp thuc
Độ ổn định sau khi m hp thuc: 4 tun nếu được lưu tr ti 2-8°C, được đậy np
kín ngay sau mi ln s dng và không b nhim (e.g., vi sinh vt).
Trong thời gian bảo quản, thuốc thử thể bị tủa hoặc đục nhưng không phải do bị
nhiễm vi sinh vật thế sẽ không ảnh hưởng đến độ hoạt động của thuốc. Trong
trường hợp đó, thuốc thử cần được lọc trước khi sử dụng. Màng lọc thích hợp
kích thuớc lỗ 0.45 μm.
Không được để đông.
Độ ổn đnh trên máy: Ít nht là 3 ngày vi mi 8 tiếng/ ngày, hoc khong thi gian
tương ứng.
Ghi chú: Độ ổn định trên máy th thay đổi, tùy thuc vào máy BN s dng
điu kin phòng xét nghim. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm hướng
dn s dng ca máy BN ProSpec®
- Chất chuẩn:
N Protein Standard SL (người)
N/T Protein Controls SL/L, M và H (người)
N Reaction Buffer
N Diluent
N Supplementary Reagent/Precipitation
3. Ngƣời bnh
Cần giải thích cho người bệnh người nhà người bệnh hiểu về mục đích của
việc lấy máu làm xét nghiệm
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên,
tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm,
họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm thời gian lấy mẫu
bệnh phẩm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm
Mu thích hp mu huyết thanh huyết tương heparin, mu càng mi
càng tốt (lưu tại nhiệt độ 2 đến 8 °C không quá 7 ngày) hoc mẫu được tr
đông. Mu th được lưu dưới −20 °C đến 3 tháng, nếu mẫu được tr đông
trong vòng 24 gi sau khi ly mu cn tránh chu trình kết đông-x đông.
Mu huyết thanh phải được đông lại hoàn toàn và, sau khi ly tâm, không đưc
cha ht nào hoc du vết ca fibrin. Mu máu nhim m b đục sau khi
đông cần phải đưc làm trong bng cách ly m (10 phút ti tốc độ 15,000 x
g) trước khi thc hin xét nghim.
2. Tiến hành k thut
2.1. Cách vn hành
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng để thc hin phân tích mẫu: Máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm RbP. Máy đã được chun vi xét nghim RbP.
Kết qu kim tra cht lượng vi xét nghim RbP đạt yêu cu: không nm ngoài
di cho phép và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh ch định
xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Np mu bnh phm vào máy phân tích.
- Ra lnh cho máy thc hin phân tích mu bnh phm.
- Đợi máy phân tích mu theo protocol ca máy.
- Khi kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoặc ghi kết qu
vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
2.2. Thành lập đƣờng cong hiu chun
Đưng cong hiu chuẩn được thành lp bi hiu chun nhiều điểm. Mt chui các
pha loãng của N Protein Standard SL được thc hin t động bi máy s dng N
Diluent. Các cht hiu chuẩn pha loãng này đưc s dng trong vòng 4 giờ. Đường
chun này có hiu lc khi cht kim chuẩn, như N/T Protein Controls SL/L, M và H,
đưc lp li trong khong tin cậy tương ứng. Cn thiết lập đường chun mi khi mt
lô thuc th mới được s dng.
2.3. Mu xét nghim
Mẫu được pha loãng t động 1:5 vi N Diluent. Mu pha loãng cn được đo
trong vòng 4 gi. Nếu kết qu thu được nm ngoài khoảng đo, cần chy li
mu với độ pha loãng cao hơn.
2.4. Ni kim
Chy N/T Protein Controls SL/L, M H sau khi thiết lp mỗi đường cong
hiu chuẩn, trước lần sử dụng đầu tiên của một lọ thuốc thử cũng như với mỗi
lần chạy các mẫu huyết thanh huyết tương. Chất kiểm chuẩn cũng được
thực hiện và đánh giá kết quả tương tự như mẫu người bệnh.
Cần tuân theo các qui định hin hành hoc các yêu cu v qun chất lượng
cho tn sut chy ni kim. Cn thc hin li nếu mt kết qu ca kim chun
nm ngoài khong tin cy. Nếu kết qu chy li xác nhn s sai lch, cn thiết
lp một đường chun mi. Không báo cáo kết qu khi nguyên nhân ca s sai
lệch chưa được xác định và hiu chnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
Đánh giá được thc hin t động theo g / L hoc trong một đơn vị được người
s dng la chn trên h thng BN.
Khoảng tham chiếu:
Khoảng tham chiếu áp dụng cho mẫu huyết thanh huyết tương người khỏe
mạnh:
RbP: 0.03 - 0.06 g/L
V. NHNG YU T ẢNH HƢỞNG X TRÍ
- Kết qu xét nghim không b ảnh hưởng khi nồng độ triglycerid 4.6 g/L,
biliruibn 0.6 g/L và hemoglobin t do 10 g/L.
- Xét nghim không b ảnh hưởng bi các loi thuốc thông thường.
- Mu bnh phm đục có th ảnh hưởng đến kết qu xét nghim, do vy mu cn
được ly tâm làm trong trước khi thc hin xét nghim bng cách ly tâm (10 phút
ti 15,000 x g).
Nhận định kết qu xét nghim luôn cần được gii thích kết hp cùng vi tin s
bnh lý và biu hin lâm sàng trên người bnh