intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án thiết kế Động lực học tàu thủy: Thiết kế chong chóng tàu hàng rời, trọng tải 12000t, vận tốc VS = 13 KNOT, hoạt động vùng biển không hạn chế

Chia sẻ: Phạm Văn Chung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

180
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thiết kế môn học Động lực học tàu thủy với đề tài "Thiết kế chong chóng tàu hàng rời, trọng tải 12000t, vận tốc VS = 13 KNOT, hoạt động vùng biển không hạn chế" trình bày nội dung gồm 2 phần: phần 1 tính lực cản và công suất kéo, phần 2 tính toán chong chóng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án thiết kế Động lực học tàu thủy: Thiết kế chong chóng tàu hàng rời, trọng tải 12000t, vận tốc VS = 13 KNOT, hoạt động vùng biển không hạn chế

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI BỘ MÔN LÝ THUYẾT THIẾT KẾ ­ KHOA ĐÓNG TÀU THIẾT KẾ MÔN HỌC  ĐỘNG LỰC HỌC TÀU THỦY THIẾT KẾ  CHONG CHÓNG TÀU HÀNG RỜI, TRỌNG TẢI 12000t,  VẬN TỐC VS = 13 KNOT, HOẠT ĐỘNG VÙNG BIỂN KHÔNG HẠN  CHẾ CÓ CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU SAU: L x B x d             =  143 x 20,1 x 7,2 CB x CM x CWL   =     0,82 x 0,99 x 0,89 xB/L = 1,5% Giáo viên hướng dẫn         : NGUYỄN VĂN VÕ Người thực hiện             : PHẠM VĂN CHUNG Mã SV : 39354 Nhóm  : N03 1
  2. HẢI PHÒNG, NĂM 2013 MỤC LỤC Tài liệu tham khảo: Tính toán tính di động của tàu có lượng chiếm nước (Nguyễn Văn Võ ) – 1. Bài giảng Động lực học tàu thủy 1–Trường Đại học Hàng Hải–Khoa Đóng Tàu  – 2. Sổ tay Kỹ thuật Đóng tàu tập 1( Nhà Xuất Bản Khoa học –Kỹ thuật) – 3. GIỚI THIỆU CHUNG: Loại tàu: tàu hàng rời Vùng hoạt động: vùng biển không hạn chế Chiều dài tàu: L = 143 m Chiều rộng : B = 20,1 m Chiều chìm : d = 7,2 m Hệ số béo thể tích: CB = 0,82 Hệ số béo sườn giữa: CM = 0,99 Hệ số béo đường nước: CW = 0,89 Trọng tải : DWT  = 12 000tấn Vận tốc : vs = 13 knot Hình dạng mũi: mũi quả lê 2
  3. PHẦN 1: TÍNH LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO 1.1.Lựa chọn phương pháp tính ­ Lựa chọn phương pháp:Seri tàu có hệ béo lớn của Viện Đóng Tàu Tokyo. ­ Giới hạn của phương pháp: CB=0,8÷0,875 5,8÷8,3  2,2÷3,5 1,5÷4,4 % Hình dáng mũi:chữ V, mũi thẳng, mũi quả lê với đường nước nhọn, kiểu cái  búa. Hình dáng đuôi:chữ U, chữ V, đuôi kiểu xì gà ­ Thông số tàu thiết kế: 3
  4. CB= 0,82 2,792 1,5% Như vậy, tàu thiết kế thỏa mãn các giới hạn của phương pháp Seri tàu có hệ béo  lớn của Viện Đóng Tàu Tokyo.Do đó lựa chọn phương pháp trên để tính lực cản của  tàu. 1.2.Tính lực cản và công suất kéo ­ Nội dung phương pháp: Lực cản tổng cộng  tác dụng lên thân tàu:  trong đó:   ­  khối lượng riêng của nước,   =1,025 T/m3  ­ vận tốc tàu, m/s S­ diện tích mặt ướt của tàu, m2  ­ hệ số lực cản, xác định theo công thức: với :  ­ hệ số lực cản ma sát, xác định theo công thức ITTC 1957  ­ hệ số lực cản dư, xác định như sau: Các hệ số:   tra đồ thị 1.36. : hệ số điều chỉnh sự sai khác giữa  của tàu tính toán và tàu tiêu chuẩn, tra  đồ thị 1.44[1]. : hệ số điều chỉnh sự sai khác giữa hoành độ tâm nổi tương đối tính toán   với tàu tiêu chuẩn, tra đồ thị 1.45[1]. : hệ số tính cho hình dạng hình chiếu sườn đuôi khác với dạng chữ U, tra  đồ thị 1.47[1].  ­ hệ số ảnh hưởng của nhám, = 0,1.10­3  ­ hệ số ảnh hưởng của phần nhô,  = 0,05.10­3 Bảng 1.1:Tính lực cản  Ứng với giá trị vận tốc của tàu là 13 knot ta được : Lực cản của tàu            R  = 325,14kN 4
  5. Công suất kéo của tàu  PE = 2175,57kW 5
  6. PHẦN II : TÍNH TOÁN CHONG CHÓNG 2.1.Chọn vật liệu ­ Vật liệu chế tạo là Đồng thau mangan đúc­ Cấp 1.Ký hiệu:HBsC 1 ­ Đặc trưng cơ tính của vật liệu được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.1:Đặc tính cơ tính của Đồng thau mangan đúc Giới hạn bền chảy Giới hạn bền kéo Độ dãn dài Cấp vật liệu ( c – N/mm2) ( k – N/mm2) (  – %) HBsC 1 ≥ 175 ≥ 460 ≥ 20 Bảng 2.2:Thành phần hóa học của Đồng HBsC 1 Cu Al Mn Zn Fe Ni Sn Pb 52 ÷ 62 % 0,5 ÷3% 0,5 ÷4% 35 ÷40 % 0,5÷2,5 % ≤1% ≤1,5  % ≤0,5% 2.2.Tính toán các hệ số tương hỗ 2.2.1. Hệ số dòng theo ­ Theo Taylor, đối với tàu một chong chóng : Hệ số dòng theo :  = 0,5.0,82­0,05= 0,36 Trong đó :  ­ hệ số béo thể tích, =0,82 2.2.2. Hệ số hút Hệ số hút :  = 0,9.0,365 = 0,324 trong đó : ­ hệ số ảnh hưởng của hình dạng bánh lái, đối với bánh lái dạng tấm đơn  giản : k=0,9÷1,05, chọn k=0,9. 2.2.3. Hiệu suất ảnh hưởng của thân tàu. Hiệu suất ảnh hưởng của thân tàu được tính theo công thức 6.36[2]: 1,09 Trong đó: + 1/iQ cho tàu 1 chong chóng được tính gần đúng theo công thức:       1/iQ = 1 + 0,125(wT –0,1) = 1+0,125(0,36­0,1)=1,032 + wT = 0,36 – hệ số dòng theo + t = 0,324 – hệ số hút 6
  7. 2.3. Chọn số cánh Z ­ Để lựa chọn số cánh chong chóng (Z), ta dựa vào hệ số lực đẩy theo theo đường kính  tính theo 2.1.4[1] ­ Nếu KDT2 thì chọn Z= 3, ngược lạinếu KDTHệ số lực đẩy theo đường kính: KDT = 1,09 
  8. 2.5. Tính toán chóng để lựa chọn động cơ Tính toán chọn động cơ theo seri: B – 4 – 70(Z = 4, ) Bảng 2.1: Tính toán các yếu tố cơ bản của chong chóng và lựa chọn động cơ Dựa vào bảng tính ta xây dựng được đồ thị Ps =f(N),DOPT = f(N), P/D = f(N), Dựa vào đồ thị ta chọn được động cơ cần thiết: Ta chọn máy có kí hiệu: MAN B&W 6S35MC Công suất: Ps = 4200 kW, Vòng quay động cơ: nH = 170 r/min, Các Thông số cơ bản của chong chóng: Số cánh: Z  = 4, Tỷ số đĩa: AE/A0 = 0,70, Đường kính chong chóng: D  = 3,81 m, Bước tương đối: J = 0,396 , Tỷ số bước: P/D  = 0,923, Hiệu suất của chong chóng: ηD = 0,467, 2.6.Kiểm tra xâm thực chong chóng ­ Theo Schoenherr, để đảm bảo không xảy ra giai đoạn xâm thực thứ nhất thì tỷ số đĩa  không được nhỏ hơn giá trị tính theo 3.5.1[1]:  = 1,275.1,6..(2,83.3,59)2 = 0,66 trong  đó:  ­ hệ số thực nghiệm phụ thuộc trọng tải, = (1,3 ÷1,6).Đối với chong  chóng nặng tải,  = 1,6(để tránh tổn thất ở mút cánh)  ­ hệ số đặc trưng xâm thực, tra đồ thị(hình 3.3[1]), =0,42 ­ áp suất thủy tĩnh tại độ ngập sâu trục chong chóng, kN/m2 = 101,340+10.5,226 – 2,32 = 150,065 kN/m2 với : =10 kN/m3 đối với nước biển ­ độ ngập sâu của trục chong chóng, m  =7,2­0,55.3,81=5,105 m n ­ số vòng quay chong chóng, n = 2,83 r/s D ­ đường kính chong chóng, D = 3,81 m 8
  9. ­ Tỷ số đĩa  = 0,7>=0,66 , do đó chong chóng đảm bảo điều kiện chống xâm thực. 2.7.Xây dựng bản vẽ chong chóng 2.7.1.Xây dựng hình bao duỗi thẳng của chong chóng: ­ Chiều rộng lớn nhất của cánh bmax : == 1,458 m ­ Từ đó ta có bảng hoành độ để xác định hình bao duỗi phẳng theo Seri B theo % của  bmax như sau: Bảng 2.2:Hoành độ của hình bao duỗi phẳng  Bảng hoành độ của hình bao duỗi phẳng r/R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 Từ  Chiều  trục  rộng  đến  46,89 52,75 56,34 57,66 56,1 51,37 41,71 25,39 ­ cánh  mép  tính  đạp Từ  theo  trục  %  đến  29,11 33,3 37,4 40,74 43,9 46,66 48,37 46,95 20,14 chiều  mép  rộng  thoát ở bán  Chiều  kính  rộng  0,6R 75,99 86,05 93,74 98,4 100 98,03 90,08 72,34 ­ toàn  bộ Khoảng cách từ  đường chiều dày  lớn nhất đên mép  35 35 35,1 35,5 38,9 44,3 48,6 50 ­ đạp theo % chiều  rộng  cánh Chiều dày lớn nhất  3,66 3,24 2,82 2,40 1,98 1,56 1,14 0,72 0,3 tính theo %D Bảng 2.3:Hoành độ hình bao duỗi phẳng (tính theo mm) 9
  10. Bảng hoành độ của hình bao duỗi phẳng r/R 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 Từ  trục  đến  962,93 1083,27 1156,99 1184,10 1152,07 1054,93 856,55 521,41 ­ mép  đạp Từ  Chiều  trục  rộng  đến  597,80 683,85 768,04 836,63 901,53 958,21 993,32 964,16 413,59 cánh  mép  thoát Chiều  rộng  1560,53 1767,12 1925,04 2020,74 2053,59 2013,14 1849,88 1485,57 ­ toàn  bộ Khoảng cách từ  đường chiều dày  lớn nhất đên mép  546,18 546,18 618,49 675,69 717,36 798,85 891,82 899,04 742,78 đạp theo % chiều  rộng  cánh Chiều dày lớn  138,44 123,44 107,44 91,44 75,43 59,43 43,43 27,43 10,94 nhất tính theo %D ­ Từ bảng trên, ta xây dựng được hình bao duỗi phẳng của chong chóng. 2.7.2.Xây dựng profin cánh: 2.7.2.1. Xác định chiều dày lớn nhất của các profin tại các tiết diện: Bảng  2.8: Chiều dày lớn nhất của các profin tại các tiết diện  0,2 138,44 0,3 123,44 0,4 107,44 0,5 91,44 0,6 75,43 0,7 59,43 0,8 43,43 0,9 27,43 10
  11. 2.7.2.2.Bảng tung độ profin cánh : Bảng  2.4: Bảng tung độ profin cánh theo Seri B Từ  Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp điểm  (% emax) có  chiề u dày  lớn  nhất tới  mép  thoát  (%  emax) r/R 100% 80 60% 40% 20 20% 40% 60% 80% 90% 95% 100% % % Tun 0,2 ­ 53,55 72,65 86,9 96,45 98,6 94,5 87 74,4 64,35 56,95 ­ g 0,3 ­ 50,95 71,6 86,8 96,8 98,4 94 85,8 72,5 62,65 54,9 ­ độ 0,4 ­ 47,7 70,25 86,55 97 98,2 93,25 84,3 70,4 60,15 52,2 ­ 0,5 ­ 43,4 68,4 86,1 96,95 98,1 92,4 82,3 67,7 56,8 48,6 ­ mặt  0,6 ­ 40,2 67,15 85,4 96,8 98,1 91,25 79,35 63,6 52,2 43,35 ­ hút 0,7 ­ 39,4 66,9 84,9 96,65 97,6 88,8 74,9 57 44,2 35 ­ 0,8 ­ 40,95 67,8 85,3 96,7 97 85,3 68,7 48,25 34,55 24,45 ­ 0,9 ­ 45,15 70 87 97 97 87 70 45,15 30,1 22 ­ Từ  Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp điểm  (% emax) có  chiề u dày  lớn  nhất tới  mép  thoát  (%  emax) 11
  12. r/R 100% 80 60% 40% 20 20% 40% 60% 80% 90% 95% 100% % % Tun 0,2 30 18,2 10,9 5,45 1,55 0,45 2,3 5,9 13,45 20,3 26,2 40 g 0,3 25,35 12,2 5,8 1,7 ­ 0,05 1,3 4,6 10,85 16,55 22,2 37,55 độ 0,4 17,85 6,2 1,5 ­ ­ ­ 0,3 2,65 7,8 12,5 17,9 34,5 0,5 9,07 1,75 ­ ­ ­ ­ ­ 0,7 4,3 8,45 13,3 30,40 mặt  0,6 5,1 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 0,8 4,45 8,4 24,5 đạp 0,7 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 0,4 2,45 16,05 0,8 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 7,4 0,9 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­Từ bảng trên, ta xây dựng bảng tung độ profin cánh như sau: Bảng 2.5: Tung độ profin cánh: Từ  điể m  có  chiề u  dày  lớn  Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp (%emax) nhất  tơi  mép  thoá t (%  ema x) r/ 60 40 20 60 100% 80% 20% 40% 80% 90% 95% 100% R % % % % 0.2 ­ 75 101 121 134 137 132 121 104 90 79 ­ Tung  0.3 ­ 63 88 107 119 121 116 106 89 77 68 ­ độ  0.4 ­ 51 75 93 104 106 100 91 76 65 56 ­ mặt  0.5 ­ 40 63 79 89 90 84 75 62 52 44 ­ hút 0.6 ­ 30 51 64 73 74 69 60 48 39 33 ­ 0.7 ­ 23 40 50 57 58 53 45 34 26 21 ­ 0.8 ­ 18 29 37 42 42 37 30 21 15 11 ­ 0.9 ­ 12 19 24 27 27 24 19 12 8 6 ­ Từ  Từ điểm có chiều dày lớn nhất tới mép đạp (%emax) 12
  13. điể m  có  chiề u  dày  lớn  nhất  tơi  mép  thoá t (%  ema x) r/ 60 40 20 60 100% 80% 20% 40% 80% 90% 95% 100% R % % % % 0.2 42 25 15 8 2 1 3 8 19 28 37 56 Tung  0.3 31 15 7 2 ­ 0 2 6 13 20 27 46 độ  0.4 19 7 2 ­ ­ ­ 0 3 8 13 19 37 mặt  0.5 8 2 ­ ­ ­ ­ ­ 1 4 8 12 28 đạp 0.6 4 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 1 3 6 18 0.7 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 0 1 10 0.8 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 3 0.9 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­Từ bảng trên, ta tiến hành xây dựng bản vẽ hình bao duỗi phẳng và các profin tại các  r/R tương ứng. 2.6.3.Xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh ­Chọn góc nghiêng cánh bằn  =15o ­Cách xây dựng hình chiếu pháp và hình chiều cạnh: Từ điểm O trên đường trục ở hình bao duỗi phẳng  hình bao duỗi phẳng, theo  hướng về phía mép theo ta đặt một đoạn thẳng OH= P/2 = 560 mm, H gọi là điểm  cực .Tại H kẻ những tia đi qua điểm giao nhau giữa trục thẳng đứng với các bứn kính  đường tròn rikhác nhau. Tại mút profin, tiến hành kẻ các đường thẳng tiếp tuyến song song và vuông góc  với tia HA, kết quả nhận được những đoạn cắt l1, l2, h1,h2 . 13
  14. Sau đó trên hình chiếu pháp, từ tâm O1 kẻ các cung tròn bán kính ri và đặt theo  cung này các đoạn thẳng l1 về bên phải và l2 về bên trái .Cuối cùng ta nhận được điểm  B và B’ nằm trên đường bao hình chiếu pháp của cánh. Để xây dựng hình chiếu cạnh, từ điểm B và B’ theo phương song song với trục  chong  chóng kẻ các đường thẳng nằm ngang và trên đó đặt các giá trị bằng h1về phía  bên phải và h2 về phía bên trái tính từ điểm giao của đường vuông góc từ điểm A2 ở  bán kính ri trên đường chiều dày lớn nhất tại mặt đạp đến các đường nằm ngang nói  trên.Cuối cùng ta nhận được 2 điểm C và C’ nằm trên đường bao hình chiếu cạnh. l1 A2 A2 h2 l2 l1 l2 C' B' h2 C B h2 h1 P/2 mm Hình 2.2: Xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh ­Với các bước xây dựng trên, ta tiến hành xác định các giá trị l1, l2, h1, h2 Bảng 2.6:Các giá trị l1, l2, h1, h2 : r/R 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 l1 349 522 644 712 728 688 568 352 0 l2 276 370 451 518 577 628 662 652 282 h1 601 577 520 458 384 305 217 117 0 h2 329 319 309 297 281 267 246 215 83 ­Từ các giá trị trên, ta xây dựng hình chiếu pháp và hình chiếu cạnh theo các bước đã  nêu. 2.7.4.Xây dựng củ chong chóng 2.7.4.1.Xác định đường kính trục chong chóng ­Đường kính trục chong chóng : = 373,8 mm, chọn = 380 mm trong đó : 14
  15. ­ đường kính trục trung gian, xác định theo công thức : = 299,75 mm, chọn = 300 mm với : = 0,28 q=0,4 đối với động cơ 4 kỳ a = 2 đối với động cơ 6 xylanh (nội suy ) ­ công suất của động cơ, =4200 kW ­ số vòng quay định mức của trục chong chóng , =170 rpm = 10­ đối với ống bao trục là hợp kim đồng. D – đường kính chong chóng, D = 6,26m ­ Độ côn trục:=1/12 ­Chiều dài côn trục: = (0,99÷1,045)m, chọn =1,1 m =1100 mm 2.7.4.2.Xác định kích thước củ chong chóng ­Chiều dài củ Nguyên tắc được lựa chọn chỉ cần đủ để gốc cánh hoàn toàn nằm trong  củ.Đồng thời để thuận tiện sủa chữa, người ta khuyên chiều dài củ lH  không nhỏ hơn  (2÷3)%. Từ lý do đó, chọn lH = 1,1 m = 1100 mm ­Độ côn củ chong chóng: kH=1/15÷1/20, chọn kH=1/15 ­Đường kính trung bình của củ chong chóng: = 0,636, chọn = 0,65 m= 650 mm ­Chiều dài lỗ khoét để giảm nguyên công cạo rà : = (0,250÷0,300) m, chọn = 0,300m = 300mm ­Chiều sâu rãnh khoét chọn theo khả năng công nghệ : 15 mm 2.7.4.3.Chọn và kiểm tra bền then ­Chiều dài then:= (1,08÷1,14)m, chọn =1,1 m =1100 mm Then được chọn theo tiêu chuẩn TCVN 2261 – 77: d = 380 mm +Chiều rộng then: b= 80mm +Chiều cao then: h = 40mm +Chiều sâu rãnh then trên trục: t1 = 25 mm +Chiều sâu rãnh then trên lỗ :t2= 16mm ­Kiểm tra bền cho then ( điều kiện va đập mạnh) Ứng suất dập cho phép : [ ] = 70Mpa  Ứng suất cắt cho phép :[ ] = 40 Mpa  Mômen xoắn phát sinh trên trục: = 231.106 trong đó:=0,98.= 4116 kW và N= 170 rpm – công suất đẩy và vòng quay  định mức của động cơ. 15
  16. Ứng suất dập phát sinh:  = 56,34 Mpa  
  17. Z – Số cánh chong chóng, Z = 4 ­Vị trí đường trung bình của củ chong chóng cách cạnh huyền của tam giác đúc một  đoạn: =523 mm với : ­ Bán kính đặt tam giác đúc, = 1960 mm R­ Bán kính chong chóng, R = 1905 mm ­ Khoảng cách đo từ mút cánh đến đường tâm giả định, được xác định         trên hình chiếu cạnh, =509 mm 2.8.Kiểm tra bền chong chóng: 2.8.1 Chiều dày cánh: ­ Theo quy chuẩn 2010 (TCVN 2010 phần 3 chương 7) thì chiều dày cánh tại bán  kính 0,25R và 0,6R đối với chong chóng cố định và tại bán kính 0,35R và 0,6R đối với  chong chóng biến bước không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau. (cm)  Trong đó: t ­ Chiều dày cánh trừ góc lượn của chân cánh,cm H ­ Công suất liên tục lớn nhất của máy chính, kW Z ­ Số cánh chong chóng N ­ Số vòng quay liên tục lớn nhất chia cho 100 l ­ Chiều rộng cánh tại bán kính đang xét Bảng 2.7:Kiểm tra bền theo QCVN: Công thức tính  Đơn vị Trị số STT toán 0,25R 0,6R 1 H = PS kW 4200 4200 2 N = NP/100 rpm/100 1.700 1.700 3 l ­ chiều rộng cánh cm 118.400 145.800 4 k1 ­ tra bảng 1.620 0.281 5 k2­ tra bảng 0.386 0.113 6 k3­ tra bảng 0.239 0.022 7 Bước tại bán kính đang xét P' m 3.517 3.517 8 Bước tại bán kính 0,7R m 3.517 3.517 9 12.137 3.885 17
  18. 10 k4 ­ tra bảng 1.920 1.240 11 k5­ tra bảng 1.710 1.090 12 E ­ độ nghiêng cánh cm 50.80 50.80 13 t0 cm 17.15 17.15 14 K ­ hệ số phụ thuộc vào vật liệu 1.150 1.150 15 0.870 0.950 16 0.810 0.810 17 S 0.810 0.810 18 0.330 0.330 19 0.199 0.199 20 0.136 0.136 21 0.373 0.373 22 0.328 0.328 23 0.466 0.466 24 0.573 0.573 25 6.629 6.629 26 A4 3.520 1.260 27 2.800 2.800 28 cm 12.847 6.267 18
  19. 29 Chiều dày cánh thực tế cm 13.090 7.540 Kết luận : Chong chóng đủ bền 2.7.2 Tính bán kính góc lượn: Theo quy phạm thì bán kính góc lượn giữa chân cánh và củ chong chong không nhỏ hơn  trị số Ro xác định theo công thức sau :    Trong đó: R0– bán kính yêu cầu góc lượn,cm t1 – chiều dày qui định cánh tại 0,25R, t1 = 13,09 cm t0 – chiều dày giả định cánh tại đường tâm của trục, t0 = 171,5 cm rB – tỉ số bước của chong chóng,  e = 0,25 (Hệ số vói chong chóng có bước cố định) Do đó: R0 = 14.43 cm Bán kính góc lượn thực tế giữa mặt đạp chân cánh và củ là R = 15 cm Bán kính góc lượn phía mặt hút giữa cánh và củ là R = 20,3 cm Vậy chong chóng thoả mãn điểu kiện bền theo qui phạm 2.9.Tính toán và xây dựng đồ thị vận hành của chong chóng: 2.9.1.Tính toán các đặc trưng không thứ nguyên của chong chóng làm việc sau thân tàu ­ Tính toán lực đẩy chong chóng có để ý đến dòng theo và lực hút(chong chong  làm việc sau thân tàu) là: ­ Công suất để quay chong chóng và hệ trục là: Trong đó: KTB, KQB – hệ số lực đẩy và mô men chong chóng tính toán có để ý đến sự  tác động tương hỗ giữa thân tàu và chong chong, nó là hàm của mỗi bước tương đối Jv  của chong chóng Hệ số hút t0 ở chế độ buộc có thể được xác định theo giá trị tốc độ trượt tính  toán sp và hệ số t t0 = sp.t Trong đó: t – hệ số hút ở chế độ tính toán, xác định ở phần trước, t = 0.324 sp – giá trị tốc độ trượt tính toán 19
  20. Việc tính toán KTB và KQB được chỉ ra ở bảng sau: Bảng 2.7 :Các đại lượng không thứ nguyên của chong chóng làm việc sau thân tàu Đại lượng  TT Giá trị tính toán tính toán 1 J ( các giá trị tự cho) 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.2 2 KT (J;P/D)­tra đồ thị 0.32 0.28 0.23 0.19 0.14 0.54 3  (J;P/D)­tra đồ thị 0 0.33 0.43 0.53 0.60 0.66 0.23 4 0.076 0.046 0.041 0.035 0.030 0.023 5 0.783 0.675 0.567 0.458 0.350 0.242 6 t = t0/sp 0.236 0.274 0.326 0.404 0.529 0.766 7 KTB= (1­t).KT 0.270 0.229 0.189 0.137 0.090 0.033 8 wT 0.360 0.360 0.360 0.360 0.360 0.360 9 iQ=[1+0,125(wT­0,1)]­1 0.969 0.969 0.969 0.969 0.969 0.969 10 KQB=iQ.KQ 0.049 0.044 0.040 0.033 0.029 0.023 11 0.313 0.469 0.625 0.781 0.938 1.094 Chú ý : ­Các giá trị J trên được lấy trong khoảng  (0 ÷0,9 )P/D = (0÷0,83) ­Giá trị JP được xác định theo vận tốc chong chóng  đã xác định từ phần  2.5 2.9.2.Tính toán các đặc trưng của chong chóng sau thân tàu Tính toán các đặc trưng của chong chóng: Giả thiết vòng quay của chong chóng với các giá trị như sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2