TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA MÔI TRƯỜNG
Đồ án môn học:
Đề tài:
GVHD: Th.s PHAN XUÂN THẠNH
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU
MSSV: 90604046
TP.HCM, THÁNG 07/2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh Khoa Môi trường
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Họ và tên sinh viên : Trịnh Thị Minh Châu MSSV : 90604046 Lớp : MO06KMT1 Ngành : Kỹ thuật môi trường
1) Ngày giao đồ án : 15/04/2010 2) Ngày hoàn thành : 06/07/2010
3) Tên đồ án : Thiết kế HTXL khí thải SO2 từ lò hơi bằng thiết bị tháp hấp thụ (tháp đệm) công suất 12000 m3/ngày .
4) Nội dung :
- Giới thiệu tổng quan về các phương pháp xử lý - Đề xuất công nghệ xử lí - Tính toán thiết kế dựa trên công nghệ đã chọn - Khái toán chi phí đầu tư - Kết luận và kiến nghị - Thực hiện các bản vẽ mô tả thiết kế
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Phan Xuân Thạnh
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I. KHÁI QUÁT………………………………………………………….5
II. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI TỪ LÒ HƠI
- Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng than đá……………………….5
- Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng dầu F.O………………………6
III. TÁC HẠI CỦA KHÍ SO2
- Đối với sức khỏe con người……………………………………….7
- Đối với thực vật…………………………………………………....8
- Đối với môi trường………………………………………………...8
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SO2
- Hấp thụ khí SO2 bằng nước………………………………………..9
- Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch sữa vôi…………………………10
- Xử lý khí khí SO2 bằng ammoniac………………………………11
- Xử lý khí SO2 bằng magie oxit…………………………………...12
- Xử lý khí SO2 bằng kẽm oxit……………………………………..13
- Xử lý SO2 bằng kẽm oxit kết hợp natri sunfit …………………....13
- Xử lý khí SO2 bằng các chất hấp thụ hữu cơ……………………..14
- Hấp phụ khí SO2 bằng than hoạt tính……………………………..15
- Hấp phụ khí SO2 bằng vôi, đá vôi, đolomit………………………15
CHƯƠNG II
ĐỀ XUẤT VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
- Lựa chọn dung dịch hấp thụ………………………………………17
- Sơ đồ công nghệ…………………………………………………..18
- Thuyết minh sơ đồ công nghệ…………………………………….19
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH HẤP THỤ
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT…………………………………………..20
II. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CÂN BẰNG………………………………...22
III. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC………………………………….26
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN THÁP HẤP THỤ
I. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP HẤP THỤ…………………………….28
II. TÍNH CHIỀU CAO THÁP HẤP THỤ 1. Chiều cao tháp hấp thụ……………………………………………32
2. Tính trở lực tháp…………………………………………………..36
III. TÍNH CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
a. Tính bơm…………………………………………………………....37
b. Tính quạt…………………………………………………………....39
IV. TÍNH CƠ KHÍ
1. Thân tháp…………………………………………………………..40
2. Nắp và đáy tháp……………………………………………………42
3. Đường ống dẫn khí………………………………………………...43
4. Đường ống dẫn lỏng……………………………………………….45
5. Tính bích…………………………………………………………...46
6. Lưới đỡ đệm……………………………………………………….48
7. Đĩa phân phối………………………………………………………49
8. Cửa nhập liệu và cửa tháo đệm…………………………………….49
9. Tải trọng toàn tháp…………………………………………………49
10. Chân đỡ……………………………………………………………50
11. Tai treo……………………………………………………………..50
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH…………………………51 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN…………………………………………..52 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...55
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
KHÁI QUÁT I.
- Lò hơi là nguồn cung cấp nhiệt khá phổ biến trong nhiều loại hình công
nghệ, thường gặp trong các công đoạn sấy, gia nhiệt định hình, gia nhiệt
cho các phản ứng hóa học, làm chín thực phẩm, khử trùng…Trong
nhiều ngành sản xuất, lò hơi là thiết bị không thể không có.
- Lò hơi có thể được cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhau. Ở các lò hơi
công suất nhỏ thường cấp nhiệt bằng điện, một số lò hiện đại dùng
nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng (gas-LPG) kèm theo là hệ thống điều
chỉnh tự động. Với các lò hơi “sạch” như trên thường không có vấn đề
về mặt khói bụi thải. Tuy nhiên, thường gặp trong các cơ sở tiểu thủ
công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh là các lò hơi dùng nhiên liệu
đốt lò chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. Các sản phẩm cháy do việc
đốt các nhiên liệu trên thải vào không khí thường là nguyên nhân dẫn
đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI TỪ LÒ HƠI II.
- Đặc điểm khói thải của các loại lò hơi khác nhau, tùy theo loại nhiên
liệu sử dụng.
- SO2 chủ yếu sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu bằng than đá hoặc dầu
F.O.
Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng than đá
- Khí thải của lò hơi đốt than chủ yếu mang bụi, CO2, CO, SO2, SO3,
NOx…do thành phần hóa chất có trong than kết hợp với ôxy trong quá
trình cháy tạo nên.
- Hàm lượng lưu huỳnh trong than khoảng 0,5% nên trong khí thải có
SO2 với nồng độ khoảng 1333mg/m3.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng dầu F.O
- Khí thải của lò hơi đốt dầu F.O thường có các chất sau: CO2, CO, SO2,
SO3, NOx, hơi nước…
- Ngoài ra còn có một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn lẫn
với dầu cháy không hết tồn tại dưới dạng sol khí mà ta thường gọi là mồ
hóng.
Bảng: Nồng độ các chất trong khí thải lò hơi đốt dầu F.O
Chất gây ô nhiễm Nồng độ (mg/m3)
5217 - 7000 50 280 0,4 428 SO2 và SO3 CO Tro bụi Hơi dầu NOx
( Trích Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ
công nghiệp – Xử lý khói lò hơi – Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường
Tp.HCM )
Bảng: Các chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi
Loại lò hơi Lò hơi đốt bằng củi Chất ô nhiễm Khói + tro bụi + CO + CO2
Lò hơi đốt bằng than đá Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx Lò hơi đốt bằng dầu F.O
( Trích Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ
công nghiệp – Xử lý khói lò hơi – Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 6
Tp.HCM )
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
III. TÁC HẠI CỦA KHÍ SO2
- Khí SO2 là loại khí không màu, không cháy, có vị hăng cay. Do quá
trình quang hóa hay do sự xúc tác, khí SO2 dễ dàng bị oxy hóa và biến
thành SO3 trong khí quyển.
- Khí SO2 là loại khí độc hại không chỉ đối với sức khỏe con người, động
thực vật mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Đối với sức khỏe con người
- SO2 là chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây co giật ở
cơ trơn của khí quản. Ở nồng độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc
đường khí quản. Khi tiếp xúc với mắt, chúng có thể tạo thành axit.
Bảng: Liều lượng gây độc
mg SO2/m3 20 - 30 50 130 - 260 1000 - 1300 Tác hại Giới hạn gây độc tính Kích thích đường hô hấp, ho Liều nguy hiểm sau khi hít thở (30 - 60 phút) Liều gây chết nhanh (30 - 60 phút)
- SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các cơ quan hô hấp hoặc
các cơ quan tiêu hóa sau khi được hòa tan trong nước bọt. Cuối cùng,
chúng có thể xâm nhập vào hệ tuần hoàn.
- Khi tiếp xúc với bụi, SO2 có thể tạo ra các hạt axit nhỏ có khả năng xâm
nhập vào các huyết mạch nếu kích thước của chúng nhỏ hơn 2-3 μm.
- SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể qua da và gây ra các chuyển đổi hóa
học. Kết quả là hàm lượng kiềm trong máu giảm, ammoniac bị thoát
qua đường tiểu và có ảnh hưởng đến tuyến nước bọt.
- Trong máu, SO2 tham gia nhiều phản ứng hóa học, gây rối loạn chuyển
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 7
hóa đường và protein, gây thiếu vitamin B và C, ức chế enzyme oxydaza, tạo ra methemoglobine để chuyển Fe2+ (hòa tan) thành Fe3+
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
(kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu cũng như làm giảm khả năng vận
chuyển oxy của hồng cầu, gây co hẹp dây thanh quản, khó thở.
Đối với thực vật
- Các loài thực vật nhạy cảm với khí SO2 là rêu và địa y.
Bảng: Nồng độ gây độc
Nồng độ (ppm) 0,03 Tác hại Ảnh hưởng đến sinh trưởng của rau quả
0,15 – 0,3 1 – 2 Gây độc kinh niên Chấn thương lá cây sau vài giờ tiếp xúc
Đối với môi trường
- SO2 bị oxy hóa ngoài không khí và phản ứng với nước mưa tạo thành
axit sulfuric hay các muối sulfate gây hiện tượng mưa axit, ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
Quá trình hình thành mưa axit của SO2
- Phản ứng hoá hợp giữa lưu huỳnh điôxít và các hợp chất gốc hiđrôxyl:
SO2 + OH· → HOSO2·
- Phản ứng giữa hợp chất gốc HOSO2· và O2 sẽ cho ra hợp chất gốc HO2·
và SO3 :
HOSO2· + O2 → HO2· + SO3
- Lưu huỳnh triôxít SO3 sẽ phản ứng với nước và tạo ra H2SO4. Đây
chính là thành phần chủ yếu của mưa axít.
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l)
Các tác hại của mưa axit
- Nước hồ bị axit hóa: mưa axit rơi trên mặt đất sẽ rửa trôi các chất dinh
dưỡng trên mặt đất và mang các kim loại độc hại xuống ao hồ, gây ô
nhiễm nguồn nước trong hồ, phá hỏng các loại thức ăn, uy hiếp sự sinh
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 8
tồn của các loài cá và các sinh vật khác trong nước.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Bảng: Các ảnh hưởng của pH đến hệ thủy sinh vật
pH<6,0 Các sinh vật bậc thấp của chuỗi thức ăn bị chết (phù du…),
đây là nguồn thức ăn quan trọng của cá.
pH<5,5 Cá không thể sinh sản được. Cá con khó sống sót. Cá lớn bị
dị dạng do thiếu dinh dưỡng. Cá bị chết do ngạt.
pH<5,0 Quần thể cá bị chết.
pH<4,0 Xuất hiện các sinh vật mới khác với các sinh vật ban đầu.
- Rừng bị hủy diệt và sản lượng nông nghiệp bị giảm: mưa axit làm tổn
thương lá cây, gây trở ngại quá trình quang hợp, làm cho lá cây bị vàng
và rơi rụng, làm giảm độ màu mỡ của đất và cản trở sự sinh trưởng của
cây cối.
- Làm tổn hại sức khỏe con người: các hạt sulfate, nitrate tạo thành trong
khí quyển làm hạn chế tầm nhìn. Hơn nữa, do hiện tượng tích tụ sinh
học, khi con người ăn các loại cá có chứa độc tố, các độc tố này sẽ tích
tụ trong cơ thể và gây nguy hiểm đối với sức khỏe con người.
- Gây ăn mòn vật liệu và phá hủy các công trình kiến trúc.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SO2
Hấp thụ khí SO2 bằng nước
- Là phương pháp đơn giản được áp dụng sớm nhất để loại bỏ khí SO2
trong khí thải, nhất là trong khói từ các lò công nghiệp.
-
- Ưu điểm: rẻ tiền, dễ tìm, hoàn nguyên được.
SO2 + H2O H+ + HSO3
- Nhược điểm: do độ hòa tan của khí SO2 trng nước quá thấp nên thường
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 9
phải dùng một lượng nước rất lớn và thiết bị hấp thụ phải có thể tích rất
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
lớn, cồng kềnh. Để tách SO2 khỏi dung dịch phải nung nóng lên đến 1000C nên tốn rất nhiều năng lượng, chi phí nhiệt lớn.
( Trang 93 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn )
Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch sữa vôi
- Là phương pháp được áp dụng rất rộng rãi trong công nghiệp vì hiệu
quả xử lý cao, nguyên liệu rẻ tiền và sẵn có ở mọi nơi.
CaCO3 + SO2 CaSO3 + CO2
CaO + SO2 CaSO3
2CaSO3 + O2 2CaSO4
- Ưu điểm: công nghệ đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu không lớn, chi phí
vận hành thấp, chất hấp thụ rẻ, dễ tìm, làm sạch khí mà không cần phải
làm lạnh và tách bụi sơ bộ, có thể chế tạo thiết bị bằng vật liệu thông
thường, không cần đến vật liệu chống axit và không chiếm nhiều diện
tích xây dựng.
- Nhược điểm: đóng cặn ở thiết bị do tạo thành CaSO4 và CaSO3, gây tắc
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 10
nghẽn các đường ống và ăn mòn thiết bị.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
( Trang 95 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn )
Xử lý khí khí SO2 bằng ammoniac
- Phương pháp này hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch ammoniac tạo muối
amoni sunfit và amoni bisunfit theo phản ứng sau:
SO2 + 2NH3 + H2O (NH4)2SO3
(NH4)2SO3 + SO2 + H2O 2NH4HSO3
- Ưu điểm: hiệu quả rất cao, chất hấp thụ dễ kiếm và thu được muối
amoni sunfit và amoni bisunfit là các sản phẩm cần thiết.
- Nhược điểm: rất tốn kém, chi phí đầu tư và vận hành rất cao.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 11
(Trang 100 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Xử lý khí SO2 bằng magie oxit
- Các phản ứng xảy ra như sau:
MgO + SO2 MgSO3
MgSO3 + SO2 + H2O Mg(HSO3)2
Mg(HSO3)2 + MgO 2MgSO3 + H2O
- Ưu điểm: có thể làm sạch khí nóng mà không cần làm lạnh sơ bộ, thu
được axit sunfuric như là sản phẩm của sự thu hồi, hiệu quả xử lý cao,
MgO dễ kiếm và rẻ.
- Nhược điểm: quy trình công nghệ phức tạp, vận hành khó, chi phí cao,
tổn hao MgO khá nhiều.
(Trang 105 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 12
(Trang 106 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Xử lý khí SO2 bằng kẽm oxit
- Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:
SO2 + ZnO + 2,5 H2O ZnSO3 . 2,5H2O
ZnSO3 . 2,5H2O => ZnO + SO2 + 2,5H2O
- Ưu điểm: có thể làm sạch khí ở nhiệt độ khá cao (200 - 2500C).
- Nhược điểm: có thể hình thành ZnSO4 làm cho việc tái sinh ZnO bất lợi
về kinh tế nên phải thường xuyên tách chúng ra và bổ sung lượng ZnO
tương đương.
Xử lý SO2 bằng kẽm oxit kết hợp natri sunfit
- Phương pháp này dựa theo các phản ứng sau:
Na2CO3 + SO2 Na2SO3 + CO2
Na2SO3 + SO2+H2O 2NaHSO3
2NaHSO3 + ZnO ZnSO3 + Na2SO3 + H2O
- Ưu điểm: không đòi hỏi làm nguội sơ bộ khói thải, hiệu quả xử lý cao.
- Nhược điểm: hệ thống xử lý khá phức tạp và tiêu hao nhiều muối natri.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 13
(Trang 110 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Xử lý khí SO2 bằng các chất hấp thụ hữu cơ
- Phương pháp này được áp dụng nhiều trong xử lý khí thải từ các nhà
máy luyện kim màu.
- Chất hấp thụ chủ yếu được dùng là xyliđin và đimetylanilin.
Quá trình sunfiđin
- Chất hấp thụ được sử dụng là hỗn hợp xyliđin và nước theo tỉ lệ 1:1
2C6H3(CH3)2NH2 + SO2 2C6H3(CH3)2NH2 . SO2
- Nếu khí thải có nồng độ SO2 thấp thì quy trình này không kinh tế vì tổn
hao xyliđin.
(Trang 112 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
Quá trình khử SO2 bằng đimetylanilin
- Với khí thải có trên 35% (thể tích) khí SO2 thì dùng đimetylanilin làm
chất hấp thụ sẽ có hiệu quả hơn dùng xyliđin.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 14
(Trang 113 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Hấp phụ khí SO2 bằng than hoạt tính
- Phương pháp này có thể áp dụng rất tốt để xử lý khói thải từ các nhà
máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim và sản xuất axit sunfuric với hiệu
quả kinh tế đáng kể.
- Ưu điểm: sơ đồ hệ thống đơn giản và vạn năng, có thể áp dụng được
cho mọi quá trình công nghệ có thải khí SO2 một cách liên tục hay gián đoạn, cho phép làm việc được với khí thải có nhiệt độ cao (trên 1000C).
- Nhược điểm: tùy thuộc vào quá trình hoàn nguyên có thể là tiêu hao
nhiều vật liệu hấp phụ hoặc sản phẩm thu hồi được có lẫn nhiều axit
sunfuric và tận dụng khó khăn, phải xử lý tiếp mới sử dụng được.
(Trang 116 – Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3 – Trần Ngọc Chấn)
Hấp phụ khí SO2 bằng vôi, đá vôi, đolomit
- Ưu điểm: hiệu suất hấp phụ cao.
- Nhược điểm: cần chi phí đầu tư lớn do vật liệu chế tạo thiết bị đắt (thiết
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 15
bị làm việc trong môi trường ăn mòn mạnh và nhiệt độ cao).
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ
Yêu cầu: Thiết kế hệ thống xử lí khí thải SO2 từ lò hơi bằng thiết bị tháp
hấp thụ (tháp đệm).
Nguồn khói thải từ lò hơi có các thông số sau - Lưu lượng khí: 12000 m3/h - Nồng độ SO2: 8000 mg/m3 - Nhiệt độ khói thải: 2500C - Nồng độ bụi: 300 mg/m3
- Áp suất: 1atm
Quy chuẩn
- Theo QCVN 19: 2009/BTNMT, nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2
được tính theo công thức sau:
Cmax = C . Kp . Kv
Trong đó: - Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2 ( mg/Nm3) - C là nồng độ của SO2 quy định tại mục 2.2 (mg/Nm3)
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3
- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4
Theo mục 2.2 QCVN 19: 2009/BTNMT – cột B, ta có:
Cbụi = 200 mg/Nm3 CSO2 = 500 mg/Nm3
Theo mục 2.3 QCVN 19: 2009/BTNMT, ta có lưu lượng nguồn thải là
12000 m3/h < 20000 m3/h nên hệ số Kp = 1
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 16
Theo mục 2.4 QCVN 19: 2009/BTNMT, ta chọn hệ số Kv = 1,0
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Ta có:
- Nồng độ tối đa cho phép của bụi và SO2:
Cbụi= 200 . 1 . 1 = 200 mg/Nm3 CSO2=500 . 1 . 1 = 500 mg/Nm3
- Vì thế, ta áp dụng QCVN 19: 2009/BTNMT cho đầu ra của HTXL.
8000
500
Hiệu suất của quá trình xử lý bằng hấp thụ
= %75,93%100.
− 8000
E =
Lựa chọn dung dịch hấp thụ
- Các dung dịch thường dùng để hấp thụ khí SO2 có thể là nước, huyền
phù sữa vôi (FGD), dung dịch soda Na2CO3, dung dịch NaOH…
- Nồng độ SO2 trong khói thải lò hơi theo đề bài là 8000 mg/m3.
+
8000
)55
Chuyển sang nồng độ Cppm
=
ppm
3364
(
)
.(4,22. .64
273 273
Cppm =
- Ta thấy, nồng độ SO2 ban đầu là rất lớn (3364 ppm > 2000 ppm) nên
không áp dụng phương pháp hấp thụ SO2 bằng huyền phù sữa vôi được.
- Đối với nồng độ cao, ta có thể áp dụng phương pháp hấp thụ SO2 bằng
nước hoặc bằng các dung dịch hấp thụ có chứa Natri như NaOH và
Na2CO3.
- Tuy nhiên, khí SO2 có độ hòa tan trong nước khá thấp nên thường phải
dùng một lượng nước rất lớn và thiết bị hấp thụ phải có thể tích rất lớn,
cồng kềnh. Mặt khác, để tách SO2 khỏi dung dịch phải nung nóng lên đến 1000C nên tốn rất nhiều năng lượng, chi phí nhiệt lớn.
- NaOH và Na2CO3 là các chất hấp thụ có hoạt độ hấp thụ mạnh, có thể
xử lý SO2 ở bất kỳ nồng độ nào. Do đó, dung dịch hấp thụ lựa chọn cho
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 17
quy trình công nghệ là dung dịch NaOH (pha loãng với nước).
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ SO2 BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ
Ống khói
Ống khói
Khí ra
Trao đổi nhiệt
Van chặn
Tháp hấp thụ
Khí vào
Quạt
Cyclone Bơm
Lò hơi
NaOH H2O
Van
Nước sau lắng
Thùng chứa
Bể lắng
Xử lí
Cặn
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
- Vì nồng độ bụi tương đối cao hơn so với nồng độ cho phép (300 mg/m3 > 200 mg/m3) nên ta phải xử lý bụi. Cho dòng khí thải có chứa bụi đi
qua Cyclone để thu hồi bụi.
- Do nhiệt độ dòng khí thải cao (2500C) nên sau khi qua Cyclone, dòng
khí được dẫn qua thiết bị trao đổi nhiệt để giảm nhiệt độ xuống thích
hợp cho quá trình hấp thụ xảy ra hiệu quả.
- Dùng quạt thổi khí vào tháp đệm từ dưới lên. Dung dịch hấp thụ NaOH
được bơm từ thùng chứa lên tháp và tưới trên lớp vật liệu đệm theo
chiều ngược với chiều của dòng khí đi trong tháp.
- Các phản ứng xảy ra trong tháp
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + SO2 + H2O 2NaHSO3
SO2 + NaHSO3 + Na2SO3 + H2O 3NaHSO3
- Khí sạch đi vào ống khói và thải ra môi trường có nồng độ SO2 đạt tiêu
chuẩn cho phép Cmax (Theo QCVN 19: 2009/BTNMT).
- Dung dịch sau khi hấp thụ có chứa nhiều natri sunfit, natri bisunfit và
khói bụi. Một phần dung dịch được bơm trở lại thùng chứa qua van điều
chỉnh lưu lượng và tiếp tục được bơm lên tháp tưới cho vật liệu đệm nếu
lượng dung dịch NaOH còn dư nhiều. Phần dung dịch còn lại được đưa
đến bể lắng để lắng các cặn bẩn. Cặn sau lắng được đem chôn lấp còn
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 19
nước sau lắng được đưa đi xử lí rồi mới thải ra môi trường.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH HẤP THỤ
I.
c = 500 mg/m3 - Nồng độ đầu ra: CSO2 - Nhiệt độ của dung dịch NaOH: 250C
CÂN BẰNG VẬT CHẤT - Lưu lượng khí: 12000 m3/h - Nồng độ SO2 đầu vào: 8000 mg/m3 - Nhiệt độ khí vào tháp: 550C - Nồng độ bụi: 300 mg/m3 - Áp suất: Pt = 1atm = 760 mmHg = 1,0133.105 Pa.
- Chọn điều kiện làm việc của tháp là nhiệt độ trung bình của dòng khí vào và dòng lỏng vào, t0 = 400C. Hỗn hợp khí xử lý xem như gồm SO2
và không khí.
1. Đầu vào
=
=
- Suất lượng mole của hh khí đi vào tháp:
(163,446
kmol
/
h
)
PV RT
.1 12000 + .( 273 082
,0
)55
G1=
V .
8000
2
=
=
đ =
1500
(
hmol /
= (5,1)
kmol
/
h
)
- Suất lượng mole của SO2:
đ C SO M
. 12000 64
SO
2
GA
=
−
=
đ =
163,446
5,1
,444
(663
kmol
/
h
)
- Suất lượng mole của cấu tử trơ:
đ A
− GG 1
GB
−
3
=
=
đ =
10.362,3
(
/
)
mol
SO
mol
hhkhí
- Nồng độ phân mole của SO2 trong hỗn hợp khí:
2
5,1 163,446
G đ A G 1
yA
− 3
10.
−
3
=
=
373,3
10.
−
3
- Tỉ số mol:
362,3 − 362,31
10.
đ y A − đ y A
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 20
Yđ = 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
− 3
− 3
1
362,3
10.
3
đ A
đ A
=
+
=
+
=
,0
7719
(
)
/ mkg
1 ρ
10. 93,2
− 362,31 293 ,1
hhđ
y ρ SO
− y ρ kk
2
- Khối lượng riêng của pha khí ở 00C và 1atm:
,1
(295
)
3mkg /
hhđ =ρ
=>
3
=
=
.
,1
295
.
.
(078,1
)
/ mkg
đ hh
273 +
1 1
273
55
T 0 T
Pđ = ρρ . 0 P 0
- Khối lượng riêng của pha khí ở 550C và 1atm:
2. Đầu ra
=
=
M
,0 9375
G .
,0 9375
= ,15,1.
40625 (
kmol
/
h
)
đ A
- Suất lượng mole của SO2 được hấp thụ:
=
=
c =
− ,15,1
40625
,0
09375 (
kmol
/
h
)
- Suất lượng mole của SO2 còn lại trong hỗn hợp khí ở đầu ra:
MG đ − A
GA
đ
+
=
+
=
c =
G
G
,444
663
,0
09375
,444
757
(
kmol
/
h
)
- Suất lượng mole của khí ở đầu ra:
B
c A
GB
−
3
=
=
c =
mol
SO
mol
hhkhí
,0
10.211
(
/
)
- Nồng độ phân mole của SO2 trong hỗn hợp khí đầu ra:
2
,0 ,444
09375 757
G G
c A c B
yA
− 3
211
10.
−
3
=
=
- Tỉ số mol:
,0
211
10.
−
3
1
,0 − ,01
211
10.
c y A − c y A
Yc =
− 3
− 3
y
1
,0
10.
3
c A
c A
=
+
=
+
=
,0
7733 (
mkg /
)
1 ρ
211 10. 93,2
− ,01 211 ,1 293
hhc
y ρ SO
− ρ kk
2
- Khối lượng riêng của pha khí ở 00C và 1atm:
,1
(293
3mkg /
)
hhc =ρ
=>
- Khối lượng riêng của pha khí ở 400Cvà 1atm (ta xem như nhiệt độ dòng
3
=
=
.
,1
293
.
.
(128,1
mkg /
)
c hh
273 +
T 0 T
1 1
273
40
Pc = ρρ . 0 P 0
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 21
khí ra bằng với nhiệt độ làm việc là 400C):
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG II.
- Xác định đường cân bằng thông qua các dữ kiện về độ hòa tan của SO2
trong nước.
Bảng: Áp suất riêng phần của SO2 (mmHg) tại bề mặt phân chia hai
pha lỏng-khí
mgSO2/100mgH2O 100C 200C 300C 400C 500C 600C 700C
0,0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 0 21 42 64 86 108 130 153 176 199 223 0 29 59 90 123 157 191 227 264 300 338 0 42 85 129 176 224 273 324 376 428 482 0 60 120 181 245 311 378 447 518 588 661 0 83 164 247 333 421 511 603 698 793 0 111 217 328 444 562 682 804 0 144 281 426 581 739 897
(Trích Tài liệu học tập Kỹ thuật xử lý khí thải - CBGD Dư Mỹ Lệ - Quá
trình hấp thụ). - Điều kiện làm việc của quá trình hấp thụ là ở 400C và áp suất 1atm . Bảng: Bảng thể hiện độ hòa tan của SO2 trong nước ở 400C và áp suất
1atm
P* mgSO2/100mgH2O
SO2(mmHg)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 22
0,0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 0 60 120 181 245 311 378 447 518 588 661
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
SO2 = 60mmHg và CSO2 = 0,5gSO2/100gH2O
1. Tính toán cho cặp giá trị p*
Pha khí
*
2
=
=
=
,0
07895
y
60 760
* p SO P t
- Nồng độ phần mole SO2 trong pha khí:
=
=
=
Y
,0
08572
y −
1
y
,0 − ,01
07895 07895
- Tỉ số mol:
Pha lỏng
mol
SO
trong
dung
dich
2
5,0 64
=
=
=
x
,0
0014
+
mol
SO
trong
dung
dich
OHmol
2
2
+
5,0 64
100 18
- Nồng độ phần mole SO2 trong pha lỏng:
=
=
=
X
,0
0014
x −
1
x
,0 − ,01
0014 0014
- Tỉ số mol:
2. Kết quả
P* y* x
CSO2 gSO2/100gH2O 0,0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0
SO2 (mmHg) 0 60 120 181 245 311 378 447 518 588 661
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 23
0 0,07895 0,15789 0,23816 0,32237 0,40921 0,49737 0,58816 0,68158 0,77368 0,86974 0 0,0014 0,0028 0,0042 0,00559 0,00698 0,00837 0,00975 0,01112 0,0125 0,01387
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Vẽ đường cân bằng
ĐƯỜNG CÂN BẰNG
1
í
0.9
0.8
h k a h p
0.7
0.6
g n o r t 2 O S
l
0.5
0.4
o m n ầ h p
0.3
ộ đ
0.2
g n ồ N
0.1
0
0
0.002
0.004
0.006
0.008
0.01
0.012
0.014
0.016
Nồng độ phần mol SO2 trong pha lỏng
- Đường cân bằng của quá trình hấp thụ SO2 tuân theo định luật Henry,
nên phương trình đường cân bằng có dạng :
y* = Hx
Trong đó: y*: nồng độ phần mol SO2 trong pha khí tại trang thái cân bằng
H: hệ số Henry
x: nồng độ phần mol của SO2 trong pha lỏng tại trang thái cân bằng pha
Bảng kết quả hệ số Henry
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 24
y* 0 0,07895 0,15789 0,23816 0,32237 0,40921 0,49737 0,58816 0,68158 0,77368 0,86974 x 0 0,0014 0,0028 0,0042 0,00559 0,00698 0,00837 0,00975 0,01112 0,0125 0,01387 H 0 56,39 56,39 56,7 57,68 58,63 59,42 60,32 61,29 61,89 62,71
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
A = 0,003362 (mol SO2/mol hh khí)
Ta có:
A = 0.000211 (mol SO2/ mol hh khí)
yđ yc
- Do nồng độ phần mol của SO2 trong pha khí thay đổi trong khoảng rất
nhỏ so với nồng độ được biểu diễn trên đồ thị nên ta chọn hệ số Henry
H = 56,39.
Phương trình đường cân bằng: y* = 56,39x
Bảng giá trị
y.10-3 0,33 Y.10-3 0,3301 x.10-3 0,0059 X.10-3 0,0059
0,66 0,6604 0,0117 0,0117
0,99 0,991 0,0176 0,0176
1,32 1,3217 0,0234 0,0234
1,65 1,6527 0,0293 0,0293
1,98 1,9839 0,0351 0,0351
2,31 2,3153 0,041 0,041
2,64 2,647 0,0468 0,0468
2,97 2,9788 0,0527 0,0527
3,3 3,3109 0,0585 0,0585
3,63 3,6432 0,0644 0,0644
- Từ bảng số liệu, ta thấy giá trị của cặp y-x xấp xỉ giá trị Y-X nên xem
như phương trình đường cân bằng biểu diễn theo Y-X có dạng như sau:
Y = 56,39X
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 25
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Vẽ đường cân bằng (X-Y)
ĐƯỜNG CÂN BẰNG
4
3.5
3
) 3 - 0 1 ( í
2.5
h k a h p
2
1.5
g n o r t 2 O S
l
1
o m ố S
0.5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
Số mol SO2 trong pha lỏng (10-3)
đ = 3,373.10-3 với đường cân bằng
III. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÀM VIỆC 1. Xác định Lmin
- Xmax là giao điểm của đường YA
- Ta có: 3,373.10-3 = 56,39 Xmax
Y=56,39X
=> Xmax = 0,0000598 (mol SO2/mol dung dịch)
Xđ = 0
(
)
Yđ-Yc = (L/G).(Xc-Xđ)
L tr G
tr
− 3
− 3
−
=
=
=
(
)
(876,52
kmol
dd
/
kmol
khi
tro
)
min
L tr G
Y đ X
Y c − 0
− 373,3 10. ,0 0000598 ,0
211 10. − 0
max
tr
- Xác định tỉ lệ : min
- Suất lượng mole tối thiểu:
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 26
(Ltr)min = 52,876.Gtr = 52,876.444,663 = 23512 (kmol/h)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
- Suất lượng mole thực tế:
L = ϕ.Lmin
- Chọn ϕ= 1,5 L = 1,5.23512 = 35268 (kmol/h)
- Lưu lượng nước thực tế cần cung cấp:
L = 35268 (kmol/h) = 35268.18 = 634824 (kg/h)
2. Xác định Xđ và Xc
=
− −
L G
Y đ X
Y c X
tr
c
đ
−
−
3
3
=
−
=
−
)
373,3.(
10.
,0
211
10.
)
X
c
.( Y đ
Y c
,444 663 35268
G tr L
=
,0
0000399
(
/2
)
mol
SO
mol
dd
Ta có:
- Đường làm việc đi qua 2 điểm (Xc, Yđ) và (Xđ, Yc).
Vẽ đường cân bằng và đường làm việc trên cùng đồ thị
ĐƯỜNG CÂN BẰNG-ĐƯỜNG LÀM VIỆC
4
3.5
3
) 3 - 0 1 ( í
2.5
h k a h p
2
1.5
g n o r t 2 O S
l
1
o m ố S
0.5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
Số mol SO2 trong pha lỏng (10-3)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 27
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THÁP HẤP THỤ
TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP HẤP THỤ I.
- Hấp thụ SO2 bằng dung dịch NaOH 10% khối lượng. - Nhiệt độ làm việc của tháp hấp thụ là 400C.
Bảng: Khối lượng riêng của dung dịch NaOH 10% (kg/m3) theo nhiệt độ
(ở áp suất khí quyển).
- 200C 00C 200C 400C 600C 800C 1000C 1200C
- 1117 1109 1100 1089 1077 1064 1049
dd NaOH 10%
(Trích Bảng 4 trang 11 - Bảng tra cứu Quá trình cơ học truyền nhiệt-Truyền
khối-Nhà xuất bản ĐH Quốc gia Tp.HCM - 2008)
Bảng: Độ nhớt động lực của dung dịch NaOH 10% (Cp) theo nhiệt độ
00C 100C 200C 300C 400C 500C
- - 1,86 1,45 1,16 0,98
dd NaOH 10%
(Trích Bảng 9 trang 16 - Bảng tra cứu Quá trình cơ học truyền nhiệt-Truyền
khối-Nhà xuất bản ĐH Quốc gia Tp.HCM - 2008)
=
=
D
υ
V .4 υπ .
V .785,0
1. Đường kính tháp hấp thụ
Trong đó:
υ: vận tốc biểu kiến của dòng khí ứng với tổng tiết diện của tháp (m/s)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 28
D: đường kính tháp hấp thụ (m) V: lưu lượng của dòng khí qua tháp hấp thụ (m3/s)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
a. Cách xác định vận tốc υ của dòng khí
fυứng với điểm lụt theo phương
- Tính vận tốc biểu kiến của pha khí
16,0
125,0
25,0
=
−
log
C
3
L G
75,1
µ L µ l
ρ k ρ L
2 f . Vg t
ρσυ . . k ρ . L
.
.
trình sau:
Trong đó:
σ: bề mặt riêng của đệm (m2/m3) Vt: thể tích tự do của đệm (m3/m3)
k ρρ ,
L
Lµ: độ nhớt động lực của pha lỏng ở nhiệt độ làm việc (kg/m.s) lµ: độ nhớt động lực của nước ở 200C (mPa.s) L, G: suất lượng dòng lỏng và dòng khí ( kg/s)
: khối lượng riêng của pha khí và pha lỏng (kg/m3)
C: hệ số phụ thuộc dạng quá trình, đối với quá trình hấp thụ
( C = 0,022 cho vật liệu đệm là vòng hay xoắn )
=
−
υ
75,0(
).9,0
fυ
- Vận tốc làm việc của pha khí được xác định theo công thức sau:
b. Tính toán
• Chọn vật liệu đệm là vòng sứ Raschig xếp ngẫu nhiên có các thông số:
- Kích thước: 50 x 50 x 5 (mm) - Bề mặt riêng: σ = 95 (m2/m3) - Thể tích tự do: Vt = 0,79 (m3/m3)
500
3mkg /
(
)
đ =ρ
- Khối lượng riêng của đệm:
( Trích Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm - Tập 3 - Truyền
khối - Vũ Bá Minh)
078,1
128,1
đ hh
=
=
=
103,1
3mkg /
(
)
tb ρ k
c + ρρ hh 2
+ 2
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 29
- Khối lượng riêng của pha khí:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
1100
(
)
3mkg /
L =ρ
- Khối lượng riêng của pha lỏng:
− 3
− 3
+
y
y
362,3
10.
,0
10.211
−
3
đ
c
=
=
=
y
mol
SO
mol
hh
khi
,1
7865
10.
(
/
)
tb
2
2
+ 2
- Nồng độ phần mol trung bình:
- Khối lượng mol của hỗn hợp khí:
Mhh = ytb.MSO2 + (1-ytb).Mkk = 1,7865.10-3.64 + (1-1,7865.10-3).29 =29,063 (g/mol)
2/3
2/3
273
40
−
6
=
.
10.7,11
.
40 µ SO µ =
2
0
396 +
+ C 273 + CT
T 273
396
+ 273
.
.
553,13
( 273 − 6 10. (
+ 273 + )40 ). sPa
40 =µ => 2 SO
- Độ nhớt của SO2 ở nhiệt độ làm việc được tính theo công thức:
2/3
2/3
273
40
−
6
40
=
.
10.3,17
.
kk µµ =
0
273 +
124 +
+ C 273 + CT
T 273
+ )40
(
273
124
+ 273
.
.
− 6
- Độ nhớt của không khí ở nhiệt độ làm việc được tính theo công thức:
,19
10.294
(
sPa ).
40 =µ kk
=>
−
1(
hhk
SO
kk
2
=
+
- Độ nhớt của pha khí được tính theo công thức:
hhk
). My tb µ kk
2
−
−
3
3
29).
=
+
=
1508808
946,
−
64. − 6
6
7865 294
10. 10.
−
6
=
=
. M My tb µ µ SO
,19
262
10.
(
sPa ).
=µ hhk
,1 7865 10. 553,13 10. M hhk 1508808
946,
− ,11( ,19 ,29 063 1508808
946,
=>
(16,1
Cp
= (16,1)
smPa ).
=µ l
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 30
- Độ nhớt của pha lỏng:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
đ
c
G
G
163,446
757,444
=
=
=
G
kmol
h
/
)
(46,445
tb
+ 2
+ 2
=
=
kg
h
kg
12946
(4,
/
)
(596,3
s )/
- Suất lượng dòng khí:
- Suất lượng của dòng lỏng ở đầu ra:
Lc = Lđ + M =35268 + 1,40625 =35269,40625 (kmol/h)
+ )9,01,0(
kg
dd
=
M dd
1,0
9,0
kgNaOH
OHkg
+
18
/
OHkg
2 kmol
40
/
kg
NaOH
kmol
NaOH
2
OH 2
=
,19
0476 (
/
)
kg
dd
kmol
dd
- Khối lượng phân tử pha lỏng:
+
đ L
c L
35268
40625
=
=
=
=
35268
(703,
kmol
/
h
)
607,186
(
kg
s )/
L tb
+ 2
35269 , 2
- Suất lượng của pha lỏng:
fυ
16,0
25,0
2
125,0
−
3
=
−
,0
022
−
3
,186 607 596,3
103,1 1100
fυ 103,1.95. 3 .79,0.81,9
1100
10.16,1 10. ,1 005
.
75,1
.
log
• Tính
fυ = 0,738m/s
=>
υ
=
=
=
,0.85,0
738
,0
6273
(
sm )/
υ .85,0 f
- Chọn vận tốc pha khí bằng 85% vận tốc ngập lụt:
=
=
=
=
=
D
(57,2
m
)
V .4 υπ .
V 785
,0
υ .
G 785
,0
596,3 6273 ,0.
,0
785
103,1.
tb ρυ .. tb
• Đường kính tháp hấp thụ
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 31
- Chọn đường kính tháp là D = 2,6 m
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
=
=
=
υ
,0
614
(
sm )/
2
2
,0
D .
,0
785
596,3 103,1.
6,2.
G tb ρ . 785 tb
2. Kiểm tra điều kiện làm việc của tháp
=
=
83,0
,0 ,0
614 738
υ fυ
( thỏa điều kiện) - Ta có:
TÍNH CHIỀU CAO THÁP HẤP THỤ II.
1. Chiều cao tháp hấp thụ
a. Xác định số đơn vị truyền khối tổng quát pha khí NOG
- Vì đường cân bằng là đường thẳng nên ta tính NOG theo cách sau:
− 3
− 3
− 3
=
−
=
−
=
−
=
373,3
10.
.39,56
X
373,3
10.
,0.39,56
0000399
10.123,1
∆ Y đ
Y đ
* Y đ
- Động lực của quá trình tại đáy tháp hấp thụ:
đ được tính theo phương trình cân bằng với X = Xc = 0,0000399
Với Y*
− 3
− 3
− 3
−
=
−
=
−
=
,0
211
10.
.39,56
,0
10.211
0.39,56
,0
10.211
X
=∆ Y c
Y c
* Y c
- Động lực của quá trình tại đỉnh tháp hấp thụ:
đ được tính theo phương trình cân bằng với X = Xđ = 0
Với Y*
∆ ∆
Y đ Y c
− 3
=
>
=
32,5
2
−
3
123,1 211 ,0
10. 10.
∆ Y đ ∆ Y c
: - Xét tỉ số
− 3
− 3
∆
−
123,1
10.
10.
−
3
Y c
Y đ
∆
=
=
=
545,0
10.
Y TB
211 − 3
ln
ln
−
3
,0 10. 10.
123,1 211 ,0
∆− ∆ Y đ ∆ Y c
- Động lực trung bình của quá trình:
c
đ
− 3
− 3
−
10.373,3
Y
Y
=
=
=
802,5
N
OG
10.211 − 3
,0 10.545,0
− ∆ Y TB
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 32
- Số đơn vị truyền khối tổng quát NOG:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
TB
=
+
H
h
. h
y
OG
x
. Gm L TB
b. Xác định chiều cao tổng quát của đơn vị truyền khối HOG
Trong đó:
yh : chiều cao một đơn vị truyền khối theo pha khí
xh : chiều cao một đơn vị truyền khối theo pha lỏng
m: hệ số góc của đường cân bằng
yh
25,0
67,0
=
Re.
h
y
k
Pr. k
V t ψσ . . b
Tính
Trong đó:
Vt: thể tích tự do của đệm (m3/m3) σ: bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
ψ: hệ số thấm ướt của đệm
b: hệ số phụ thuộc dạng đệm. Đối với vòng Raschig thì b = 0,123
=
=
=
Re
1480
399,
k
,0.4 ,19
614 10.262
103,1. − 6 95.
ρυ ..4 k σµ . k
- Chuẩn số Reynolds:
- Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha khí ở 00C, 1atm:
D0 = 10,3.10-6 (m2/s)
2/3
2/3
273
40
−
−
6
6
=
=
=
D
.
10.3,10
.
,12
645
10.
2 sm )/
(
0
Dk
P 0 P
1 1
+ 273
.
T T 0
.
- Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha khí ở 400C, 1atm:
− 6
=
=
=
381,1
Pr k
−
6
,19 103,1
262 ,12.
10. 645
10.
µ k Dρ . k
k
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 33
- Chuẩn số Prandl:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
3
2
=
=
=
086,115
(
U
). / hmm
2
2
607,186 1100
. 785,0.
3600 6,2.
3600 . L tb .785,0. D
ρ L
- Mật độ tưới làm việc:
3
2
=
=
= σ B .
158,0
95.
(01,15
hmm ). /
U tu
- Mật độ tưới tối ưu:
Trong đó:
=
=
B là hệ số phụ thuộc dàng quá trình. Với quá trình hấp thụ thì B = 0,158.
67,7
086,115 01,15
U tuU
- Tỉ số
1=ψ
=>
(Tra hình IX.16 trang 178 – Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa
chất, tập 2 – NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội)
yh :
25,0
67,0
=
=
.
1480
399,
381,1.
521,0
(
m
)
hy
79,0 123,0.1.95
- Chiều cao một đơn vị truyền khối theo pha khí
xh
3/1
2
25,0
5,0
=
119
Re.
Tính
x
l
Pr. l
g
µ L 2 ρ . L
.
h
=
=
=
Re
1276
396,
L
−
3
,0
.4 ,186 605 2 10.16,1.6,2.
95.
,0
785
.4 L TB 2 σµL . 785 . . D
- Chuẩn số Reynolds:
2/1
−
6
=
+
D
L
2/1
1 M
1 M
A
B
+
.
V
10 ( . V
- Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha lỏng ở 200C:
)
µ . . BA L
3/1 A
23/1 B
Trong đó:
DL: hệ số khuếch tán VA, VB: thể tích phân tử của dung chất và dung môi (cm3/mol)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 34
MA, MB: khối lượng phân tử của chất tan và dung môi (kg/kmol)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Lµ: độ nhớt động lực của ddNaOH 10% ở 200C (mPa.s) (
Lµ=1,86 Cp)
A, B: các hệ số phụ thuộc trên tính chất của chất tan và dung môi.
( Chất tan là khí SO2 nên A = 1, dung môi là dung dịch NaOH nên B = 1 )
(Trích trang 14 Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm - Bài
tập truyền khối - Trịnh Văn Dũng)
3
(8,44
cm
/
mol
)
2
VSO =
- Thể tích phân tử của SO2:
=
=
,0
0173 (
m
3 kmol /
)
- Thể tích phân tử của dung môi:
VB
,19 0476 1100
= 17,3(cm3/mol)
2/1
− 6
−
9
=
=
+
10.08,5
(
2 )/ sm
DL
2/1
3/1
23/1
1 64
1 0476
,19
.
+
)86,1.(1.1
3,17
- Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha lỏng ở 200C:
)
10 ( 8,44.
−
−
9
9
=
+
−
=
+
−
=
] )
D
[ 1.
( tb
20
10.08,5
( 40
20
10.722,7
2 sm )/
(
[ 026,01
] )
20
DL
- Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha lỏng ở 400C:
2/1
− 3/1
2/1
− 3/1
=
=
=
b
86,1.2,0
.
1109
026,0
µ .2,0 L
ρ . L
)20(
)20(
Với b được tính theo công thức:
− 3
=
=
=
564,136
Pr l
−
9
10.16,1 722 ,7.
10.
1100
µ L Dρ . L
L
- Chuẩn số Prandl:
xh :
3/1
2
− 3
)
25,0
5,0
=
=
119
.
1276
396,
564,136.
,0
(402
)
m
hx
10.16,1( 2
1100
81,9.
.
- Chiều cao một đơn vị truyền khối theo pha lỏng
596,3.39,56
TB
=
+
=
+
=
H
h
,0.
402
958,0
(
)
h .
521,0
m
y
OG
x
,186
605
Gm . L TB
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 35
- Chiều cao tổng quát của đơn vị truyền khối HOG:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
=
=
=
HNH .
802,5
958,0.
(558,5
m
)
OG
OG
c. Chiều cao của lớp đệm
Chọn chiều cao của lớp đệm H = 5,6 m
d. Chiều cao tháp hấp thụ
- Chiều cao phần tách lỏng Hc và đáy Hđ được chọn theo bảng sau
D Hc (m) Hđ (m)
1,0-1,8 0,8 2,0
2,0-2,6 1,0 2,5
2,8-4,0 1,2 3,0
(Trích tài liệu học tập Kỹ thuật xử lý khí thải - CBGD Dư Mỹ Lệ - Quá trình
hấp thụ)
• Chiều cao tháp hấp thụ HT
HT = H + Hc + Hđ = 5,6 +1+2,5 = 9,1(m)
Chọn chiều cao của tháp HT = 9,1 m.
2. Tính trở lực tháp
8,1
2,1
8,1
8,0
2,1
H
.56,1
.
,0.6,5.56,1
614
103,1.
,19.(
262
10.
− 2,06 )
8,0 2,0 µσρυ . . k
=
=∆ P k
95. 3
k 3
79,0
. V t
=∆⇒
Pa
,214
488
(
)
P k
a. Tổn thất áp suất của đệm khô khi Rek > 400
c
m
n
tb
+
∆=∆ P u
P k
µ L µ k
G L tb
ρ k ρ L
.
A
.
1.
b. Tổn thất áp suất của điểm ướt:
Trong đó:
A = 8,4 c = 0,015
m = 0,405 n = 0,225
( Tra bảng IX.7, trang 189 - Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 36
tập 2 - NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội ).
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
,0
015
,0
405
,0
225
−
3
=
+
,214
Pa
(34,296
)
=∆ Pu
−
6
596,3 ,186 607
103,1 1100
10.16,1 10.262
,19
.
.
4,81.488
- Tổn thất áp suất của đệm ướt:
III. TÍNH CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
a. Tính bơm
p
=
+
∆+
H
H
H
0
p 1 g
− 2 .ρ
- Áp suất toàn phần của bơm:
Trong đó:
p1, p2: áp suất trên bề mặt chất lỏng khoảng hút và khoảng đẩy (Pa)
H∆ : tổn thất áp suất do khắc phục trở lực trên đương hút và đường đẩy (kể
H0: chiều cao hình học đưa chất lỏng lên (m) ρ; khối lượng riêng của dd NaOh 10% ở 250C (kg/m3)
=ρ
+
−
=
1109
.( 1100
1109
)
1106
(75,
3mkg /
)
− −
25 40
20 20
cả trở lực cục bộ của chất lỏng đi ra khỏi ống dẫn ở khoảng đẩy) (m) - Khối lượng riêng của dd NaOh 10% ở 250C:
5
5
,1
0133
10.
=
+
=
=
= (1,91,9
)
.1,9
071,10
(
)
H
ddm
OmH 2
10. 1106
− ,1 0133 81,9.75,
1106 75, 1000
- Áp suất toàn phần của bơm (bỏ qua trở lực trên đường ống):
=
=
=
,186
607
(
169,0
(
kg
)/ s
3 sm )/
= LQ tb
,186 1106
607 75,
- Năng suất của bơm:
=
=
=
93,0.83,0.95,0
%33,73
tl ηηηη .0 .
ck
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 37
- Hiệu suất tổng cộng của bơm:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
0η: hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng chảy từ vùng áp suất
Trong đó:
tlη: hiệu suất thủy lực, tính đến ma sát và sự tạo ra dòng xoáy trong bơm.
ckη : hiệu suất cơ khí tính đến ma sát cơ khí ở ổ bi, ổ lót trục.
cao đến vùng áp suất thấp và do chất lỏng rò qua các chỗ hở của bơm
Bảng II.32. Hiệu suất của một số loại bơm
0η
tlη
ckη
Loại bơm
Bơm pittong - 0,8-0,94 0,9-0,95
Bơm ly tâm 0,85-0,96 0,8-0,85 0,92-0,96
Bơm xoáy lốc >0,8 >0,7 >0,9
Bơm răng khía 0,7-0,9 - -
( Trích Bảng II.32, trang 439, Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất-
Tập 1- NXB Khoa học và Kỹ thuật )
169,0
81,9.75,
=
=
=
N
2,25
KW
ρ gHQ . . . η 1000 .
,10. 071 . 1106 1000 ,0. 7333
- Công suất yêu cầu của bơm:
=
=
= β .
N
2,25.18,1
74,29
KW
Ntt
- Công suất làm việc của bơm:
- Hệ số an toàn công suất β được cho ở bảng sau
N(KW) β
<1 2-1,5
1-5 1,5-1,2
5-50 1,2-1,15
>50 1,1
(Trích Bảng 1.1, trang 8-Bài tập Các quá trình cơ học - Nguyễn Văn Lục và
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 38
Hoàng Minh Nam - NXB ĐHQG Tp.HCM)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
b. Tính quạt
=
N
∆ . PQ η. 1000
- Công suất yêu cầu của quạt:
Trong đó: Q: năng suất của quạt (m3/s)
P∆ : áp suất toàn phần (Pa)
=
=
=
.
93,0.96,0.9,0
%35,80
ηηηη . 3 1
2
- Hiệu suất tổng cộng của quạt:
1η: hiệu suất lý thuyết của quạt
2η= (0,95-0,97): hiệu suất của ổ đỡ
3η= (0,9-0,95): hiệu suất đối với hệ truyền bằng đai
Trong đó:
- Năng suất của quạt:
Q = 12000 m3/h = 3,33 m3/s
=
=
N
23,1
KW
.33,3 1000
34,296 8035 ,0.
- Công suất yêu cầu của quạt:
- Công suất thực tế của quạt:
Ntt = k.N = 1,2.1,23 = 1,476 (KW)
- Hệ số dự trữ k cho ở bảng sau
Ly tâm Hướng trục N
0,5 1,5 1,2
0,51-1 1,2 1,15
1,01-2 1,2 1,1
2,01-5 1,15 1,05
>5 1,1 1,05
(Trích Các quá trình và thiết bị cơ học - Quyển 2 - Vũ Bá Minh - Nguyễn Văn
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 39
Lục - Hoàng Minh Nam - Trần Hùng Dũng - NXB ĐHQG Tp.HCM)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
IV. TÍNH CƠ KHÍ
1. Thân tháp
- Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn - Nhiệt độ làm việc: t = 400c
- Áp suất làm việc: p = 1atm
=> Chọn vật liệu là thép không gỉ để chế tạo thiết bị
- Ký hiệu thép: X18H10T (C < 0,12%, Cr 18%, N 10%, T nằm trong
6
2
khoảng 1-1,5% ).
10.550
mN /
k =σ
6
2
- Giới hạn bền:
220
10.
mN /
c =σ
- Giới hạn chảy:
- Chiều dày tấm thép: b = 8mm
%38=δ
- Độ giãn tương đối:
=λ
(Bảng XII.4 trang 309 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất, tập 2)
0 c.m/W3.16
- Hệ số dẫn nhiệt:
=ρ
7900
3m/kg
- Khối lượng riêng:
(Bảng XII.7 trang 313 – Sổ tayquá trình và thiết bị công nghệ hoá chất, tập 2)
- Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn
giáp mối 2 bên.
1=η
- Hệ số hiệu chỉnh:
- Hệ số an toàn bền kéo: nk = 2,6
- Hệ số an toàn bền chảy: nc = 1,5
95,0=hϕ
- Hệ số bền mối hàn:
6
2
=
=
=
]
6 (10.5,211
)
/ mN
[ σ k
10.550 6,2
σ k nk
6
220
2
=
=
=
]
6 (10.7,146
mN /
)
[ σ k
10. 5,1
σ c nc
2
a. Ứng suất cho phép của vật liệu theo giới hạn bền
6 (10.7,146
mN /
)
k =σ
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 40
=> Chọn để tính toán.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
b. Chiều dày thân tháp
=
=
.81,9
1100
1,9.
98198
(1,
)
= ρ . . Hg
2mN /
pl
6
]
- Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng:
=
>
95,0.
,698
466
50
ϕ .
=h
3
p
10.7,146 10.53,199
tt
nên bề dày thân dày thân - Áp suất tính toán trong thiết bị: ptt = p + pl = 1,0133.105 + 98198,1 = 199,53.103 (N/m2) - Vì [ σ k
=
+
S
C
pD . t tt [ ] ϕσ . .2 k h
tháp được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Dt: đường khính trong của tháp (Dt = 2,6m)
C = C1+C2+C3
C1: hệ số bổ sung do ăn mòn (Đối với vật liệu bền có tốc độ ăn mòn 0,05-
0,1 mm/năm,ta chọn C1 = 1mm tính theo thời gian làm việc từ 15-20 năm).
C2: hệ số bổ sung do hao mòn (C2 = 0)
C3: hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày (Tra bảng XIII.9 – Sổ tay quá
trình và thiết bị tập 2). C3 = 0,8 mm => C = 1+ 0 + 0,8 = 1,8 mm =1,8.10-3 m
3
−
−
3
3
=
+
=
=
S
10.8,1
10.66,3
m
66,3
mm
6
10.53,199.6,2 95,0.10.7,146.2
- Bề dày thân tháp:
- Chọn S = 4 mm
c. Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính toán
- Áp suất thử tính toán po được tính theo công thức:
po = pth + pl
Trong đó:
pth=1,5.ptt=1,5.199,53.103 = 299,295.103 (N/m2)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 41
(Tính theo bảng XIII.5 – Sổ tayquá trình và thiết bị tập 2)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
- Áp suất thử tính toán:
po = 299,295.103 + 98198,1=397,4931.103 (N/m2)
−
3
3
−
+
4931
10.
[ 6,2
6
2
0
=
=
=
σ
247
(10.45,
mN /
)
397 − 3
− (
] ( ) 10.8,14 . ) − 10.8,14.2
, 95,0.
[ ] ( ) + . D pCS t ) ( − ϕ .2 . CS h
6
220
2
=
=
- Ứng suất thân tháp theo áp suất thử:
6 (10.33,183
)
/ mN
σ c 2,1
10. 2,1
< σ - Xét tỉ số:
=> Chọn S = 8 mm
−
3
3
−
+
4931
10.
[ 6,2
6
2
0
=
=
=
σ
(10.94,87
)
/ mN
397 − 3
− (
] ) ( 10.8,18 . ) − 10.8,18.2
, 95,0.
[ ] ) ( + . D pCS t ) ( − ϕ .2 . CS h
6
220
2
=
=
- Ứng suất thân tháp theo áp suất thử:
6 (10.33,183
)
/ mN
σ c 2,1
10. 2,1
> σ - Xét tỉ số:
- Vậy S = 8 mm là hợp lý.
2
- Khối lượng thân tháp:
n −
= .(2,6162 - 2,62).9,1.7900 = 4712,12 (kg)
) ρ 2 HD . . t
π M1=V.ρ= ( D 4
π 4
2. Nắp và đáy tháp
- Chọn đáy và nắp tháp là elip có gờ với chiều cao gờ h = 40mm
- Chọn vật liệu làm đáy và nắp tháp cùng với vật liệu làm thân tháp với
chiều dày tấm thép b = 12 mm.
- Chọn chiều dày của nắp và đáy elip S =12mm
- Theo bảng XIII.10 và XIII.11- trang 382,383,384 - Sổ tay quá trình và
thiết bị công nghệ hóa chất Tập 2, các thông số của đáy và nắp như sau:
Dt, mm ht mm Bề mặt trong m2 Thể tích V.10-3 m3 Đường kính phôi D (mm)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 42
2600 650 7,67 2515 3139
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
Tính cho nắp elip
=
−= 1
−= 1
85,0
- Nắp elip có khoét một lỗ không được tăng cứng với d = 400mm
4,0 6,2
d tD
k
- Ta có: S - C = 10,2 mm => C = 1,8 + 1 = 1,8 mm
2
2
− 3
3
+
+
.2
12.65,0.2
10.
[ 6,2
0
=
=
σ
397 − 3
) − 10.8,2 ( −
[ D t ..6,7
( 12.65,0.85,0.6,7
] . ) 10.8,2
, 4931 95,0.
] ( ) − . pCSh t ) ( − ϕ . . CShk h
t
2
=>σ
=
6 (10.35,73
mN /
)
cσ < 2,1
- Kiểm tra ứng suất thành theo áp suất thử tính toán:
- Vậy bề dày của nắp elip S = 12mm là hợp lý
- Khối lượng nắp elip tra Bảng XIII.11 trang 384 – Sổ tay thiết bị tập 2:
M = 730 (kg)
- Đối với thép không gỉ thì khối lượng nắp elip:
M = 1,01.730 = 737,3(kg)
- Khối lượng của nắp và đáy elip:
M2 = 2.M = 2.737,3 = 1474,6 (kg)
3. Đường ống dẫn khí
- Vận tốc khí trong ống khoảng 10 - 30 m/s
- Chọn vận tốc trong ống dẫn khí vào bằng vận tốc trong ống dẫn khí ra:
v = 25 m/s
Ống dẫn khí vào
- Lưu lượng khí vào:
Qv = G1.Mvao = 446,163.29,12 =12992,27 (kg/h) =3,61 (kg/s) =3,35 m3/s
=
=
=
d
,0
413
m
Q .4 v π . v
35,3.4 π 25.
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 43
- Đường kính ống dẫn khí vào:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
- Chọn ống với đường kính ống tiêu chuẩn: d = 400 mm, bề dày: b = 13
mm, làm bằng thép không gỉ
- Theo bảng XIII.32- trang 434 - Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ
hóa chất Tập 2 thì chiều dài đoạn ống nối (ứng với đường kính 400mm)
là 150mm
- Để đảm bảo phân phối khí đều trong tháp, ta sử dụng đĩa đục lỗ với bề
dày 5 mm, lỗ có đường kính 50 mm, bước lỗ 50 mm
Ống dẫn khí ra
=
M
−+ 1(
ra
My . c
My ). c
kk
SO 2
−
−
3
3
=
−+
=
kg
kmol
,0
211
10.
64.
,01(
10.211
29).
(01,29
/
)
- Khối lượng phân tử pha khí đầu ra:
,444
01,29.
ra
=
=
=
=
Q
11438
3,
3 hm /
177,3
3 sm )/
(
r
757 128,1
. MG c ρ c
- Lưu lượng khí ra:
=
=
=
d
,0
402
m
.4 Q r π . v
177,3.4 π 25.
- Đường kính ống dẫn khí ra:
- Chọn ống với đường kính ống tiêu chuẩn: d = 400 mm, bề dày: b = 13
mm, làm bằng thép không gỉ
- Theo bảng XIII.32- trang 434 - Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ
hóa chất Tập 2 thì chiều dài đoạn ống nối (ứng với đường kính 400mm)
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 44
là 150mm
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
4. Đường ống dẫn lỏng
- Vận tốc chất lỏng trong ống khoảng 1- 3 m/s
Ống dẫn lỏng vào
- Chọn vận tốc trong ống dẫn lỏng vào: v = 2,5 m/s
- Lưu lượng lỏng vào:
=
,0 1686
3
,186 1106
603 75,
kg s / mkg /
m3/s Qv =
=
=
=
d
,0
293
m
,0.4 π
Q .4 v π . v
1686 5,2.
- Đường kính ống dẫn lỏng vào:
- Chọn ống với đường kính tiêu chuẩn: d = 300 mm, bề dày: b = 12 mm
- Vật liệu làm là nhựa PVC
- Ống dẫn lỏng được hàn vào thiết bị, bên ngoài có lắp mặt bích. Theo
bảng XIII.32 trang 434 – Sổ tay thiết bị thì chiều dài đoạn ống nối là
140mm
Ống dẫn lỏng ra
- Chọn vận tốc trong ống dẫn lỏng ra: v = 1,5 m/s
- Lưu lượng lỏng ra:
=
,0 1696
s 3
61,186 1100
kg / mkg /
m3/s Qr =
=
=
=
d
397,0
m
1696 ,0.4 π 5,1.
.4 Q r π . v
- Đường kính ống dẫn lỏng ra:
- Chọn ống với đường kính ống tiêu chuẩn: d = 400 mm, bề dày :b = 13
mm
- Theo bảng XIII.32 trang 434 – Sổ tay thiết bị thì chiều dài đoạn ống nối
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 45
là 140mm.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
5. Tính bích
- Bích được dùng để gắn các phần thiết bị với nhau
- Chọn bích là loại bích liền kiểu I làm bằng thép X18H10T
a. Tính bích nối đáy tháp với thân
o Theo bảng XIII.27- trang 417- Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có thông số đo của bích như sau:
- Đường kính trong: Dt = 2,6 m. - Đường kính ngoài: Dn = 2,6 + 2.8.10-3 = 2,616 m
- Đường kính ngoài của bích: D = 2770 mm
- Đường kính tâm bulong: Dbl = 2710 mm
- Đường kính mép vát: Dl = 2670 mm
- Đường kính bulong: db = M27
- Số bulong: z = 60 cái
- Chiều cao bích: h = 35 mm
2
−
=
- Khối lượng bích:
D
.(
,0).
035
.
7900
2 nD
π 4
180,124kg m1 =
b. Tính mặt bích nối ống dẫn và thiết bị
- Chọn loại bích liền bằng kim loại đen để nối.
Ống dẫn lỏng vào
o Theo bảng XIII.26- trang 409-Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có thông số đo của bích như sau:
- Đường kính ống: Dy = 300 m
- Đường kính ngoài: Dn = 325 m
- Đường kính ngoài của bích: D = 435 mm
- Đường kính tâm bulong: Dbl = 395 mm
- Đường kính mép vát: Dl = 365 mm
- Đường kính bulong: db = M20
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 46
- Số bulong: z = 12 cái
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
- Chiều cao bích: h = 22 mm
2
−
=
- Khối lượng bích:
D
.(
,0).
022
.
7900
2 nD
π 4
11,414kg m2 =
Ống dẫn lỏng ra
o Theo bảng XIII.26- trang 409-Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có thông số đo của bích như sau:
- Đường kính ống: Dy = 400mm
- Đường kính ngoài: Dn = 426mm
- Đường kính ngoài của bích: D = 535 mm
- Đường kính tâm bulong: Dbl = 495 mm
- Đường kính mép vát: Dl = 465 mm
- Đường kính bulong: db = M20
- Số bulong: z = 16 cái
- Chiều cao bích: h = 22 mm
2
−
=
- Khối lượng bích:
D
.(
,0).
032
.
7900
2 nD
π 4
14,298kg m3 =
Ống dẫn khí vào
o Theo bảng XIII.26- trang 409-Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có thông số đo của bích như sau:
- Đường kính ống: Dy = 400mm
- Đường kính ngoài: Dn = 426mm
- Đường kính ngoài của bích: D = 535 mm
- Đường kính tâm bulong: Dbl = 495 mm
- Đường kính mép vát: Dl = 465 mm
- Đường kính bulong: db = M20
- Số bulong: z = 16 cái
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 47
- Chiều cao bích: h = 22 mm
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
2
−
=
- Khối lượng bích:
.
7900
.(
,0).
022
D
2 nD
π 4
14,298kg m4 =
Ống dẫn khí ra
o Theo bảng XIII.26- trang 409-Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có thông số đo của bích như sau:
- Đường kính ống: Dy = 400mm
- Đường kính ngoài: Dn = 426mm
- Đường kính ngoài của bích: D = 535 mm
- Đường kính tâm bulong: Dbl = 495 mm
- Đường kính mép vát: Dl = 465 mm
- Đường kính bulong: db = M20
- Số bulong: z = 16 cái
- Chiều cao bích: h = 22 mm
2
−
=
- Khối lượng bích:
D
.(
,0).
022
.
7900
2 nD
π 4
14,298kg m5 =
- Tổng khối lượng bích:
M = 4.m1 + 2.m2 + 2.m3 + 2.m4 + 2.m5 = 541,108kg
6. Lưới đỡ đệm
- Lưới đỡ điệm được cấu tạo bởi 2 nửa vỉ thép không gỉ X18H10T nối với
nhau. Bên trên có hàn các lỗ tay để có thể dễ dàng cầm nắm khi tháo
lắp, dùng đỡ đệm có kích thước 50.50
o Theo bảng IX.22- trang 230 - Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có các thông số của lưới ứng với đường kính tháp 2,6 m như sau:
- Khoảng cách 2 nửa vỉ thép: 3 mm
- Đường kính lưới: Dl = 2565 mm
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 48
- Chiều rộng của bước b : 41,5 mm
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
2
2
π
=
=
=
m
kg
.6,5.
500
79,0.
11744
(15,
)
đ
h . đ
ρ . đ
V . t
π D . 4
6,2. 4
- Khối lượng đệm:
2
2
=
m
ddđ
. h đ
. . Vh đ t
π . D 4
π . D 4
−
ρ . l
2
2
π
π
=
=
6,5.
79,0.6,5.
1100
6868
(1,
)
kg
6,2. 4
6,2. 4
−
.
- Khối lượng dung dịch thấm qua đệm:
7. Đĩa phân phối
- Chọn dùng đĩa phân phối loại 2 làm bằng thép không gỉ X18H10T
o Theo bảng IX.22- trang 230 - Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có các thông số của đĩa ứng với đường kính tháp 2,6 m như sau:
- Đường kính đĩa: Dđ = 1625 mm
- Chiều dày đĩa: 4 mm
- Số lượng ống dẫn chất lỏng: 70 ống
- Đường kính ống dẫn lỏng: d = 90 mm
- Bề dày ống dẫn lỏng: S = 2,5 mm
- Bước lỗ: t = 150 mm
8. Cửa nhập liệu và cửa tháo đệm
- Chọn kích thước cửa nhập liệu giống như cửa tháo đệm
- Chọn cửa là hình vuông có kích thước cạnh: a = 400 m
9. Tải trọng toàn tháp
- Khối lượng đĩa phân phối khí, lưới đỡ đệm, cửa nhập và tháo đệm,
bulong…có khối lượng quá nhỏ so với khối lượng dung dịch trong tháp
nên có thể bỏ qua.
- Khối lượng của toàn tháp:
+
+
+
=
=Σ mMMMm
1
2
+ đ m
ddđ
25340kg
Tải trọng của toàn tháp: -
=Σ= . mgP
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 49
9,81.25340 = 248585,4 N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
10. Chân đỡ
- Chọn tháp có 4 chân đỡ làm bằng thép CT3
=
G
= 62146,35 N
P 4
- Tải trọng đặt lên một chân đỡ:
- Chọn tải trọng cho phép trên một chân G = 8,104 N
o Theo bảng XIII.35 - trang 437- Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2, ta
có các thông số của chân đỡ như sau:
L B h S l d B1 B2
320 265 270 400 H mm 500 275 22 120 34
11. Tai treo
- Chọn tháp có 4 tai treo, vật liệu làm tai treo là thép CT3
=
G
= 62146,35 N
P 4
- Tải trọng đặt lên một tai treo:
- Chọn tải trọng cho phép trên một tai treo G = 8,104 N
o Theo bảng XIII.36 - trang 438 - Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất tập 2,
ta có các thông số của tai treo như sau:
L S l a B B1 H
mm
d Khối lượng tai treo, kg Bề mặt đỡ F.104, m2
Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ q.10- 6 N/m2
Tải trọng cho phép trên một tai treo G.104, N
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 50
8,0 639 1,25 270 240 240 420 14 120 25 34 21,5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH
Vật liệu
Loại
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(Ngàn đồng)
(Ngàn đồng)
Thép X18H10T
4712,12(kg)
60
282727
Thân tháp
dày 8mm
Thép X18H10T
1474,6(kg)
60
88476
Đáy và nắp
dày 12mm
Thép X18H10T
180(kg)
60
10800
Bích
Thép CT3
361(kg)
12
4332
100(kg)
12
1200
Thép CT3
Chân đỡ
21,5 x 4(kg)
12
1032
Thép CT3
Tai treo
Thép X18H10T
20m
60
1200
Ống dẫn khí
80
2400
PVC
30m
Ống dẫn lỏng
2 x 40Hp
700/Hp
56000
Máy bơm nước
2Hp
600/Hp
1200
Quạt - động cơ
1
5000
Máy khuấy
1
10000
Bể lắng
- Tiền vật tư: 464367000 VNđ.
- Chi phí gia công, lắp đặt: 30% chi phí vật tư = 139310000 Vnđ
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 51
- Vậy tổng chi phí ước tính khoảng 604 triệu VNđ.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN
- Khí SO2 là loại khí độc có khả năng gây tác động xấu đến sức khỏe của
con người cũng như gây ô nhiễm môi trường.
- Khí SO2 không chỉ được thải ra từ lò hơi mà còn từ nhiều ngành công
nghiệp khác nhau. Chính vì vậy mà phương pháp xử lí SO2 bằng tháp
hấp thụ (tháp đệm) còn có thể được áp dụng rộng rãi trong việc xử lí khí
SO2 từ các nguồn thải khác nhau.
a. Nhận xét về phương pháp hấp thụ Ưu điểm:
- Rẻ tiền, nhất là khi sử dụng H2O làm dung môi hấp thụ…Các khí độc
hại như SO2, HCl, HF…có thể được xử lí rất tốt với phương pháp này.
- Có thể sử dụng kết hợp khi cần rửa khí làm sạch bụi, trong khi khí thải
có chứa cả bụi và các khí độc hại mà các chất khí này có khả năng tan
tốt trong nước rửa.
Nhược điểm:
- Hiệu suất làm sạch không cao, hệ số làm sạch giảm khi nhiệt độ dòng
khí cao nên không thể dùng xử lí các dòng khí có nhiệt độ cao.
- Quá trình hấp thụ là quá trình tỏa nhiệt nên khi thiết kế, xây dựng và
vận hành hệ thống, nhiều trường hợp phải lắp thêm thiết bị trao đổi
nhiệt trong tháp hấp thụ để làm nguội thiết bị. Như vậy thiết bị sẽ trở
nên cồng kềnh và phức tạp.
- Dễ xảy ra hiện tượng ngập lụt trong tháp nếu ta điều chỉnh mật độ tưới
của pha lỏng không tốt.
- Khi chất khí cần xử lí không có khả năng hòa tan tốt trong nước thì việc
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 52
lựa chọn dung môi sẽ rất khó khăn.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
b. Tháp hấp thụ (tháp đệm)
- Thường được sử dụng trong môi trường ăn mòn, tỉ lệ lỏng / khí lớn, cho
hiệu suất cao, dễ chế tạo và dễ vận hành, xử lí được các loại khí ở nồng
độ cao…
Tháp cần thỏa mãn những yêu cầu sau:
- Hiệu quả và có khả năng cho khí đi qua.
Trở lực thấp. -
Kết cấu đơn giản và vận hành thuận tiện. -
- Không bị tắc nghẽn bởi cặn sinh ra trong quá trình hấp thụ.
c. Vật liệu đệm
- Có diện tích bề mặt riêng lớn, độ rỗng lớn để giảm trở lực cho pha khí.
- Vật liệu chế tạo đệm phải có khối lượng riêng nhỏ và bền hóa học
d. Vật liệu chế tạo tháp hấp thụ
- Do phải làm việc trong môi trường ăn mòn nên vật liệu chế tạo tháp
được sử dụng là thép không gỉ hay các loại thép hợp kim đặc biệt do
chúng có tính chống ăn mòn cao.
e. Lựa chọn dung môi
- Độ hòa tan chọn lọc: chỉ hòa tan tốt cấu tử cần tách ra khỏi hỗn hợp khí
mà không hòa tan các cấu tử còn lại hoặc hòa tan không đáng kể.
- Độ bay hơi tương đối: dung môi nên có áp suất hơi thấp
- Tính ăn mòn của dung môi: dung môi nên có tính ăn mòn thấp.
- Chi phí: dung môi rẻ và dễ tìm
- Độ nhớt: dung môi có độ nhớt thấp sẽ tăng tốc độ hấp thu, độ giảm áp
thấp và truyền nhiệt tốt, cải thiện điều kiện ngập lụt trong tháp.
- Nhiệt dung riêng: thấp để ít tốn nhiệt khi hoàn nguyên dung môi.
- Nhiệt độ sôi: khác xa nhiệt độ sôi của chất hòa tan sẽ dễ tách các cấu tử
ra khỏi dung môi
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 53
- Nhiệt độ đóng rắn: thấp để tránh hiện tượng đóng rắn làm tắc thiết bị.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
f. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thụ
Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Khi các diều kiện khác không đổi mà nhiệt độ tháp tăng thì giá trị của
hệ số Henry tăng, đường cân bằng dịch chuyển về trục tung.
Nếu đường làm việc không đổi mà nhiệt độ tăng thì động lực truyền -
khối sẽ giảm, do đó tốc độ truyền khối sẽ giảm.
Tuy nhiên, nhiệt độ tăng cũng có lợi vì độ nhớt của dung môi giảm -
(trong trường hợp trở lực khuếch tán nằm trong pha lỏng).
Ảnh hưởng của áp suất
- Khi các diều kiện khác không đổi mà áp suất trong tháp tăng thì giá trị
của hệ số Henry giảm, đường cân bằng dịch chuyển về trục hoành. Vì
vậy, nếu tăng áp suất thì quá trình truyền khối sẽ tốt hơn vì động lực lớn
hơn.
- Tuy nhiên, việc tăng áp suất sẽ kèm theo tăng nhiệt độ.
Ngoài ra, sự tăng áp suất cũng cũng gây khó khăn trong việc chế tạo và -
vận hành thiết bị.
- Chính vì vậy mà trong thiết kế và vận hành, ta cần phải quan tâm đến
các thông số nhiệt độ và áp suất để đảm bảo quá trình hấp thụ có hiệu
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 54
quả cao và thiết bị hoạt động an toàn.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm, tập 1 – Khuấy, Lắng
lọc – Nguyễn Văn Lụa – NXB ĐHQG Tp.HCM
2. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm, tập 3 – Truyền khối
– Vũ Bá Minh – NXB ĐHQG Tp.HCM
3. Ô nhiễm không khí và xử lí khí thải, tập 3 – Lý thuyết tính toán và công
nghệ xử lí khí độc hại – Trần Ngọc Chấn – NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà
Nội.
4. Kỹ thuật xử lí khí thải công nghiệp – Phạm Văn Bôn – Trường ĐH Bách
Khoa Tp.HCM
5. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm - Bài tập Các quá
trình cơ học– Nguyễn Văn Lục, Hoàng Minh Nam – NXB ĐHQG Tp.HCM
6. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm - Bài tập Truyền
khối – Trịnh Văn Dũng– NXB ĐHQG Tp.HCM
7. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm – Bảng tra cứu Quá
trình cơ học Truyền nhiệt, truyền khối– NXB ĐHQG Tp.HCM
8. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 1 – Trần Xoa – NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
9. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2 – NXB Khoa học và
Kỹ thuật Hà Nội.
10. Tài liệu học tập môn Kỹ thuật xử lí khí thải –Quá trình hấp thụ - CBGD Dư
Mỹ Lệ
11. Sổ tay hướng dẫn Xử lí ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công
nghiệp – tập 2, Xử lí khói thải lò hơi – Sở Khoa học, Công nghệ và Môi
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 55
trường Tp.HCM
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD: Ths. PHAN XUÂN THẠNH
SVTH: TRỊNH THỊ MINH CHÂU 56