B CÔNG NGHIP
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP TP HCM
KHOA CÔNG NGH ĐIN T
#"
Đồ Án Tt nghip
Đề Tài:
LP TRÌNH C CHO H VI ĐIU KHIN 8051
Đồ Án Tt Nghip
SVTH:Lê Văn Long & Đặng Đức Trung CDDT6K Trang
2
PHN I
TNG QUAN v ĐỀ TÀI
I. ĐẶT VN ĐỀ:
Ngày nay, nhng ng dng ca Vi điu khin đã đi sâu vào đời sng sinh hot và
sn xut ca con người. Thc tế hin nay là hu hết các thiết b đin dân dng hin nay
đều có s góp mt ca Vi Điu Khin và vi x lí . ng dng vi điu khin trong thiết kế
h thng làm gim chi phí thiết kế và h giá thành sn phm đồng thi nâng cao tính n
định ca thiết b và h thng.Trên th trường có rt nhiu h vi điu khin: h 8051 ca
Intel, 68HC11 ca Motorola, Z80 ca hãng Zilog, PIC ca hãng Microchip, H8 ca
Hitachi,vv…
Vic phát trin ng dng các h vi xđòi hi nhng hiu biết c v phn cng
cũng như phn mm, nhưng cũng chính vì vy mà các h vi x được s dng để gii
quyết nhng bài toán rt khác nhau. Tính đa dng ca các ng dng ph thuc vào vic
la chn các h vi x lý c th cũng như vào k thut lp trình.
Ngày nay các b vi x lý có mt trong rt nhiu thiết b đin t hin đại: t đầu
đĩa CD, máy thu hình, máy ghi hình, dàn âm thanh HiFi, b điu khin lò sưởi cho đến
các thiết b điu khin dùng trong công nghip. Lĩnh vc ng dng ca các h vi x
cũng rt rng ln: t nguyên cu khoa hc, truyn d liu, đến công nghip, năng lượng,
giao thông và y tế
Tùy theo kinh nghim và mc độ thông tho mà chúng ta có th s dng các ngôn
ng khác ngoài hp ng như: C, C++, Visual basic để có nhng chương trình cht lượng
cao hơn.
II. NI DUNG CA ĐỀ TÀI:
9 Sơ lược v vi điu khin AT89C51.
9 Kho sát vi điu khin AT89C2051 ca hãng ATMEL.
Gm sơ đồ chân linh kin.
Sơ đồ khi ca AT89C2051.
Các ni dng ng dng ca AT89C2051.
9 Gii thiu phn mm Keil Software µViSion 2
9 ng dng ngôn ng C và Assembly điu khin lp trình led.
ng dng cho led đơn, led 7 đon, led ma trn…
9 Kết lun và hướng phát trin ca đề tài.
Đồ Án Tt Nghip
SVTH:Lê Văn Long & Đặng Đức Trung CDDT6K Trang
3
PHN II
NI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GII THIU B VI ĐIU KHIN 89C2051 và 89C51
I.GII THIU B VI ĐIU KHIN 89C2051
I.1 CÁC ĐẶC ĐIM
9 Tương thích vi các sn phm ca h MSC-51.
9 2K byte b nh Flash lp trình được.
9 Kh năng :1000 chu kì ghi/xóa.
9 Tm đin áp hot động t 2,7 V đến 6V
9 Tm tn s hot động t 0 Hz đến 21 MHz
9 2 mc khóa b nh chương trình (program memory).
9 RAM bên trong (internal RAM) có dung lượng 128 x 8 bit.
9 15 đường I/O lp trình đưc.
9 2 b định thi /đếm 16 bit.
9 6 ngun (nguyên nhân ) ngt.
9 Kênh ni tiếp UART lp trình được.
9 Các ngõ ra kích LED trc tiếp.
9 Mch so sánh tương t trên chip (on-chip analog comparator).
9 Các chế độ ngh công sut thp và chế độ gim công sut.
I.2 MÔ T
Chip AT89C2051 là chip vi điu khin CMOS 8 bit đin áp thp, hiu sut cao có 2K
byte b nh Flash ch đọc, xóa được và lp trình được PEROM (Flash programmable and
erasable readonly memory). Linh kin này được sn xut bng cách s dng công ngh b nh
không thay đổi mt độ cao ca Atmel và tương thích vi tp tp ca MCS-51 chun công
nghip. Bng cách kết hp mt CPU 8-bit đa năng và linh hot vi Flash trên chip đơn tinh th ,
Atmel AT89C2051 là chip vi điu khin mnh cung cp gii pháp linh động cao và mang li
hiu qu v giá thành cho nhiu ng dng điu khin nhúng (embedded control application).
AT89C2051 cung cp các đặc tính chun sau đây : b nh Flash 2K byte , 128 byte
RAM , 15 đường I/O, 2 b định thi/đếm 16-bit , kiến trúc ngt hai mc 5 vector, port ni tiếp
hoàn toàn song công , mch so sánh tương t chính xác, mch dao động và to xung clock trên
chip . Ngoài ra AT89C2051 được thiết kế có mch logic tĩnh cho hot động gim đến tn s 0
Hz và h tr 2 chế độ tiết kim công sut la chn được bng phn mm.
Chế d nghĩ ( idle mode ) s dùng CPU nhưng vn cho phép RAM, các b định
thi/đếm, port ni tiếp và h thng ngt tiếp tc hot động. Chế độ gim công sut duy trì ni
dung ca RAM nhưng làm dng mch dao động, không cho phép mi chc năng khác ca chip
hot động cho đến ln reset cng kế tiếp (nghĩa là ta thiết lp li trng thái ban đầu [reset] cho
chiop bng mch đin bên ngoài).
Đồ Án Tt Nghip
SVTH:Lê Văn Long & Đặng Đức Trung CDDT6K Trang
4
I.3 CU HÌNH CHÂN
Hình 1.1
I.4 SƠ ĐỒ KHI
Đồ Án Tt Nghip
SVTH:Lê Văn Long & Đặng Đức Trung CDDT6K Trang
5
Hình 1.2
9 RAM ADDR. REGISTER: thanh ghi địa ch RAM .
9 RAM: vùng nh truy cp ngu nhiên (RAM).
9 FLASH: vùng nh FLASH.
9 B REGISTER:thanh ghi B.
9 ACC: thanh cha.
9 STACK POINTER: con tr vùng nh xếp chng.
9 PROGRAM ADDRESS REGISTER: thanh ghi địa ch chương trình.
9 TMP1: thanh ghi tm 1
9 TMP2: thanh ghi tm 2
9 ALU: đơn v s hc/logic.
9 BUFFER: b đệm.
9 PC INCREMENTER: b tăng thanh ghi đếm chương trình PC.
9 INTERRUPT, SERIAL PORT AND TIMER BLOCKS: các khi ngt, port ni tiếp
định thi.
9 PROGRAM COUNTER: b đếm chương trình PC.
9 PSW: t trng thái chương trình .
9 TIMING AND CONTROL:mch logic điu khin và định thi.
9 INSTRUCTION REGISTERED: thanh ghi lnh.
9 DPTR: con tr d liu .
9 PORT1 LATCH: b cht port 1.
9 PORT3 LATCH: b cht port 3.
9 ANALOG COMPARTOR:b so sánh tương t .
9 OSC:mch dao động.
9 PORT 1 DRIVERS: các mch kích port 1.
9 PORT 3 DRIVERS: các mch kích port 3.
I.5 MÔ T CHÂN
VCC
Chân cp đin áp Vcc cho chip.
GND
Chân ni đất.
Port 1
Port 1 là port I/O (port nhp/xut: input/output port) hai chiu 8-bit. Các chân ca port t
P1.2 đến P1.7 cung cp các mch kéo lên bên trong (internal pull-ups). Các chân P1.0 và P1.1
yêu cu các mch kéo lên bên ngoài . P1.0 và P1.1 cũng còn được s dng làm ngõ vào dương
(AIN0) và ngõ vào âm (ÁIN), theo th t, ca mch so sánh tương t chính xác trên chip (on –
chip precision analog comparator).
Các mch đệm ngõ ra (output buffer) ca port 1 có th hút dòng 20mA và kích trc tiếp
các b hin th LED. Khi các logic 1 được ghi đến các chân ca port 1, các chân này có th được
s dng làm các ngõ vào. Khi các chân t P1.2 đến P1.7 được s dng làm các ngõ vào và được
kéo xung mc thp t bên ngoài, chúng s cung cp dòng (IIL) do các mch kéo lên bên trong.
Port 1 cũng nhn d liu chương trình hay d kiu mã (code data) trong thi gian lp trình
và kim tra b nh Flash.
Port 3
Các chân ca port 3 t P3.0 đến P3.5, P3.7 là chân I/O hai chiu vi các mch kéo lên bên
trong. P3.6 được ni dây cng làm ngõ vào ni đến ngõ ra ca mch so sánh trên chip và không
th truy cp như mt chân I/O có mc đích tng quát. Các mch đệm ngõ ra ca port 3 có th hút
dòng 20mA.Khi các logíc được ghi đến các chân ca port 3, các chân này được kéo lên mc cao
bi các mch kéo lên bên trong và có th được s dng làm các ngõ vào. Khi là các ngõ vào, các
chân nào ca port 3 được kéo xung mc thp bi mch bên ngoài s cung cp dòng (IIL) do các