BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG INVITRO CÂY CÚC LÁ NHỎ PICO (Chrysanthemum sp.)

Ngành

: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Hà Thị Loan

Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Thị Anh Đài

MSSV : 1411100170 Lớp : 14DSH01

TP. Hồ Chí Minh, 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan mọi số liệu, nội dung, quy trình trong đồ án toàn bộ là của

tôi đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Hà Thị Loan. Toàn bộ đề tài đƣợc

thực hiện tại phòng thực nghiệm cây trồng Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành

phố Hồ Chí Minh từ tháng 12/2017-7/2018. Tất cả những nội dung, quy trình, số

liệu trong đồ án chƣa đƣợc công bố trên tạp chí, hội thảo hay những diễn đàn khoa

học.

Đồ án đƣợc thực hiện có sự tham khảo, trích dẫn một số tài liệu và đảm bảo

đúng tác quyền theo chuẩn quốc tế APA. Trong trƣờng hợp nếu có thắc mắc về nội

dung, số liệu trong đồ án tôi sẵn sàng xuất trình mọi dữ liệu có liên quan đƣợc lƣu

trữ tại nơi tôi thực hiện đề tài.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 07 năm 2018

Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Anh Đài

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Công Nghệ TP.

HCM, đặc biệt là Quý thầy cô trong Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH. Em biết

rằng đề tài đƣợc thực hiện đã phản ánh phần nào kiến thức mà thầy cô đã biên soạn

và chỉ dạy cho em trong suốt 4 năm qua, những bài học, những kinh nghiệm mà

thầy cô giảng dạy đã giúp em rất nhiều. Trong suốt thời gian em làm đề tài, những

giá trị này đƣợc lặp lại một lần nữa, chính vì thế em đã cảm nhận rõ hơn về một hệ

thống kiến thức nền tảng.

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ viên chức trong Trung tâm

Công nghệ Sinh học TP. Hồ Chí Minh đã tiếp nhận, tạo điều kiện để em có nơi thực

hiện đề tài. Và đặc biệt em muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Hà Thị Loan, nơi cô

em hiểu thế nào là sự tận tâm hƣớng dẫn, nhƣ thế nào là nghiên cứu khoa học.

Ngoài ra em khám phá ra đƣợc những lý thuyết thông qua cách cô giúp em từng

bƣớc giải quyết khó khăn. Em nhận ra cô đã đồng hành cùng em nhƣ thế nào khi

phân công anh kĩ sƣ Trịnh Bá Uy thƣờng trực phòng thí nghiệm để hỗ trợ em.

Con xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, mặc dù ba mẹ và các em đã

không trực tiếp giúp con trong việc làm đề tài, nhƣng bằng cách này hay cách khác

gia đình đã luôn động viên, lắng nghe con chia sẽ mỗi khi con gặp khó khăn, khích

lệ con cố gắng, giúp đỡ con cả về tài chính và tinh thần, con xin mãi ghi khắc.

Luận văn là thành quả khoa học đầu tiên của em, nên chắc chắc có những

thiếu sót về nội dung. Rất mong đƣợc quý thầy cô và những nhà khoa học nhận xét,

đóng góp ý kiến để em đƣợc học hỏi, rèn luyện và trƣởng thành hơn.

Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô và toàn thể ân nhân. Trân trọng.

MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ iv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... vi

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4

1.1.

Sơ lƣợc về nuôi cấy mô tế bào thực vật ............................................................ 4

1.1.1.

Khái niệm nuôi cấy mô tế bào thực vật .............................................................. 4

1.1.2.

Lịch sử nuôi cấy mô tế bào thực vật .................................................................. 4

1.1.3.

Hiện trạng nuôi cấy mô ở Việt Nam .................................................................. 5

1.1.4.

Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật .............................................. 5

1.1.4.1.

Tính toàn năng của tế bào ................................................................................... 5

1.1.4.2.

Tính phân hóa và phản phân hóa của tế bào ....................................................... 6

1.1.5.

Các giai đoạn nuôi cấy mô ................................................................................. 7

1.1.5.1. Chuẩn bị cây mẹ, lựa chọn mẫu cấy: ................................................................... 7

1.1.5.2. Khử trùng mẫu cấy .............................................................................................. 7

1.1.5.3.

Tạo thể nhân giống in vitro và tăng sinh mô ....................................................... 7

1.1.5.4.

Ra rễ in vitro và tái sinh cây hoàn chỉnh ............................................................. 7

1.1.5.5. Chuyển cây con ra vƣờn ƣơm .............................................................................. 8

1.1.5.6.

Ra rễ ex vitro ........................................................................................................ 8

1.1.6.

Các kỹ thuật nhân giống in vitro ........................................................................ 8

1.1.6.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng và chồi bất định ........................................................ 8

1.1.6.2. Nuôi cấy tế bào đơn ............................................................................................. 9

1.1.6.3. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội ................................................................................... 9

Các yếu tố ảnh hưởng đến nuôi cấy mô .......................................................... 10

1.1.7.

Thành phần môi trƣờng dinh dƣỡng ............................................................. 11

1.1.8.

Tổng quan về ánh sáng .................................................................................... 13

1.1.9.

Tổng quan về cây cúc ....................................................................................... 17

1.2.

Phân loại khoa học ........................................................................................... 17

1.2.1.

Nguồn gốc, lịch sử và phân bố ......................................................................... 17

1.2.2.

Đặc điểm thực vật học ...................................................................................... 19

1.2.3.

Tình hình nhân giống cúc trên thế giới và Việt Nam ..................................... 21

1.2.4.

CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 23

i

2.1.

Địa điểm và thời gian tiến hành đồ án ........................................................... 23

2.1.1.

Địa điểm ............................................................................................................ 23

2.1.2.

Thời gian ........................................................................................................... 23

2.2.

Vật liệu .............................................................................................................. 23

2.2.1.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ..................................................................... 23

2.2.2.

Trang thiết bị ..................................................................................................... 23

2.2.3.

Môi trường nuôi cấy ......................................................................................... 24

2.2.4.

Điều kiện thí nghiệm ........................................................................................ 24

2.3.

Phƣơng pháp .................................................................................................... 25

2.3.1.

Pha môi trường ................................................................................................. 25

2.3.2.

Hấp khử trùng ................................................................................................... 25

2.4.

Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 25

Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự 2.4.1. vô trùng mẫu thân cúc Pico. ............................................................................................... 26

2.4.2. Pico

Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ BA đến sự nhân chồi mẫu cúc 27

Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ nước dừa đến khả năng nhân

2.4.3. chồi mẫu cúc ....................................................................................................................... 28

Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng các loại đèn chiếu sáng đến sự nhân

2.4.4. nhanh chồi mẫu cúc ........................................................................................................... 29

2.4.5.

Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ NAA đến sự ra rễ của mẫu cúc 30

2.5.

Thống kê và xử lý số liệu ................................................................................. 31

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 32

Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân

3.1. cây cúc Pico. ........................................................................................................................ 32

Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. .................................... 34

3.2.

Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. ......................... 37

3.3.

Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico. 40

3.4.

Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico. ......................................... 43

3.5.

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 47

Kết luận ............................................................................................................. 47

4.1.

Kiến nghị ........................................................................................................... 47

4.2.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 48

ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

2,4 – Dichlorphenoxy acetic acid 2,4D

Benzyl adenyl BA

Cộng sự Cs.

Deoxyribonucleic acid DNA

Gibberellic acid GA3

Indolylacetic acid IAA

Indole -3-Butyric acid IBA

Light Emitting Diode LED

Murashige and Skoog MS

Naphthul acetic acid NAA

Ribonucleic acid RNA

Thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM

Thiamin Vitamin B1

Riboflavin Vitamin B2

iii

Pyridoxin Vitamin B6

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân cúc Pico. ............................................................................................................ 27

Bảng 2.2. Khảo sát ảnh hƣởng nồng độ BA đến khả năng nhân chồi mẫu cúc......... 28

Bảng 2.3. Khảo sát nồng độ nƣớc dừa thích hợp đến sự tái sinh chồi mẫu cúc ........ 29

Bảng 2.4. Khảo sát loại đèn LED thích hợp đến sự tái sinh chồi mẫu cúc ................ 30

Bảng 2.5 Khảo sát ảnh hƣởng NAA đến sự ra rễ mẫu cúc .......................................... 31

Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân cây cúc ................................................................................................................................ 32

Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico ................................... 35

Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. ....................... 38

Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico. ............................................................................................................................................. 41

iv

Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico. ....................................... 44

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân cây cúc Pico ............................................................................................................... 33

Biểu đồ 3.2: Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. ........................... 35

Biểu đồ 3.3: Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. ................. 38

Biểu đồ 3.4: Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico. ........................................................................................................................... 41

v

Biểu đồ 3.5: Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico. ................................ 45

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Phổ hấp thụ ánh sáng của thực vật ............................................................ 14

Hình 1.2. Chrysanthemum sp. ................................................................................... 17

Hình 1.3. Một số hình ảnh cúc Pico .......................................................................... 21

Hình 2.1. Chrysanthemum sp…………………………………………………….23 Hình 3.1. Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng 5% Javel đến sự vô trùng mẫu thân cây cúc Pico. .............................................................................................................. 33

Hình 3.2. Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico ................................. 36

Hình 3.3. Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico. ...................... 39

Hình 3.4. Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico. ................................................................................................................................... 42

vi

Hình 3.5. Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico. ..................................... 45

Đồ Án Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Đời sống con ngƣời ngày nay đƣợc cải thiện kéo theo không gian sống ngày

càng chất lƣợng, ngƣời ta hƣớng tới cuộc sống đầy đủ tiện nghi và phong cách. Đặc

biệt là những thành phố lớn, nơi đời sống của ngƣời dân cao nhƣng lại thiếu đi vẻ

đẹp hoang sơ của thiên nhiên. Chính vì thế, hoa đƣợc sử dụng nhƣ món quà tinh

thần bù đắp lại thiếu sót đó. Việc trƣng bày hoa nơi công sở để bàn làm việc thêm

sắc màu hay dùng hoa để thay lời nói trong những ngày lễ tết đã thu hút đam mê

của nhiều ngƣời. Trong đó, hoa cúc đã chiếm một vị trí khá lớn, theo (Đặng, 2006)

cho biết, với màu sắc phong phú, kích cỡ và hình dáng đa dạng, dễ điều khiển cho

ra hoa tạo nguồn giống quanh năm khiến cho hoa cúc trở thành loài hoa đƣợc tiêu

thụ đứng thứ hai trên thế giới chỉ sau hoa hồng.

Ngày nay cúc đƣợc sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, ngoài trang trí, cúc còn

đƣợc dùng để làm cảnh, thờ cúng, dƣợc liệu, trà,…Ở nhiều nơi, ngƣời ta còn tin

rằng cúc là biểu tƣợng của sự sống, là niềm tin, là sự bắt đầu. Cúc đƣợc đƣa vào đời

sống ngƣời dân nhƣ một món quà tinh thần không thể thiếu trong những ngày đặc

biệt.

Nhắc đến cúc ta không thể kể đến cúc lá nhỏ hay còn gọi là cúc Pico, tên khoa

học Chrysanthemum sp., thuộc họ Asteraceae, nguồn gốc Châu Á, Châu Âu. Cúc

Pico là cây thân thảo, có quả bế, mọc trong bóng râm, chiều cao trung bình 20-

50cm. Hiện nay, cúc Pico đƣợc Dalat hasfarm nhập hạt giống về trồng, và Dalat

hasfarm độc quyền với loại hoa này, ngoài ra còn có một số cơ sở nhỏ lẻ trồng bằng

một vài biện pháp thủ công nhƣ giâm cành. Việc làm này cho mức độ nhân giống

không cao, cây con dễ nhiễm bệnh từ cây mẹ, ngoài ra nếu không có kỹ thuật tốt sẽ

làm ảnh hƣởng đến cây mẹ, dễ gây thoái hóa giống. Vì thế cần chọn một biện pháp

để nhân nhanh cây mà lại giúp bảo tồn giống, không làm ảnh hƣởng đến cây mẹ là

1

một thách thức lớn hiện nay. Hơn thế nữa, mức độ tiêu thụ cúc hiện nay khá mạnh,

Đồ Án Tốt Nghiệp

nếu cứ duy trì những biện pháp thủ công này sẽ không đủ hàng để tiêu thụ vào các

dịp lễ, tết.

Đứng trƣớc thực trạng đó, tôi thực hiện đề tài “Xây dựng quy trình nhân giống

in vitro cây cúc lá nhỏ Pico (Chrysanthemum sp.)” vì cúc Pico hiện nay chƣa đƣợc

ai nghiên cứu nhân giống in vitro, trong khi nhân giống in vitro cho hệ số nhân

giống cao giúp chủ động đƣợc nguồn giống, cây con hoàn toàn sạch bệnh, không

gây ảnh hƣởng đến cây mẹ, cây sinh trƣởng phát triển đồng đều, giúp ngƣời trồng

hoa đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao.

2. Mục tiêu của đề tài

- Xác định thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân cây cúc Pico.

- Xác định nồng độ BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

- Xác định nồng độ nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

- Xác định nồng độ NAA đến sự ra rễ của mẫu cúc.

- Xác định đƣợc loại đèn chiếu sáng thích hợp đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

3. Nội dung của đề tài

- Nội dung 1: Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô

trùng mẫu thân cúc Chrysanthemum sp.

- Nội dung 2: Khảo sát nồng độ BA đến sự nhân chồi cúc Chrysanthemum sp.

- Nội dung 3: Khảo sát nồng độ nƣớc dừa đến sự nhân chồi cúc Chrysanthemum

sp.

- Nội dung 4: Khảo sát các loại đèn chiếu sáng đến sự nhân nhanh chồi cúc

Chrysanthemum sp.

- Nội dung 5: Khảo sát nồng độ NAA đến sự ra rễ của cúc Chrysanthemum sp.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Ý nghĩa khoa học

Kết quả của đề tài đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu cho sinh

viên, hay đƣợc sử dụng để làm tài liệu nghiên cứu cho các cây cúc cùng họ. Ngoài

ra, những kết quả trong đề tài có thể sử dụng trong các công trình nghiên cứu khoa

2

học hay các quy trình nhân giống các cây cùng họ.

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Ý nghĩa thực tiễn

Việc nhân giống in vitro cây cúc lá nhỏ (Pico) thành công sẽ giúp chủ động

nguồn giống, làm đa dạng hơn nguồn hoa cảnh của TP.HCM, nâng cao giá trị kinh

tế cho ngƣời trồng.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố. Mỗi

thí nghiệm lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 chai, mỗi chai 10 mẫu. Các số liệu thu thập đƣợc

xử lý bằng phần mềm SAS 8.2 và chƣơng trình Microsoft Excel 2010.

6. Kết quả đạt đƣợc của đề tài

- Thí nghiệm 1: Xác định thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu

thân cây cúc Pico.

- Thí nghiệm 2: Xác định nồng độ BA đến sự nhân chồi của mẫu cúc Pico.

- Thí nghiệm 3: Xác định nồng độ nƣớc dừa đến sự nhân chồi của mẫu cúc

Pico.

- Thí nghiệm 4: Xác định đƣợc loại đèn thích hợp đến sự nhân chồi của mẫu cúc

Pico.

- Thí nghiệm 5: Xác định nồng độ NAA đến sự ra rễ của mẫu cúc Pico.

7. Kết cấu của đồ án

Đồ án bao gồm các chƣơng sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu

Chƣơng 2: Vật liệu và phƣơng pháp

Chƣơng 3: Kết quả và thảo luận

3

Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Sơ lƣợc về nuôi cấy mô tế bào thực vật

1.1.1. Khái niệm nuôi cấy mô tế bào thực vật

Hiện nay, có nhiều khái niệm về nuôi cấy mô tế bào thực vật, dƣới đây là một

số khái niệm cơ bản:

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là áp dụng tất cả những kỹ thuật để nuôi cấy tế

bào, mô, cơ quan thực vật trong điều kiện vô trùng trên môi trƣờng đã xác định

thành phần (Trần, 1997).

Nuôi cấy mô và tế bào thực vật là nuôi cấy vô trùng cơ quan, mô, tế bào thực

vật trên môi trƣờng đƣợc xác định rõ thành phần và đặt dƣới điều kiện kiểm soát

(Nguyễn T. B., 2004).

Nuôi cấy mô tế bào thực vật, vi nhân giống hay nhân giống in vitro là phạm

trù cho tất cả các loại nguyên liệu từ thực vật, đƣợc nuôi cấy trên môi trƣờng dinh

dƣỡng nhân tạo trong điều kiện vô trùng (Trịnh A. L., 2016).

1.1.2. Lịch sử nuôi cấy mô tế bào thực vật

Hiện nay có nhiều tác giả khái quát về lịch sử nuôi cấy mô tế bào thực vật,

gồm có các giai đoạn chính sau đây:

- Những ngƣời tiên phong trong lĩnh vực nuôi cấy mô

Cha đẻ của lĩnh vực nuôi cấy mô tế bào Haberlandt 1 lần đầu tiên nghiên cứu

nuôi cấy tế bào thực vật trên môi trƣờng dinh dƣỡng trong điều kiện vô trùng không

nhận biết rằng các tế bào quang hợp, phân sinh mô không biểu hiện một cách dễ

dàng và cần các chất sinh trƣởng để hoạt hóa. Vì vậy, ông chọn các loại tế bào nhƣ

tế bào mô giậu, tế bào lõi, lông của nhị hoa để nuôi cấy trên môi trƣờng hữu cơ

chứa glucose trong điều kiện vô trùng, và tất cả các thí nghiệm này không thành

công nhƣng tồn tại trong vài tuần. Từ đó cho biết, tế bào phân sinh mô là dị dƣỡng

và cần chất điều hòa sinh trƣởng để làm mất sự chuyên hóa.

1 Haberlandt (1854-1945): là nhà thực vật học ngƣời Đức, cha đẻ của lĩnh vực nuôi cấy mô tế bào thực vật.

4

- Những ngƣời đóng góp cho lĩnh vực nuôi cấy mô

Đồ Án Tốt Nghiệp

Từ năm 1934-1941 là những năm nghiên cứu để biết đƣợc thực vật duy trì cần

đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng chứa các chất dinh dƣỡng bổ sung các chất điều

hòa sinh trƣởng. Nhƣ Kotte và Robbins (1922) đã đặt mẫu cấy vào môi trƣờng chứa

muối Pnop, glucose, và một số hỗn hợp nitrogen nhƣ asparagine, alanine và chất

trích từ thịt. Năm 1934, Went và Thimann xác định IAA là chất điều hòa sinh

trƣởng. Năm 1935, Snow chứng minh khi thêm IAA và vitamin B trong môi trƣờng

nuôi cấy kích thích sự hoạt động của tƣợng tầng. Năm 1937, Bonner khám phá

trong yeast extract là vitamin B1. Năm 1941, Van Overbech sử dụng nƣớc dừa để

cấy phôi Datura.

Từ năm 1950-1957: là những năm đánh dấu sự thành công trong nuôi cấy mô

nhƣ vào năm 1947, Lauren cấy cây một lá mầm thành công từ phôi nhũ Bắp. Năm

1953, Muir và cs. tạo ra phƣơng pháp cấy tế bào treo trong môi trƣờng lỏng. Năm

1957, Muir phát triển kỹ thuật dùng giấy để cấy tế bào đơn.

Năm 1962, Murashige và Skoog phát minh môi trƣờng nuôi cấy mô tế bào

thực vật (môi trƣờng MS).

Năm 1964-1998: hàng loạt các công trình thành công trong nuôi cấy mô nhƣ

nuôi cấy tế bào trần , chứng minh đƣợc tính toàn năng của tế bào vô tính, chuyển

gen, tạo cây lai từ tế bào chất bằng dung hợp tế bào trần.

Và trong giai đoạn hiện nay, các nghiên cứu đƣợc ứng dụng vào đời sống để

sản xuất các hợp chất thứ cấp, nghiên cứu di truyền thực vật bậc cao.

1.1.3. Hiện trạng nuôi cấy mô ở Việt Nam

Vào khoảng những năm 1977, Phân Viện Khoa học TP.HCM bắt đầu nghiên

cứu nuôi cấy mô tế bào thực vật. Hiện nay, Đà Lạt là nơi tập trung nhiều phòng thí

nghiệm nuôi cấy mô của tƣ nhân phục vụ công tác nhân giống hoa cảnh và rau củ

(Nguyễn T. B., 2004).

1.1.4. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật

Theo (Sáng, 2017), kỹ thuật nhân giống in vitro dựa trên cơ sở khoa học là

tính toàn năng, sự phân hóa và phản phân hóa

5

1.1.4.1. Tính toàn năng của tế bào

Đồ Án Tốt Nghiệp

Vào năm 1902, Haberlandt đã đƣa ra quan niệm là mỗi một tế bào bất kỳ của

một cơ thể sinh vật đa bào đều có khả năng tiềm tàng để phát triển thành một cơ thể

hoàn chỉnh. Còn ngày nay, theo quan điểm của sinh học hiện đại thì mỗi một tế bào

chuyên hóa đều chứa một lƣợng thông tin di truyền của một cơ thể trƣởng thành. Từ

đó có thể thấy, từ xƣa đến nay tính toàn năng của tế bào đều có điểm chung là một

tế bào bất kì có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh trong điều kiện nhất

định.

Đó cũng là cơ sở khoa học của kỹ thuật nhân giống vô tính. Ngƣời ta có thể

biến một tế bào (hay một mẫu mô) thành một cơ thể hoàn chỉnh khi nuôi cấy dƣới

môi trƣờng thích hợp để tế bào thực hiện quá trình phân hóa và phản phân hóa.

1.1.4.2.Tính phân hóa và phản phân hóa của tế bào

Tính phân hóa của tế bào là sự biến đổi của các tế bào phôi sinh thành tế bào

của mô chuyên hóa đảm nhiệm các chức năng khác nhau.

Tính phản phân hóa của tế bào là các tế bào khi đã đƣợc phân hóa thành các

mô riêng biệt với các chức năng khác nhau nhƣng trong điều kiện nhất định chúng

có thể quay trở về trạng thái phôi sinh để phân chia tế bào.

Sự phân hóa và phản phân hóa giữa tế bào phôi sinh và tế bào chuyên hóa

đƣợc biểu diễn theo sơ đồ sau

Phân hóa tế bào

Tế bào chuyên hóa Tế bào phôi sinh

Phản phân hóa

Về bản chất sự phân hóa và phản phân hóa là quá trình hoạt hóa gen. Tại một

thời điểm nào đó trong quá trình phát triển cá thể thì một số gen đƣợc hoạt hóa và

một số gen khác bị ức chế. Điều này xảy ra theo một chƣơng trình đã đƣợc mã hóa

trong cấu trúc phân tử AND. Khi nằm trong một cơ thể hoàn chỉnh giữa các tế bào

có sự ức chế lẫn nhau, nhƣng khi đƣợc tách rời các gen đƣợc hoạt hóa dễ dàng hơn

dƣới điều kiện nhất định nên chúng có khả năng mở các gen để hình thành cá thể

6

mới. Đây là nền tảng cho kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.

Đồ Án Tốt Nghiệp

1.1.5. Các giai đoạn nuôi cấy mô

Theo (Trịnh A. L., 2016), có các giai đoạn sau:

1.1.5.1. Chuẩn bị cây mẹ, lựa chọn mẫu cấy:

Cây mẹ đƣợc lựa chọn phải sạch bệnh, sinh trƣởng và phát triển tốt, không dị

dạng. Khi lấy mô cấy cần chú ý đến tuổi sinh lý của cơ quan lấy mẫu; chất lƣợng, vị

trí, kích thƣớc của cơ quan lấy mẫu.

1.1.5.2. Khử trùng mẫu cấy

Mẫu cấy sau khi lựa chọn đƣợc rửa sạch bằng xà phòng, sau đó khử trùng

bằng các chất khử trùng hóa học nhƣ calcium hypochloride, chlorua, thủy ngân,…

Khử trùng bên ngoài tủ cấy. Sau đó đƣa mẫu cấy vô tủ cấy vô trùng và khử trùng

1.1.5.3. Tạo thể nhân giống in vitro và tăng sinh mô

bên trong tủ cấy.

- Tạo thể nhân giống

Mẫu sau khi đƣợc khử trùng đƣợc nuôi cấy trên môi trƣờng dinh dƣỡng

thích hợp để tạo thể nhân giống.

Có 2 thể nhân giống là thể chồi và thể cắt đốt.

Đối với loài không có khả năng nhân giống, ngƣời ta thƣờng nhân giống

bằng cách tạo cụm chồi từ mô sẹo.

- Tăng sinh mô: gồm có các phƣơng pháp sau đây

Tạo phôi sôma

Tăng cƣờng sự phát triển chồi bên

Sự phát triển chồi bất định

- Nhân giống in vitro

Vật liệu nuôi cấy là thể chồi, môi trƣờng nuôi cấy giống môi trƣờng tạo thể

chồi, nồng độ chất điều hòa sinh trƣởng cần giảm thấp để quá trình nhân

giống kéo dài.

Điều kiện nuôi cấy thích hợp giúp cây trẻ hóa, quá trình tăng sinh diễn ra

1.1.5.4. Ra rễ in vitro và tái sinh cây hoàn chỉnh

7

nhanh.

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Ra rễ in vitro và điều kiện ra rễ

Sau khi nhân giống đủ số lƣợng chồi, ta tách chồi ra nuôi cấy sang môi trƣờng

ra rễ có bổ sung các chất điều hòa sinh trƣởng, khoáng đa lƣợng, vi lƣợng,

vitamin,… và nuôi dƣỡng ở điều kiện thích hợp để tái sinh cây hoàn chỉnh.

- Tái sinh cây in vitro hoàn chỉnh

Đây là giai đoạn cây có đầy đủ thân, lá, rễ để chuyển ra vƣờn. Cây cần khỏe

mạnh để nâng cao sức sống khi ra môi trƣờng bình thƣờng.

Ở giai đoạn này, các chất có tác dụng tạo chồi loại bỏ, thay vào đó là các chất

1.1.5.5. Chuyển cây con ra vƣờn ƣơm

kích thích ra rễ. Điều kiện nuôi cấy gần giống với bên ngoài môi trƣờng.

Cây có đủ bộ phận đƣợc chuyển qua phòng huấn luyện cây con, với điều kiện,

nhiệt độ gần giống với môi trƣờng tự nhiên để cây thích nghi. Sau đó, cây trong

bình nuôi cấy khi lấy ra đƣợc rửa sạch agar và đặt trong rổ có lót giấy báo, phun

thuốc diệt nấm, đặt nơi thoáng mát, độ ẩm cao, độ chiếu sáng thấp,…

Đây là giai đoạn quan trọng, vì cây chuyển từ in vitro ra vƣờn ƣơm rất dễ chết

do sự khác biệt về điều kiện sống.

1.1.5.6. Ra rễ ex vitro

Trong nhiều trƣờng hợp các loài đã nhân chồi thành công trong điều kiện in

vitro, dễ ra rễ trong điều kiện tự nhiên thì rút ngắn các giai đoạn của vi nhân giống

mà vẫn đảm bảo tỷ lệ cây con sống sót cao khi chuyển ra vƣờn ƣơm, có thể chuyển

các chồi in vitro ra điều kiện ex vitro, cấy chồi vào các cơ chất ẩm nhƣ: than bùn, vỏ

cây, khoáng chất, đất, cát,… để giúp chồi ra rễ.

1.1.6. Các kỹ thuật nhân giống in vitro

Theo (Kiên, 2003) có các kỹ thuật sau:

1.1.6.1. Nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng và chồi bất định

Một trong những phƣơng thức sinh trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu trong nuôi

cấy tế bào và mô thực vật là nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng (bao gồm nuôi cấy chồi đỉnh

và chồi bên). Sau khi vô trùng, mẫu sẽ đƣợc nuôi cấy trên môi trƣờng thích hợp

8

chứa đầy đủ chất dinh dƣỡng khoáng vô cơ và hữu cơ hoặc môi trƣờng khoáng có

Đồ Án Tốt Nghiệp

bổ sung chất kích thích sinh trƣởng thích hợp…Từ đỉnh sinh trƣởng, sau một

khoảng thời gian nuôi cấy nhất định mẫu sẽ phát triển thành một chồi hay nhiều

chồi. Chồi tiếp tục phát triển vƣơn thân, ra lá và rễ để trở thành cây hoàn chỉnh. Cây

con đƣợc chuyển ra đất dần dần thích nghi và phát triển bình thƣờng.

- Nuôi cấy chồi bất định

Hệ thống nuôi cấy này có những yêu cầu tƣơng tự với nuôi cấy mô phân sinh

đỉnh, nó chỉ khác về nguồn mẫu vật và nguồn gốc bất định của các chồi mới. Đỉnh

chồi bất định mới có thể phát triển hoặc trực tiếp trên mẫu vật hoặc gián tiếp từ mô

sẹo, mà mô sẹo này hình thành trên vết cắt của mẫu vật.

- Nuôi cấy mô sẹo

Mô sẹo là một khối tế bào phát triển vô tổ chức, hình thành do sự phản phân

hóa của tế bào đã phân hóa. Mô sẹo sẽ phát triển nhah khi môi trƣờng có sự hiện

diện của auxin. Khối mô sẹo có khả năng tái sinh thành cây hoàn chỉnh trong điều

kiện môi trƣờng không có chất kích thích tạo mô sẹo.

1.1.6.2. Nuôi cấy tế bào đơn

Khi mô sẹo đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng lỏng và đƣợc đặt trên máy lắc có

tốc độ điều chỉnh thích hợp sẽ tách ra thành nhiều tế bào riêng lẻ gọi là tế bào đơn.

Tế bào đơn đƣợc lọc và nuôi cấy trên môi trƣờng đặc biệt để tăng sinh khối. Sau

một thời gian nuôi cấy kéo dài trong môi trƣờng lỏng tế bào đơn đƣợc tách ra và trải

trên môi trƣờng thạch. Khi môi trƣờng thạch có bổ sung auxin, tế bào đơn phát triển

thành cụm tế bào mô sẹo. Khi trên môi trƣờng thạch có tỷ lệ auxin/cytokinin thích

hợp, tế bào đơn có khả năng tái sinh thành cây hoàn chỉnh.

1.1.6.3. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội

Kỹ thuật nuôi cấy bao phấn đã phát triển và hoàn thiện nhờ công trình nghiên

cứu của Bourgin và Nitsch (1967) trên cây thuốc lá, Niizeki và Oono (1968) trên

lúa. Từ cuối những năm 1970 đã nhận đƣợc cây đơn bội từ nuôi cấy bao phấn trên

30 loại cây. Hạt phấn nuôi cấy có thể phát triển thành cây đơn bội hoàn chỉnh trong

9

điều kiện nuôi cấy in vitro bằng con đƣờng tạo phôi trực tiếp hoặc gián tiếp thông

Đồ Án Tốt Nghiệp

qua tạo mô sẹo và tạo cơ quan. Phƣơng pháp tạo cây đơn bội kép và phƣơng pháp

chọn lọc tạo giống có hiệu quả chọn lọc rất cao.

1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến nuôi cấy mô

Theo (Nguyễn A. P., 2011), có các yếu tố sau:

- Kiểu di truyền:

Cây hai lá mầm tái sinh tốt hơn cây một lá mầm, hạt trần rất khó tái sinh.

Trong một số cây hai lá mầm thì Solanaceae, Begoniaceae, Crassulaceae,

Gesneriacea và Cruciferae là những họ thực vật dễ tái sinh nhất. Nếu một loài dễ

tái sinh cơ quan trong môi trƣờng tự nhiên thì chúng hầu nhƣ dễ tái sinh trong in

vitro. Cũng có trƣờng hợp ngoại lệ nhƣ những đoạn cắt từ lá của cây Kalanchoe

farinacea hầu nhƣ không có khả năng hình thành chồi bất định in vivo nhƣng có thể

thực hiện trong điều kiện in vitro, điều này có thể do sự hấp thu các chất điều hòa

sinh trƣởng có trong môi trƣờng nuôi cấy.

- Tuổi của cây:

Khi cây già đi, khả năng tái sinh cũng giảm theo, các mô ở cây non có khả

năng tái sinh mạnh hơn. Khi mô phân sinh và chồi đỉnh đƣợc tách khỏi cây mẹ thì

chúng vẫn giữ đặc tính già hay non. Đôi khi qua nhiều lần cấy chuyền, mô phân

sinh già đƣợc trẻ hóa do tăng khả năng tái sinh và phân chia tế bào.

- Tuổi của mô và cơ quan:

Những mẫu non và mềm dễ nuôi cấy hơn mô cứng, nhƣng cũng có trƣờng hợp

ngoại lệ. Mẫu cấy từ cuống lá non tái sinh tốt hơn mẫu cấy từ cuống lá già. Khả

năng tái sinh của những loài khác nhau thì khác nhau.

- Tình trạng sinh lý:

Các bộ phận của cây trong giai đoạn sinh dƣỡng dễ tái sinh hơn trong giai

đoạn sinh sản. Các chồi của cây trong giai đoạn ngủ đông khó nuôi cấy in vitro hơn

các chồi đã vƣợt qua giai đoạn này.

10

- Vị trí của mẫu cấy trên cây:

Đồ Án Tốt Nghiệp

Những chồi tách từ vị trí thấp trên cây dễ tái sinh trên môi trƣờng in vitro hơn,

chồi gốc tăng trƣởng nhanh hơn chồi nách. Mô sẹo phát sinh từ những phần khác

của cây đều có phản ứng in vitro giống nhau.

- Kích thƣớc mẫu cấy:

Tế bào, cụm tế bào, mô phân sinh khó cảm ứng để tăng trƣởng hơn thân, lá,

củ. Các phần tách khỏi cây tự cung cấp chất dinh dƣỡng và hormone, do đó mẫu

càng lớn càng dễ tái sinh và phát triển. Củ, thân là những nơi dự trữ nhiều chất dinh

dƣỡng dễ tái sinh trên môi trƣờng in vitro hơn những mẫu có ít chất dinh dƣỡng. Ở

những mẫu bị cắt, phần trăm tổn thƣơng cũng ảnh hƣởng đến khả năng tái sinh.

- Vết thƣơng:

Bề mặt tổn thƣơng giúp hấp thu chất dinh dƣỡng và tạo ra ethylen nhiều hơn.

Ngoài ra, có thể hình thành rễ bất định bằng vết thƣơng.

1.1.8. Thành phần môi trƣờng dinh dƣỡng

Đến nay đã có hàng trăm loại môi trƣờng dinh dƣỡng nhân tạo đã đƣợc xây

dựng và thử nghiệm có kết quả. Hầu hết các loại môi trƣờng đều bao gồm những

nhóm chất chính sau đây:

- Các loại muối khoáng

- Nguồn cacbon hữu cơ

- Vitamin

- Chất điều tiết sinh trƣởng

- Nhóm chất tự nhiên

- Chất làm đông môi trƣờng

a. Các loại muối khoáng

Các nguyên tố khoáng dùng trong môi trƣờng dinh dƣỡng nuôi cấy mô, tế

bào thực vật đƣợc phân chia thành hai nhóm theo hàm lƣợng sử dụng: nhóm nguyên

tố đa lƣợng và nhóm nguyên tố vi lƣợng.

11

Các nguyên tố khoáng đa lƣợng

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bao gồm các nguyên tố khoáng có trong thành phần dinh dƣỡng của môi

trƣờng với nồng độ trên 30 ppm (part per million). Gồm những nguyên tố: N, P, K,

S, Mg, Ca.

Các nguyên tố vi lƣợng:

Bao gồm các nguyên tố có trong thành phần dinh dƣỡng của môi trƣờng nuôi

cấy với nồng độ thấp hơn 30ppm. Đó là các nguyên tố: Fe, B, Mn, Mo, Co, Ni

b. Nguồn carbon hữu cơ:

Mô và tế bào thực vật trong nuôi cấy in vitro sống chủ yếu theo phƣơng thức

dị dƣỡng, cũng có thể sống bán dị dƣỡng nhờ vào khả năng quang hợp trong điều

kiện ánh sáng nhân tạo, nhƣng rất yếu nên không đủ nguồn carbon hữu cơ cho sự

sinh trƣởng phát triển của cây. Vì vậy, trong môi trƣờng nuôi cấy cần đƣợc bổ sung

nguồn carbon hữu cơ và thƣờng dùng saccaroza với liều lƣợng 2-3%. Trong một số

trƣờng hợp đặc biệt nhƣ nuôi cấy bao phấn lúa, nuôi cấy tế bào trần…có thể dùng

glucoza, maltoza, galactoza…

c. Vitamin

Mặc dù mô và tế bào nuôi cấy in vitro đều có khả năng tự tổng hợp đƣợc các

loại vitamin cần thiết, nhƣng thƣờng không đủ về lƣợng, do đó phải bổ sung thêm

từ bên ngoài vào, đặc biệt là vitamin thuộc nhóm B với nồng độ khoảng 1ppm.

- Vitamin B1 (Thiamin HCl)

- Vitamin B2 (Riboflavin

- Vitamin B6 (Pyridoxin)

- Mio Inositol

- Pantotenic axit

d. Nhóm chất tự nhiên

Các nhà sáng lập ngành nuôi cấy mô trƣớc đây thƣờng sử dụng môi trƣờng

dinh dƣỡng rất đơn giản chỉ bao gồm muối khoáng và đƣờng. Ngày nay ngƣời ta đã

khẳng định rằng loại môi trƣờng đơn giản nhƣ vậy chƣa đủ cho tế bào sinh trƣởng

12

tốt. Vì vậy, thành phần môi trƣờng ngày càng phong phú, đầy đủ và phức tạp hơn.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Ngƣời ta đã bổ sung vào môi trƣờng một số nhóm chất tự nhiên nhằm làm gia tăng

thành phần dinh dƣỡng và cũng có cả các chất có hoạt tính sinh lý nên kích thích sự

sinh trƣởng phát triển của cây in vitro. Nhƣ:

- Nƣớc dừa: theo kết quả phân tích thành phần nƣớc dừa của Tulecke và ctv

(1961) cho thấy trong nƣớc dừa có nhiều nhóm chất cần thiết cho sự sinh

trƣởng của tế bào nhƣ: axit amin, axit béo, axit hữu cơ, đƣờng, ARN, AND,

myo inositol, các chất có hoạt tính auxin, các glucosit của xytokinin.

- Dịch chiếc nấm men: White (1934) lần đầu tiên đã nuôi cấy thành công rễ

cây cà chua trong môi trƣờng có dịch chiết nấm men. Thành phần của dịch

chiết nấm men gồm có: đƣờng, nucleic axit, amino axit, vitamin, auxin,

khoáng. Tác dụng của dịch chiết nấm men cho sự sinh trƣởng của rễ rất tốt

nhƣng với mô sẹo thì không tốt.

- Dịch chiết mầm lúa mì (mạch nha): chứa chủ yếu một số đƣờng, vitamin và

một số chất có hoạt tính điều tiết sinh trƣởng.

- Dịch chiết một số loại rau, quả tƣơi (khoai tây, chuối, cà rốt…) thành phần

có đƣờng, axitnucleic, axit amin, vitamin, khoáng…

e. Chất làm đông môi trƣờng (Agar)

Agar-là một loại polysacarit của tảo (chủ yếu tảo hồng-Rodophyta). Agar khi ngâm nƣớc ở 800C sẽ chuyển sang dạng sol và 400C thì trở về trạng thái gel. Khả

năng ngậm nƣớc của agar cao (6-12g/l nƣớc). Tuy ở trạng thái gel nhƣng agar vẫn

đảm bảo cho các ion vận chuyển dễ dàng. Vì vậy, thuận lợi cho sự hút dinh dƣỡng

của cây trong nuôi cấy mô.

f. Chất điều tiết sinh trƣởng

- Các chất thƣờng dùng trong nuôi cấy mô: nhóm auxin (IAA, NAA, 2,4D, ),

nhóm cytokinin (BA, GA3, IBA).

- Các chất ít sử dụng trong nuôi cấy mô: nhóm auxin (IBA), nhóm cytokinin

(TDZ, kinetin), abscisic acid, ethylen, polyamin, jasmonic acid.

13

1.1.9. Tổng quan về ánh sáng

Đồ Án Tốt Nghiệp

Ánh sáng có tác dụng vô cùng quan trọng trong quá trình sinh trƣởng và phát

triển của cây xanh. Bất cứ một loài thực vật nào cũng phải dựa vào lá để hấp thu

ánh sáng, tiến hành quang hợp, tạo ra dinh dƣỡng cần thiết. Ánh sáng đầy đủ, tác

dụng quang hợp mạnh, cây cảnh sẽ sinh trƣởng khỏe, mọc nhiều hoa, hoa to; ngƣợc

lại, thiếu ánh sáng cây cảnh sinh trƣởng chậm. Trƣớc đây, ngƣời ta thƣờng sử dụng

đèn huỳnh quang trong nuôi cấy mô, mà đèn huỳnh quang thì chủ yếu lại đƣợc sử

dụng cho sinh hoạt của con ngƣời. Ánh sáng đèn huỳnh quang là sự phối trộn của

nhiều vùng quang phổ từ những vùng ánh sáng có bƣớc sóng ngắn 320 nm đến

bƣớc sóng dài 800 nm. Có những vùng có bƣớc sóng ngắn không có lợi cho sự sinh

Hình 1.1 Phổ hấp thụ ánh sáng của thực vật

trƣởng và phát triển của thực vật.

(Nguồn: http://fakita.com/den-trong-cay.html)

a. Ƣu và nhƣợc điểm của đèn LED

Theo GS.TS Phan Hồng Khôi, Giám đốc điều hành dự án chiếu sáng công

cộng hiệu suất cao tại Việt Nam: Đèn led là một loại đi-ốt bán dẫn đặc biệt có thể

phát ra ánh sáng phổ hẹp, rời rạc khi bị kích thích. Màu sắc của ánh sáng đèn led có

thể là hồng ngoại, cận cực tím hoặc ánh sáng nhìn thấy, phụ thuộc vào vật liệu bán

14

dẫn sử dụng và điều kiện hoạt động.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Thông thƣờng ngƣời ta sử dụng hai chùm sáng màu đỏ (R) và màu xanh (B)

có đỉnh cực đại ở độ dài sóng 662nm và 430nm. Lúc đó, quang phổ đèn led gần

trùng với quang phổ hấp thụ của các diệp lục tố của cây trồng.

Chiếu sáng cho cây trồng bằng đèn led còn có ƣu điểm khác nhƣ: thân thiện

môi trƣờng, không chứa thủy ngân và các chất độc khác; dễ điều khiển bằng kỹ

thuật số với khả năng thay đổi độ sáng 100%; chi phí bảo hành và thay thế hệ thống

thấp; dễ dàng thay đổi nhiệt độ màu khi cần thiết... Rào cản duy nhất của công nghệ

chiếu sáng này là giá thành của led, nhƣng với tốc độ phát triển mau chóng, rào cản

này sẽ đƣợc dỡ bỏ.

- Những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về đèn

Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Nhựt và đồng tác giả (2003) đã chứng minh đƣợc cây dâu tây in vitro phát

triển tốt nhất khi đƣợc nuôi cấy với nguồn chiếu sáng đèn LED (70% ánh sáng LED

đỏ + 30% ánh sáng LED xanh) với cƣờng độ chiếu sáng là 60 µmol/m2.s. Nhut

(2005) đã chứng minh đƣợc cây con Lan Ý đƣợc nuôi cấy trong hộp CPRW

(Culture Pack – Rockwool), sục khí CO2 (3.000 μmol.mol-1), có hệ thống nuôi cấy

sử dụng đèn LED và film thoáng khí thích hợp trong vi nhân giống cây Lan Ý và

cho chất lƣợng cây tốt nhất. Tanaka và đồng tác giả (1998) đã chứng minh đƣợc sự

sinh trƣởng của Cymbidium có thể đƣợc cải thiện sinh trƣởng khi đƣợc nuôi cấy

bằng phƣơng pháp quang tự dƣỡng không bổ sung đƣờng dƣới sự chiếu sáng của

đèn LED ( ánh sáng LED đỏ và ánh sáng LED xanh kết hợp). Wang và cộng sự

(2001) đã chứng minh trong nuôi cấy lông rễ của cây Artemisia annua L cho thấy

sinh khối lông rễ và hàm lƣợng artemisia dƣới ánh sáng đỏ cao hơn 17% đến 67%

so với dƣới ánh sáng trắng .Linan và đồng tác giả (2002) đã nghiên cứu về sự phát

sinh hình thái và sự sinh trƣởng của vảy củ Lilium với nguồn chiếu sáng đèn LED

đỏ, LED xanh và LED đỏ kết hợp với LED xanh. Gần đây, trong nghiên cứu của

Heo và đồng tác giả (2006) cũng cho thấy với nguồn chiếu sáng đèn LED cây nho

15

tăng khả năng sinh trƣởng và tổng hợp carbohydrate. Trong năm 2012, Huiminli và

Đồ Án Tốt Nghiệp

cs. cũng đã nghiên cứu về những tác động của nguồn ánh sáng khác nhau đến tốc độ

tăng trƣởng và chất lƣợng của cây cải Bắp Trung Quốc (Brassica campestris L.).

Tác động của các nguồn ánh sáng khác nhau (màu xanh, màu xanh kết hợp với màu

đỏ, màu đỏ), đèn huỳnh quang, ánh sáng mặt trời, sự tăng trƣởng và hàm lƣợng

vitamin C, protein hòa tan, sucrose, đƣ ờng, tinh bột và nồng độ sắc tố trong không

gian của cây Bắp cải. Cho ra kết quả khối lƣợng khô của chồi và khối lƣợng khô

của rễ cao nhất trong cây con trồng dƣới ánh sáng đèn LED màu đỏ với ánh sáng

yếu. Khối lƣợng tƣơi của rễ có tinh bột cao nhất dƣới đèn LED màu đỏ. Hàm lƣợng

chlorophyll và vitamin C cao nhất là dƣới đèn LED màu xanh. Đèn LED màu xanh

cộng với màu đỏ hỗ trợ tăng trƣởng sinh sản ở cây Bắp cải Trung Quốc, nguồn ánh

sáng có thể đƣợc lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu của giai đoạn phát triển khác

nhau của thực vật.

Tình hình nghiên cứu trong nƣớc

Trong năm 2014, Nguyễn Bá Nam và cs. đã nghiên cứu trong đèn LED với sự

phối trộn giữa hai LED xanh và LED đỏ với các tỉ lệ lần lƣợt: 100% LED đỏ; 90%

LED đỏ kết hợp với 10% LED xanh; 80% LED đỏ kết hợp với 20% LED xanh;

70% LED đỏ kết hợp với 30% LED xanh; 60% LED đỏ kết hợp với 40% LED

xanh; 50% LED đỏ kết hợp với 50% LED xanh đƣợc sử dụng để chiếu sáng bổ

sung vào ban đêm nhằm nghiên cứu ảnh hƣởng của chúng lên sự sinh trƣởng và

phát triển của ba giống Cúc (Đóa vàng, Sapphire và Kim cƣơng) đƣợc trồng trong

nhà kính. Đèn compact 3U đƣợc sử dụng làm nghiệm thức đối chứng. Kết quả cho

thấy, tỉ lệ 70% LED đỏ kết hợp với 30% LED xanh phù hợp cho sự sinh trƣởng và

phát triển của cây Cúc giống Sapphire và Kim cƣơng. Trong khi đó, tỉ lệ 60% LED

đỏ kết hợp với 40% LED xanh phù hợp cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây

Cúc giống Đóa vàng. Nguyễn Thanh Phƣơng và cs. (2014) nghiên cứu về tác động

của phổ ánh sáng trên các loại bình nuôi cấy đến sự sinh trƣởng, phát triển của

giống cẩm chƣớng Hồng Hạc đã đƣợc tiến hành trong giai đoạn nhân nhanh và tạo

16

cây hoàn chỉnh. Kết quả đèn LED 13R-4B-3W cho cây sinh trƣởng chiều cao tốt,

Đồ Án Tốt Nghiệp

tuy nhiên đèn LED 17R-3B lại có tác dụng kích thích cây tăng số lá, số chồi cao

hơn và cho chất lƣợng cây giống hoàn chỉnh.

Năm 2014, Nguyễn Thanh Sang và cs. cũng đã nghiên cứu về tác động của các

điều kiện chiếu sáng khác nhau đến sự nhân chồi; sinh trƣởng, phát triển và tổng

hợp chlorophyll a và b của cây cúc in vitro. Các đốt thân và các chồi đỉnh cúc đƣợc

nuôi cấy dƣới các điều kiện chiếu sáng khác nhau bao gồm LED đỏ, LED xanh,

LED vàng, LED xanh lá cây, LED trắng và LED đỏ kết hợp với LED xanh theo

nhiều tỷ lệ khác nhau (10:90, 20:80, 30:70, 40:60, 50:50, 60:40, 70:30, 80:20 và

90:10). Kết quả thu đƣợc sau 4 tuần nuôi cấy cho thấy chiều dài lá, chiều rộng lá,

khối lƣợng tƣơi và khối lƣợng khô của chồi đạt tốt nhất ở 50% LED đỏ và 50%

LED xanh. Sau 6 tuần nuôi cấy cho thấy khối lƣợng tƣơi, khối lƣợng khô, chiều dài

lá và chiều rộng lá của cây đạt tốt nhất ở 70% LED đỏ và 30% LED xanh. Bên cạnh

đó, hàm lƣợng chlorophyll a và chlorophyll b của cây đạt cao nhất ở 70% LED đỏ

và 30% LED xanh. Nhƣ vậy, kết quả từ nghiên cứu cho thấy khả năng nhân chồi tốt

nhất là các đốt thân đƣợc nuôi cấy ở 50% LED đỏ và 50% LED xanh và sự hình

thành cây tốt nhất là các chồi đỉnh nuôi cấy ở 70% LED đỏ và 30% LED xanh.

1.2. Tổng quan về cây cúc

1.2.1. Phân loại khoa học

Giới Plantae

Ngành Magnoliophyta

Lớp Magnoliopsida

Bộ Asterales Hình 1.2 Chrysanthemum sp.

Nguồn: www.dalathasfarm.com

Họ Asteraceae

Chi Chrysanthemum

17

1.2.2. Nguồn gốc, lịch sử và phân bố

Đồ Án Tốt Nghiệp

Cây hoa cúc có tên khoa học là Chrysanthemum, đƣợc định nghĩa từ Chiysos

(vàng) và themum (hoa) bởi Linnde năm 1973. Hoa cúc có nguồn gốc từ Trung

Quốc, Nhật Bản và một số nƣớc châu Âu. Theo Zenhua, Shouhe hoa cúc đƣợc trồng

ở Trung Quốc cách đây 3000 năm, có nguồn gốc từ một số loài hoang dại thuộc loại

cúc (Dendranthema), trải qua quá trình trồng trọt, lai tạo và chọn lọc từ những biến

dị để trở thành những giống cúc nhƣ ngày nay. Các nhà khảo cổ học Trung Quốc đã

chứng minh rằng từ đời Khổng Tử ngƣời ta đã dùng hoa cúc trong các lễ mừng

thắng lợi và cây hoa cúc đã đi vào các tác phẩm hội họa, điêu khắc từ đó. Từ những

năm 1930, việc trồng hoa cúc đƣợc coi trọng, đƣợc bảo hộ và đề cao, đến những

năm 1980, hoa cúc đƣợc phát triển mạnh. Năm 1982, Trung Quốc đã tổ chức triển

lãm hoa cúc đầu tiên ở Thƣợng Hải với hơn một nghìn giống cúc, đánh dấu bƣớc

chuyển biến quan trọng trong việc trồng hoa cúc. Các năm sau đó các nhà khoa học

Trung Quốc đã thu thập mô tả chụp ảnh hàng nghìn màu giống và tiếp tục tổ chức

các cuộc triển lãm hoa cúc.

Ở Nhật Bản, cây hoa cúc đƣợc di thực từ Trung Quốc sang, nó đƣợc đánh giá

rất cao và đƣợc mệnh danh là “Hoàng thất quốc hoa”. Năm 1889 Edsmit đã bắt đầu

lai tạo thành công nhiều loại cúc và ông đặt tên cho hơn 100 giống cúc của các thế

hệ sau đó, một số khác ngày nay vẫn còn duy trì và đƣợc trồng cho đến ngày nay.

Năm 1843, nhà thực vật học ngƣời Anh Fortune mang từ Trung Quốc giống

cúc Chusan Daisy lai tạo ra các loại hình cầu và hình tán xạ ngày nay.

Năm 1789 nƣớc Pháp nhập từ Trung Quốc 3 loại cúc đại đóa, đến năm 1927

Bemct đã thành công trong việc lai tạo giống cúc mới dẫn đến một sự cải tiến rất

mạnh mẽ về giống cúc ở Châu Âu.

Ở Mỹ, từ đầu thế kỷ 18 hoa cúc đã đƣợc trồng nhiều, đến năm 1860 hoa cúc

trở thành hàng hóa và đƣợc trồng trong nhà lƣới. Ở Việt Nam hoa cúc đƣợc nhập

vào từ thế kỷ 15, ngƣời Việt Nam coi hoa cúc là biểu tƣợng của sự thanh cao, là

một trong những loài hoa mộc đƣợc xếp vào hàng tứ quý “tùng, cúc, trúc, mai” hoặc

18

“mai, lan, cúc, trúc”.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Hoa cúc đƣợc trồng nhiều nhất ở các nƣớc Nhật Bản, Pháp, Mỹ, Trung Quốc

và đƣợc ƣa chuộng bởi sự đa dạng, phong phú về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ hoa,

hƣơng thơm kín đáo của hoa.

- Rễ:

1.2.3. Đặc điểm thực vật học

Rễ của cây hoa Cúc là loại rễ chùm, phần lớn phát triển theo chiều ngang,

phân bố ở tầng mặt đất mặt từ 5-20cm. Kích thƣớc các rễ trong bộ rễ Cúc chênh

lệch nhau không nhiều, số lƣợng rễ rất lớn do vậy khả năng hút nƣớc và dinh dƣỡng

rất mạnh. Cúc chủ yếu trồng bằng nhân giống vô tính nên rễ không phát sinh từ

mầm rễ của hạt mà từ những rễ mọc ở mấu của thân (gọi là mắt) ở những phần ngay

sát mặt đất.

- Thân:

Cây thuộc thân thảo nhỏ, có nhiều đốt giòn dễ gãy càng lớn càng cứng, cây

dạng đứng hoặc bò. Kích thƣớc thân cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm phụ

thuộc vào từng giống và thời vụ trồng. Những giống nhập nội thân thƣờng to, mập,

thẳng và giòn, ngƣợc lại những giống Cúc dại hay giống cổ truyền Việt Nam thân

nhỏ mảnh và cong. Thân có ống tiết nhựa mủ trắng, mạch có bản ngăn đơn.

- Lá:

Thƣờng là lá đơn không có lá kèm, mọc so le nhau, bản lá xẻ thùy lông chim,

phiến lá mềm, mỏng có thể to hoặc nhỏ, màu sắc xanh đậm hay nhạt phụ thuộc vào

từng giống. Mặt dƣới phiến lá bao phủ một lớp lông tơ, mặt trên nhẵn, gân hình

mạng. Trong một chu kì sinh trƣởng cây có từ 30-50 lá trên thân.

- Hoa, quả:

Hoa cúc chủ yếu có 2 dạng:

Dạng lƣỡng tính: trong hoa có cả nhị đực và nhụy cái

Dạng đơn tính: trong hoa chỉ có nhị đực hoặc nhụy cái, đôi khi có loại vô tính

(không có cả nhụy, nhị, hoa này thƣờng ở phía ngoài đầu). Mỗi hoa gồm rất

19

nhiều hoa nhỏ gộp lại trên một cuống hoa hình thành hoa tự đầu trạng mà mỗi

Đồ Án Tốt Nghiệp

đầu trạng là một bông hoa. Trong thực tế tùy theo mục đích sử dụng mà ngƣời

ta để một bông trên một cành hay nhiều bông trên một cành.

Màu sắc của hoa cúc rất khác nhau, hầu nhƣ có tất cả các màu tự nhiên: trắng,

vàng, đỏ, tím, hồng, nâu, xanh. Trong đó, trên mỗi bông hoa có thể có một màu duy

nhất, có thể có vài màu riêng biệt hoặc có rất nhiều màu pha trộn, tạo nên một thế

giới màu sắc vô cùng phong phú và đa dạng.

Tùy theo cách sắp xếp của cánh hoa mà ngƣời ta phân ra thành nhóm hoa kép

(có nhiều vòng hoa sắp xếp trên một bông) và nhóm hoa đơn (chỉ có một vòng hoa

trên bông). Những cánh hoa nằm ở phía ngoài có màu sắc đậm hơn, xếp nhiều tầng,

sít nhau, chặt hay lỏng tùy từng giống, cánh hoa có nhiều hình dáng khác nhau:

cong hoặc thẳng, có loại cánh ngắn, có loại cánh dài, cuốn ra ngoài hay cuốn vào

trong.

Đƣờng kính của bông hoa phụ thuộc vào giống, giống hoa to có đƣờng kính

10-12cm, loại trung bình 5-7cm và loại nhỏ 1-2cm.

Hoa có 4-5 nhị đực dính vào nhau làm thành 1 ống bao xung quanh vòi nhụy,

bao phấn nở phía trong theo khe nứt dọc, khi phấn nhị đực chín, bao phấn nở tung

hạt phấn ra ngoài nhƣng lúc này nhụy chƣa đến tuổi trƣởng thành, chƣa có khả năng

tiếp nhận hạt phấn vì vậy sự thụ phấn, thụ tinh không thành, dẫn đến quả không hạt,

muốn có hạt giống phải thụ phấn nhờ sâu bọ hoặc thụ phấn nhân tạo cho hoa.

Quả bế, đóng, chứa một hạt, quả có chùm lông do đài tồn tại để phát tán hạt,

20

có phôi thẳng mà không có nội nhũ.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Hình 1.3. Một số hình ảnh cúc Pico

1.2.4.Tình hình nhân giống cúc trên thế giới và Việt Nam

Tình hình trồng hoa cúc trên thế giới

Hiện nay, ngành sản xuất hoa cúc trên thế giới đang phát triển mạnh và mang

tính thƣơng mại cao. Sản xuất hoa đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho nền kinh tế

các nƣớc trồng hoa trên thế giới nhất là đối với các nƣớc đang phát triển. Hoa cúc

đƣợc trồng nhiều nhất ở các nƣớc Nhật Bản, Pháp, Mỹ, Trung Quốc và đƣợc ƣa

chuộng bởi sự đa dạng, phong phú về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ hoa, hƣơng thơm

kín đáo của hoa.

Hà Lan là một trong những nƣớc lớn nhất thế giới về xuất khẩu hoa, cây cảnh

nói chung và xuất khẩu cúc nói riêng. Diện tích trồng cúc của Hà Lan chiếm 30%

tổng diện tích trồng hoa tƣơi. Năng suất hoa tƣơi từ năm 1990–1995 tăng trung bình

từ 10-15%/ha. Hàng năm Hà Lan đã sản xuất hàng trăm triệu cành hoa cắt và hoa

chậu phục vụ cho thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn gồm trên 80 nƣớc trên thếgiới. Năm

1998, Hà Lan sản xuất 866 triệu cành và năm 1999, sản xuất 1046 triệu cành hoa

cúc cắt.

Một trong những nguyên nhân quan trọng góp phần tạo ra sự thành công của

Hà Lan là sử dụng phƣơng pháp nhân giống invitro để sản xuất cây con. Sau Hà

Lan là Colombia–năm 1990 thu đƣợc 150 triệu USD từ việc xuất khẩu hoa cúc, đến

năm 1992 đã lên đến 200 triệu USD.

Nhật Bản có nhu cầu sử dụng hoa cúc rất lớn. Diện tích trồng hoa cúc chiếm

2/3 tổng diện tích trồng hoa. Năm 1991 diện tích trồng hoa cúc ở Nhật Bản và 614

ha ngoài trời và 1150 ha nhà kính. Tuy vậy hàng năm Nhật Bản vẫn phải nhập một

lƣợng lớn hoa cúc từ Hà Lan và một số nƣớc khác trên thếgiới. Năm 1996 Nhật Bản

đã chọn Việt Nam là một trong số những nƣớc sẽ xuất khẩu hoa cúc cho Nhật Bản.

Một số nƣớc khác nhƣ Thái Lan, cúc đã đƣợc trồng quanh năm với số lƣợng

cành cắt hàng năm là 50.841.500. Trung Quốc cũng là nơi có nguồn hoa cúc phong

phú, việc xuất khẩu hoa cúc đƣợc chú trọng ở màu sắc hoa và hình dạng hoa. Đây

21

cũng là nƣớc có kỹ thuật tiên tiến trong việc sản xuất hoa cúc khô.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Tình hình trồng hoa cúc ở Việt Nam

Hoa cúc đƣợc du nhập vào Việt Nam từ thế kỷ15, đến đầu thế kỷ19 đã hình

thành một sốvùng chuyên nhỏ cung cấp cho nhân dân. Một phần để chơi, một phần

phục vụ việc cúng lễ và một phần dùng làm dƣợc liệu. Nếu xét về cơ cấu chủng loại

tất cả các loại hoa thì trƣớc những năm 1997 diện tích hoa hồng nhiều nhất chiếm

31% nhƣng từ 1998 trở lại đây diện tích hoa cúc đã vƣợt lên chiếm 42%, trong đó

hoa hồng chỉ còn 29,4%. Riêng ở Hà Nội tổng sản lƣợng hoa cúc năm 1999 đạt 41,3

tỷ đồng, xuất khẩu sang Trung Quốc 3,6 tỷ đồng, tốc độ tăng hàng năm khoảng

10%. Hiện nay hoa cúc đƣợc trồng khắp nƣớc ta, nó có mặt ở mọi nơi từ núi cao

đến đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị nhƣng chủ yếu tập trung ở các vùng hoa

truyền thống của thành phố, khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ mát nhƣ Ngọc Hà,

Quảng An, Nhật Tân (Hà Nội), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phòng), Hoành Bồ, Hạ

Long (Quảng Ninh), Triệu Sơn, thành phố Thanh Hoá (Thanh Hoá), Gò Vấp, Hóc

Môn (thành phố Hồ Chí Minh), thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) với tổng diện tích

trồng hoa khoảng 2000 ha. Riêng Hà Nội và Đà Lạt là những nơi lý tƣởng cho việc

22

sinh trƣởng và phát triển của hầu hết các giống cúc đƣợc nhập từ nƣớc ngoài vào.

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành đồ án

2.1.1.Địa điểm

Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng Thực nghiệm Cây trồng Trung tâm Công nghệ

Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: 2734 Quốc lộ 1A, Trung Mỹ Tây,

Quận 12, TP.HCM

2.1.2.Thời gian

Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 7 năm 2018.

2.2. Vật liệu

2.2.1.Đối tượng và vật liệu nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: cây cúc Pico đƣợc mua tại Dalat hasfarm.

Nguồn: www.dalathasfarm.com

Hình 2.1 Chrysanthemum sp.

- Vật liệu nghiên cứu: thân cúc Pico

2.2.2.Trang thiết bị

a. Hóa chất thực hiện

- Cồn 96%, 70%

- Agar

- Đƣờng

- Nƣớc cất, nƣớc dừa

- Các Stock đa lƣợng, vi lƣợng, vitamin,…

- Javel, xà phòng

- Các chất điều hòa sinh trƣởng BA, NAA,…

23

- HCl, NaOH

Đồ Án Tốt Nghiệp

b. Thiết bị-dụng cụ

- Dao cấy, kẹp cấy

- Ống nghiệm, chai thủy tinh 500ml

- Pipet 1ml, 2ml, 5ml

- Micro pipet 1000 l, 500 l

- Bóp cao su

- Ống đong 500ml, 1000ml

- Bông gòn, đèn cồn, giấy cấy

- Máy đo pH

- Becher

- Máy phối môi trƣờng

- Tủ sấy

- Tủ cấy vô trùng

- Nồi hấp khử trùng

- Cân điện tử

- Máy nƣớc cất 2 lần

- Đèn LED, đèn neon

2.2.3.Môi trường nuôi cấy

Môi trƣờng khoáng MS (Murashige và Skoog, 1962) có bổ sung thêm 30 g/l

sucrose, 8,5 g/l agar, pH= 5,8 và chất điều hòa sinh trƣởng gồm 2 nhóm auxin và

cytokinin, nƣớc dừa tuỳ theo từng thí nghiệm.

2.2.4.Điều kiện thí nghiệm

Để đảm bảo cây sinh trƣởng và phát triển tốt trong điều kiện phòng nuôi, cần

có các điều kiện nuôi cấy sau đây:

- Nhiệt độ: 25±20C

- Độ ẩm trung bình: 50-60%

- Cƣờng độ chiếu sáng: 500-2500 lux (tùy theo từng thí nghiệm)

24

- Thời gian chiếu sáng: 12 giờ/ngày

Đồ Án Tốt Nghiệp

Thời gian chiếu sáng và độ ẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích và

điều kiện thí nghiệm

2.3. Phƣơng pháp

2.3.1.Pha môi trường

a. Chuẩn bị dung dịch mẹ

Để thao tác đƣợc thuận tiện trong việc pha môi trƣờng, ta cân hóa chất, pha

thành dung dịch mẹ, sau đó khi nào sử dụng chỉ việc pha loãng. Hóa chất pha xong

có thể bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh.

b. Cách pha môi trƣờng cấy

- Bƣớc 1: cân các chất nhƣ đƣờng, agar, hút dung dịch mẹ, khoáng đa lƣợng,

khóa vi lƣợng, FE-EDTA và vitamin hòa vào nƣớc.

- Bƣớc 2: cân các chất điều hòa sinh trƣởng phù hợp với từng thí nghiệm cho

vào dung dịch trên. Đo pH từ 5,7-5,8 (điều chỉnh bằng NaOH 1N hoặc HCl

1N).

- Bƣớc 3: cho agar vào và khuấy đều

- Bƣớc 4: phối môi trƣờng vào ống nghiệm hay vào các chai 500ml tùy theo thí

nghiệm

- Bƣớc 5: đóng nút, ghi rõ ngày tháng, tên môi trƣờng để tránh nhầm lẫn với

nhau.

2.3.2.Hấp khử trùng

a. Hấp khử trùng môi trƣờng

Môi trƣờng sau khi chuẩn bị xong sẽ đƣợc đem hấp vô trùng trong nồi

autoclave ở nhiệt độ 1210C, 1atm trong 20 phút.

b. Hấp khử trùng dụng cụ cấy

Tất cả các dụng cụ nhƣ giao, kẹp, giấy cấy, erlen,…đƣợc gói cẩn thận bằng giấy rồi cho vào bao PP chịu nhiệt. Sau đó tiến hành hấp khử trùng ở 1210C, 1atm trong 20 phút. Sau khi hấp, nếu chƣa sử dụng liền thì cất dụng cụ vào tủ sấy ở 800C.

25

2.4. Bố trí thí nghiệm

Đồ Án Tốt Nghiệp

2.4.1.Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến

sự vô trùng mẫu thân cúc Pico.

- Mục tiêu của thí nghiệm: xác định đƣợc thời gian khử trùng thích hợp ở nồng

độ 5% Javel cho quá trình vô mẫu thân cúc.

- Tạo vật liệu vô trùng: trong nội dung này sử dụng những cây cúc Pico không

sâu bệnh, không dị dạng, sinh trƣởng và phát triển tốt làm vật liệu tiến hành

thí nghiệm.

- Cách tiến hành:

Khử trùng sơ bộ: các thân thu đƣợc sẽ đƣợc rửa qua nƣớc xà phòng pha

loãng trong 5 phút, sau đó rửa lại với nƣớc, lặp lại thao tác 3 lần. Ngâm

thân trong dung dịch Javel pha loãng 5% trong 5 phút để loại bỏ bớt nấm và

vi khuẩn. Tiếp theo để những mẫu thân này dƣới vòi nƣớc chảy trong 30

phút. Đổ hết nƣớc, cho những mẫu thân này vào erlen vô trùng và đƣa vào

tủ cấy.

Khử trùng trong tủ cấy: mẫu đƣa vào đƣợc rửa nhanh qua nƣớc cất vô trùng 3 lần. Sau đó ngâm trong cồn 700 trong 30 giây, rửa lại bằng nƣớc cất vô

trùng 3 lần cho sạch cồn. Tiếp theo cho Javel với các nồng độ bố trí nhƣ

bảng dƣới vào và lắc đều trong 5 phút. Sau đó rửa lại 5-6 lần với nƣớc cất,

mỗi lần 5 phút cho thật sạch.

Cấy mẫu: các mẫu sau khi đƣợc khử trùng sạch đƣợc đặt trên giấy cấy, cắt

bỏ những phần bị tổn thƣơng và cấy vào ống nghiệm chứa môi trƣờng MS

bổ sung 30g/l đƣờng, 8,5g/l agar, pH=5,8 và nồng độ BA đƣợc bố trí trong

bảng 2.1

- Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi

26

nghiệm thức lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 chai, mỗi chai 10 mẫu.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 2.1 Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô

trùng mẫu thân cúc Pico.

Nghiệm thức Nồng độ Javel (%) Thời gian (phút)

A1 5 5

A2 5 10

A3 5 15

- Chỉ tiêu theo dõi sau 7 ngày, 14 ngày nuôi cấy:

Tỷ lệ mẫu vô trùng (%)

Tỷ lệ mẫu nhiễm (%)

 Mẫu thân cúc sau 2 tuần nuôi cấy còn sống, không nhiễm đƣợc sử dụng trong

nghiên cứu.

2.4.2.Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ BA đến sự nhân chồi mẫu cúc

Pico

Khảo sát ảnh hƣởng nồng độ BA đến khả năng nhân chồi mẫu cúc

- Mục tiêu thí nghiệm: Xác định đƣợc nồng độ BA thích hợp đến khả năng nhân

chồi mẫu cúc.

- Cách tiến hành: các cây cúc sống, sinh trƣởng và phát triển khỏe, không bị dị

dạng đƣợc chọn làm vật liệu thí nghiệm. Các cây cúc đƣợc cắt đốt 1-1,5cm

đƣợc cấy vào môi trƣờng MS bổ sung 30g/l đƣờng, 8,5g/l agar, pH=8,5 và bổ

sung BA với nồng độ nhƣ bảng 2.2.

- Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm

có 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 chai, mỗi chai 10

27

mẫu.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 2.2: Khảo sát ảnh hƣởng nồng độ BA đến khả năng nhân chồi mẫu cúc

Nghiệm thức BA(mg/l)

B1 0,5

B2 1

B3 1,5

B4 2

B5 2,5

B6 3

- Chỉ tiêu theo dõi sau 6 tuần nuôi cấy:

Tỷ lệ tái sinh chồi (%).

Số chồi/mẫu.

Chiều cao chồi.

2.4.3.Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ nước dừa đến khả năng nhân

chồi mẫu cúc

- Mục tiêu của thí nghiệm: xác định đƣợc nồng độ nƣớc dừa thích hợp đến khả

năng nhân chồi mẫu cúc.

- Cách tiến hành: các cây cúc sống, sinh trƣởng và phát triển khỏe, không bị dị

dạng đƣợc chọn làm vật liệu thí nghiệm. Các cây cúc đƣợc cắt đốt 1-1,5cm

đƣợc cấy vào môi trƣờng MS bổ sung 30g/l đƣờng, 8,5g/l agar, pH=8,5 và bổ

sung nƣớc dừa với nồng độ nhƣ bảng 2.3

- Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm

có 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, mỗi lần 3 chai, mỗi chai 10

28

mẫu.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 2.3. Khảo sát nồng độ nƣớc dừa thích hợp đến sự tái sinh chồi mẫu

cúc

Nghiệm thức Nƣớc dừa (%)

C1 0

C2 5

C3 10

C4 15

- Chỉ tiêu theo dõi sau 6 tuần nuôi cấy:

Tỷ lệ tái sinh chồi (%).

Số chồi/mẫu.

Chiều cao chồi

2.4.4.Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng các loại đèn chiếu sáng đến sự nhân

nhanh chồi mẫu cúc

- Mục tiêu thí nghiệm: xác định đƣợc loại đèn chiếu sáng thích hợp đến khả

năng nhân chồi mẫu cúc

- Cách tiến hành: các cây cúc sống, sinh trƣởng và phát triển khỏe, không bị dị

dạng đƣợc chọn làm vật liệu thí nghiệm. Các cây cúc đƣợc cắt đốt 1-1,5cm

đƣợc cấy vào môi trƣờng MS bổ sung 30g/l đƣờng, 8,5g/l agar, pH=8,5,

BA=1,5 sau khi cấy nuôi cấy dƣới các loại đèn chiếu sáng với các màu bố trí

29

dƣới bảng 2.4.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 2.4. Khảo sát loại đèn chiếu sáng thích hợp đến sự tái sinh chồi mẫu cúc

Nghiệm thức Đèn chiếu sáng

D1 Neon

D2 Đỏ

D3 Xanh

D4 Trắng

D5 60% đỏ-40% xanh

- Chỉ tiêu theo dõi sau 6 tuần nuôi cấy:

Tỷ lệ tái sinh chồi (%)

Số chồi/mẫu

Chiều cao chồi

2.4.5.Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng nồng độ NAA đến sự ra rễ của mẫu cúc

- Mục tiêu thí nghiệm: xác định đƣợc nồng độ NAA thích hợp đến sự ra rễ của

mẫu cúc.

- Cách tiến hành: các cây cúc sống, sinh trƣởng và phát triển khỏe, không bị dị

dạng đƣợc chọn làm vật liệu thí nghiệm. Các cây cúc đƣợc cắt đốt 1-1,5cm

đƣợc cấy vào môi trƣờng MS bổ sung 30g/l đƣờng, 8,5g/l agar, pH=8,5, nồng

30

độ NAA đƣợc bố trí nhƣ bảng 2.5

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 2.5 Khảo sát ảnh hƣởng NAA đến sự ra rễ mẫu cúc

Nghiệm thức NAA(g/l)

E1 0,5

E2 1

E3 1,5

E4 2

E5 2,5

- Chỉ tiêu theo dõi sau 6 tuần nuôi cấy:

Số rễ/cây

Chiều dài rễ

Số chồi/cây

Chiều cao cây

2.5. Thống kê và xử lý số liệu

Các thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố. Các

31

nghiệm thức thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần. Các số liệu thu thập đƣợc đƣợc xử lý thống kê bằng phần mềm SAS 9.2 và MicroSoft Excel 2010®.

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1.Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân

cây cúc Pico.

Việc tìm ra nồng độ chất khử trùng và thời gian tạo mẫu cấy vô trùng là giai

đoạn quan trọng. Vì đây là giai đoạn quyết định sự thành công của quy trình

nuôi cấy, mẫu không nhiễm nấm, khuẩn, sinh trƣởng và phát triển khỏe mạnh,

giúp tạo vật liệu cho các giai đoạn tạo cây con sau.

Mục đích của giai đoạn này là giúp tạo mẫu cấy vô trùng. Tùy vào vị trí lấy

mẫu, mẫu non hay mẫu già mà thời gian và nồng độ sử dụng khác nhau. Mẫu già

sẽ sinh trƣởng và phát triển khỏe hơn mẫu non, nhƣng dễ nhiễm hơn. Kết quả

của thí nghiệm đƣợc trình bày ở bảng 3.1, biểu đồ 3.1 và hình 3.1.

Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng

mẫu thân cây cúc

Chỉ tiêu theo dõi

Thời gian xử lý (phút)

7 ngày Tỷ lệ mẫu sống vô trùng (%) 100a 100a 80b 8,2 14 ngày Tỷ lệ mẫu sống vô trùng (%) 86,7a 91,1a 68,9b 7,6 5 10 15 CV(%)

Ghi chú: trong cùng một cột, các số liệu giá trị trung bình cùng ký tự a, b thì

không có sự khác biệt về mặt thống kê. Các mẫu tự khác nhau (a, b,…) chỉ sự sai

32

khác có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

120

100

100

91.1

100

86.7

80

68.9

80

tỷ lệ mẫu sống vô trùng sau 7 ngày nuôi cấy (%)

60

40

20

0

0

tỷ lệ mẫu sống vô trùng sau 14 ngày nuôi cấy (%)

0

5 phút

10 phút 15 phút

Đồ Án Tốt Nghiệp

b.

Biểu đồ 3.1: Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng Javel 5% đến sự vô trùng mẫu thân cây cúc Pico.

a.

Hình a. Mẫu in vitro sạch khỏe Hình b. Mẫu in vitro nhiễm nấm

Hình 3.1: Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng 5% Javel đến sự vô trùng

mẫu

Từ kết quả thu đƣợc ở bảng 3.1, biểu đồ 3.1 và hình 3.1 cho thấy sau 7 ngày

nuôi cấy có sự khác biệt giữa các nghiệm thức thí nghiệm, ở nghiệm thức xử lý

Javel (5%) trong thời gian 5 phút và 10 phút cho tỷ lệ sống vô trùng cao nhất

33

(100%), còn nghiệm thức 15 phút cho tỷ lệ nhiễm cao nhất (20%). Tƣơng tự nhƣ

Đồ Án Tốt Nghiệp

vậy, tiếp tục theo dõi đến ngày thứ 14 sau khử trùng, ở nghiệm thức xử lý Javel

(5%) trong thời gian 5 phút và 10 phút cho tỷ lệ sống vô trùng cao, đặc biệt là ở

thời gian 10 phút, tỷ lệ sống vô trùng đạt cao nhất (91,1%), kế đến là thời gian

xử lý 5 phút tỷ lệ mẫu sống vô trùng đạt (86,7%). Thấp nhất là ở mức xử lý 15

phút, tỷ lệ sống vô trùng còn (68,9%). Ở nghiệm thức này một số mẫu bị hoại tử

và chết do thời gian khử trùng.

Nguyên nhân có sự giảm tỷ lệ mẫu sống vô trùng sau 14 ngày là do dƣới tác

động của chất khử trùng, một số mẫu quan sát thấy không có biểu hiện bị nhiễm

nấm bệnh nhƣng thực sự chƣa hoàn toàn sạch nấm, khuẩn. Do đó sau 14 ngày xử lý

Javel tỷ lệ sống vô trùng ở các nghiệm thức tiếp tục giảm.

Một số nghiên cứu sử dụng Javel thƣơng mại từ 5-10% để vô trùng mẫu phục

vụ công tác nuôi cấy mô. Theo (Truyền, 2017) đã sử dụng Javel thƣơng mại 10%,

trong thời gian 10 phút cho 74 % đoạn thân Dƣơng xỉ lá nhún sống, sạch nấm,

khuẩn.

Tóm lại:Từ kết quả của thí nghiệm chung tôi chọn thời gian xử lý Javel 5%

trong thời gian 10 phút cho kết quả tốt nhất với tỷ lệ mẫu sống vô trùng cao nhất

(91,1%).

3.2.Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

Cytokinin có tác dụng mạnh mẽ trong sự phân chia tế bào, kích thích chồi

nách, ức chế lão hóa, hình thành sẹo,…sự có mặt của BA trong môi trƣờng nuôi cấy

kích thích sự nhân chồi, đối với một số loài thực vật khi BA kết hợp với NAA giúp

nhân chồi cao. Khi cấy các đốt thân, chồi non vào môi trƣờng chỉ có BA riêng lẻ

đều phát triển thành cụm. (Nguyễn Thị Quý Cơ, 2014).

Vật liệu nuôi cấy sử dụng trong thí nghiệm là các chồi cúc Pico in vitro đƣợc

chọn cắt thành các đốt có kích thƣớc 1-1,5cm đƣợc cấy vào môi trƣờng MS có bổ

sung BA với các nồng độ đƣợc bố trí nhƣ bảng 3.2, biểu đồ 3.2 và hình 3.2 sau 6

34

tuần nuôi cấy.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Chỉ tiêu theo dõi

Nghiệm thức BA (mg/l) Chiều cao chồi Số chồi (chồi) (cm)

1,3e 5,2a 0

9,4cd 3,5b 0,5

12,7b 2,6cd 1

16,5a 2,7c 1,5

10,1c 2,2de 2

8,0d 1,9e 2,5

8,8 CV% 8,1

Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico

Ghi chú: trong cùng một cột, các số liệu giá trị trung bình cùng ký tự a, b thì

không có sự khác biệt về mặt thống kê. Các mẫu tự khác nhau (a, b,…) chỉ sự sai

18

16.5

16

14

12.7

12

10.1

9.4

10

nghiệm thức

8

8

số chồi (cm)

5.2

6

chiều cao (cm)

3.5

4

2.7

2.6

2.5

2.2

2

1.9

1.5

1

2

0.5

1.3 0

0

1

2

3

4

5

6

khác có ý nghĩa thống kê với p<0,01

35

Biểu đồ 3.2: Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

1mg/l

0mg/l

0,5mg/l

2mg/l

2,5mg/l

1,5mg/l

Đồ Án Tốt Nghiệp

Hình 3.2: Ảnh hƣởng của BA đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico

Sau 6 tuần nuôi cấy chồi cúc Pico trên môi trƣờng MS có bổ sung BA từ 0-

2,5mg/l cho thấy, tất cả các nghiệm thức đều nhân chồi và tỷ lệ chồi tạo đƣợc đều

cao hơn so với đối chứng. Ở nghiệm thức bổ sung 1,5mg/l BA đạt số chồi cao nhất

là 16,5 chồi, cao gấp 12,7 lần so với nghiệm thức đối chứng 1,3 chồi (đây cũng là

nghiệm thức có số lƣợng chồi ít nhất), kế đến là nghiệm thức bổ sung BA 1mg/l

(12,7 chồi). Đới với nghiệm thức có nồng độ BA là 2mg/l và 2,5mg/l cho số lƣợng

chồi thấp hơn nghiệm thức 1,5mg/l BA là 1,6 và 2,1 lần, tƣơng ứng với số chồi là

10,1 và 8,0 chồi.

Từ kết quả thí nghiệm cho thấy: sự hiện diện của BA trong môi trƣờng nuôi

cấy đã cảm ứng hình thành chồi, nhƣng ức chế sự tăng trƣởng chồi. Khi không bổ

sung BA trong môi trƣờng nuôi cấy tỉ lệ chồi thấp (1,3 chồi), khi nồng độ BA tăng

thì khả năng tạo chồi và nhân nhanh chồi tăng, nhƣng nếu nồng độ BA cao vƣợt

36

ngƣỡng 1,5mg/l ức chế sự tạo chồi. Kết quả này phù hợp với báo cáo của Phan

Đồ Án Tốt Nghiệp

Xuân Huyên và cộng sự (2015) khi tiến hành nuôi cấy in vitro cây lan Miltonia sp.

Tuy nhiên, theo nghiên cứu Phạm Định Dũng và cộng sự (2014) khi tiến hành nuôi

cấy in vitro cây địa lan hƣơng cát cát, sử dụng môi trƣờng MS bổ sung 1mg/l BA

cho số chồi/cụm chồi cao nhất là 6,4 chồi/cụm, thì kết quả nghiên cứu của chúng tôi

đƣa ra không giống với kết quả của nhóm nghiên cứu này. Nguyên nhân do nguồn

mẫu sử dụng trong thí nghiệm khác nhau, một số yếu tố không hoàn toàn đồng nhất.

Ở nghiệm thức không bổ sung BA chiều cao chồi cao nhất (5,2cm). Khi bổ sung

BA có sự kích thích nhân chồi nhƣng chiều cao chồi giảm. Nhƣ vậy BA ức chế sự

phát triển chiều cao đối với cây cúc Pico.

Tuy nhiên ở sự sinh trƣởng chồi, theo báo cáo của Phan Xuân Huyên và cộng

sự (2005) khi tiến hành nuôi cấy in vitro cây lan Miltonia sp., sử dụng môi trƣờng

MS bổ sung 1,5mg/l BA cho chiều cao chồi tốt nhất (1,85cm). Kết quả nghiên cứu

này hoàn toàn khác với chúng tôi, khi nhìn qua biểu đồ ta thấy, nghiệm thức không

bổ sung BA cho số chồi thấp nhất nhƣng chiều cao lại phát triển vƣợt trội so với các

nghiệm thức còn lại (5,2cm). Khi tăng nồng độ BA từ 0,5-2,5mg/l thì sự tăng

trƣởng chồi giảm.

Từ kết quả của thí nghiệm chúng tôi chọn BA nồng độ 1,5mg/l là môi trƣờng

thích hợp để tái sinh chồi mẫu cúc Pico.

3.3.Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

Trong nƣớc dừa có các amino acid, acid hữu cơ, đƣờng sucrose, glucose,

fructose,…và các chất có hoạt tính auxin, cytokinin, glycoside với hàm lƣợng cân

đối. Phù hợp cho sự tạo chồi và sinh trƣởng của nhiều loại cây. Những hoạt chất

này trong nƣớc dừa non cao hơn so với dừa già. Vì vậy trong nhiều nghiên cứu, đặc

biệt là những nghiên cứu trên lan, ngƣời ta bổ sung nƣớc dừa vào môi trƣờng nuôi

cấy thu đƣợc hiệu quả khả quan, điển hình nhƣ nghiên cứu của (Trịnh Thị Lan Anh,

2011).

Vật liệu nuôi cấy sử dụng trong thí nghiệm là các chồi cúc Pico in vitro đƣợc

37

chọn cắt thành các đốt có kích thƣớc 1-1,5cm đƣợc cấy vào môi trƣờng MS có bổ

Đồ Án Tốt Nghiệp

sung nƣớc dừa với các nồng độ đƣợc bố trí nhƣ bảng 3.3, biểu đồ 3.3 và hình 3.3

sau 6 tuần nuôi cấy.

Bảng 3.3: Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

Chỉ tiêu theo dõi

Nƣớc dừa (%) Số chồi (chồi/cụm Chiều cao (cm)

0

5

10

15

chồi) 1,35b 1,75ab 2,12a 1,78ab 1,83ab 5,19b 5,35b 6,45a 6,62a 6,42a 20

20,07 4,3 CV%

Ghi chú: trong cùng một cột, các số liệu giá trị trung bình cùng ký tự a, b thì

không có sự khác biệt về mặt thống kê. Các mẫu tự khác nhau (a, b,…) chỉ sự sai

25

20

15

nghiệm thức

số chồi (chồi/cụm chồi)

10

chiều cao (cm)

5

0

1

2

3

4

5

khác có ý nghĩa thống kê với p<0,01

38

Biểu đồ 3.3: Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

5%

0%

15%

20%

10%

Đồ Án Tốt Nghiệp

Hình 3.3: Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi mẫu cúc Pico.

Khác với thí nghiệm 3.2, sử dụng BA trong nhân chồi thu đƣợc kết quả khá

khả quan, số chồi hình thành nhiều, chiều cao chồi hạn chế thì ngƣợc lại, ở thí

nghiệm này chúng tôi nhận thấy, số chồi hình thành khá thấp, chiều cao chồi tăng

qua từng nghiệm thức. Ở nghiệm thức bổ sung 10% nƣớc dừa cho tỷ lệ chồi đạt cao

nhất là 2,12 chồi, ít hơn so với nghiệm thức bổ sung 1,5mg/l BA là 7,78 lần. Thí

nghiệm đạt kết quả thấp nhất là không bổ sung nƣớc dừa với số chồi đạt đƣợc là

1,35 chồi. Thế nhƣng chiều cao chồi lại có kết quả vƣợt bật, ở nồng độ không bổ

sung nƣớc dừa cây đạt 5,19cm, nhƣng khi nồng độ nƣớc dừa tăng lên 15% chiều

cao chồi tăng đến 6,62cm, cao hơn gấp 1,89 lần so với bổ sung 0,5mg/l BA. Khi

tiếp tục tăng nồng độ nƣớc dừa lên 20%, chiều cao lại giảm nhƣng không đáng kể

(6,42cm).

Từ kết quả đó cho thấy, nƣớc dừa không có tác dụng trong sự nhân chồi cúc

Pico, mà giúp kéo dài lóng thân, làm phát triển chiều cao cây. Nồng độ nƣớc dừa

tăng càng cao kéo theo chiều cao cây tăng, nhƣng tăng không đáng kể. Điển hình

nhƣ trong nghiên cứu này, khi chúng tôi tăng nồng độ nƣớc dừa từ 5%-15% chiều

cao cây tăng từ 5,35 lên 6,62. Nhƣng khi tiếp tục tăng nồng độ nƣớc dừa lên 20%

chiều cao giảm, nhƣng không giảm nhiều, từ 6,62 giảm xuống còn 6,42. Theo báo

cáo của Phan Xuân Huyên và cộng sự (2015), nƣớc dừa có tác dụng tốt lên quá

trình hình thành chồi và sinh trƣởng của chồi cây, nồng độ nƣớc dừa càng cao tỷ lệ

39

tạo chồi và chiều cao chồi càng tốt. Nƣớc dừa ở nồng độ 15% là tốt nhất cho kết

Đồ Án Tốt Nghiệp

quả chiều cao đạt 1,45cm, số chồi đạt 6,5. Báo cáo này không phù hợp với nghiên

cứu của chúng tôi.

Tóm lại, bổ sung nƣớc dừa vào môi trƣờng nuôi cấy chồi cúc Pico không phù

hợp để tái sinh chồi, nhƣng có tác dụng tốt trong việc kéo dài lóng thân, giúp cây

cao lớn.

3.4.Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico.

Ánh sáng cung cấp năng lƣợng cho quang hợp và điều hòa nhân tố cần thiết

cho sự phát triển của thực vật (Hoàng Minh Tấn và cs. 2006), cây đƣợc chiếu sáng

với bƣớc sóng phù hợp sẽ tái sinh mạnh, hình thành chồi bất định và tạo cây con in

vitro. Ánh sáng đỏ đƣợc cảm ứng bằng cách phân hóa lục lạp, kéo dài thân,…ánh

sáng xanh sẽ đƣợc cảm ứng sinh tổng hợp các sắc tố, tuy nhiên lại ức chế phát triển

chiều cao (Trần Ngọc Truồi và cs., 2017)

Mục đích của thí nghiệm này là tìm ra loại đèn thích hợp đến sự nhân chồi

mẫu cúc Pico. Vật liệu nuôi cấy sử dụng trong thí nghiệm là các chồi cúc Pico in

vitro đƣợc chọn cắt thành các đốt có kích thƣớc 1-1,5cm đƣợc cấy vào môi trƣờng

MS có bổ sung BA 1,5mg/l, sau khi cấy, đặt các chai vừa cấy dƣới các loại đèn

40

đƣợc bố trí dƣới bảng 3.4, biểu đồ 3.4 và hình 3.4.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 3.4: Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi

cúc Pico.

Chỉ tiêu theo dõi

Đèn chiếu sáng Chiều cao (cm) Số chồi (chồi/cụm chồi)

2,73ab 16,47ab Neon

2,48b 17,35a LED đỏ

3,02a 13,24bc LED xanh

3,01a 11,9cd LED trắng

1,56c 9,47d LED phối hợp

7,16 13,54 CV%

Ghi chú: trong cùng một cột, các số liệu giá trị trung bình cùng ký tự a, b thì

không có sự khác biệt về mặt thống kê. Các mẫu tự khác nhau (a, b,…) chỉ sự sai

20

17.35

18

16.47

16

13.24

14

11.9

12

9.47

10

số chồi (chồi/cụm chồi)

8

chiều cao (cm)

6

3.02

3.01

2.73

4

2.48

1.56

2

0

Neon

LED đỏ LED xanh LED trắng 60% đỏ-

40% xanh

khác có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

41

Biểu đồ 3.4: Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico.

LED XANH

LED đỏ

NEON

LED TRẮNG

60%-40%

Đồ Án Tốt Nghiệp

Hình 3.4: Ảnh hƣởng của các loại đèn chiếu sáng lên sự nhân nhanh chồi cúc Pico.

Từ kết quả của bảng 3.4, biểu đồ 3.4 và hình 3.4 cho thấy chất lƣợng ánh sáng

có ảnh hƣởng đáng kể đến sự nhân chồi và sinh trƣởng chồi cúc Pico. Cụ thể ở công

thức LED đỏ cho số chồi đạt cao nhất (17,35 chồi/cụm chồi), chiều cao đạt 2,48cm,

chồi phát triển mập mạp, đồng đều, lá dày, xanh đậm, không bị biến dạng do bƣớc

sóng của ánh đèn này kích thích sắc tố diệp lục khiến chồi có màu xanh tốt hơn. Kế

đến là công thức NEON cho số chồi đạt 16,47 chồi/cụm chồi, chiều cao trung bình

2,73cm, ở nghiệm thức này cũng cho chồi mập mạp, đồng đều, lá dày, xanh đậm.

Điều này cho thấy NEON không phải là loại đèn tối ƣu nhất cho sự tái sinh chồi cúc

Pico, mặc dù ngày nay nó đƣợc sử dụng rộng rãi nhất. Tiếp theo ở nghiệm thức

LED xanh, số chồi ở nghiệm thức này giảm so với LED đỏ và NEON (13,24

chồi/cụm chồi), tuy nhiên, chiều cao chồi lại tăng rõ rệt (3,02cm), chồi phát triển

mập mạp, đồng đều, lá nhỏ, và màu xanh nhạt hơn so với 2 nghiệm thức trên. Cuối

cùng là ở nghiệm thức LED trắng và 60% đỏ-40% xanh cho tỷ lệ chồi tạo thành

42

thấp nhất (11,9 chồi/cụm chồi và 9,47 chồi/cụm chồi), thế nhƣng chiều cao chồi của

Đồ Án Tốt Nghiệp

LED trắng cao hơn và cao xấp xỉ nghiệm thức LED xanh (3,01cm), nghiệm thức

60% đỏ-40% xanh không thích hợp để tái sinh, và ức chế sự sinh trƣởng chồi.

Kết quả của thí nghiệm phù hợp với báo cáo của Nguyễn Bá Nam và cộng sự

2012 khi nuôi cấy cúc in vitro, ở nghiệm thức sử dụng 100% LED đỏ cho số

chồi/mẫu cao nhất (7,4 chồi) và chiều cao đạt 1,02cm. Từ đó có thể kết luận, ánh

sáng đỏ phù hợp cho sự nhân chồi cúc Pico.

3.5.Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico.

Cây nuôi cấy mô trƣớc khi đƣa ra trồng ngoài vƣờn ƣơm cần phát triển hoàn

chỉnh, việc tạo rễ cho cây giúp cây hút nƣớc và muối khoáng để tồn tại ngoài tự

nhiên. Nếu rễ kém phát triển sẽ làm cây sinh trƣởng chậm, thậm chí là chết, nhƣng

nếu rễ phát triển quá mạnh cũng làm ảnh hƣởng đến các bộ phận khác của cây. Việc

tìm ra chất kích thích với nồng độ phù hợp thật sự cần thiết cho cây. Các auxin nhƣ

IAA, NAA đƣợc nghiên cứu và ứng dụng nhiều hiện nay vì nó đóng vai trò nhƣ

chất thúc đẩy sự tăng trƣởng và giãn nở của tế bào, kích thích hình thành rễ và tham

gia vào cảm ứng phát sinh phôi vô tính (Trịnh A. L., 2016).

Vật liệu nuôi cấy sử dụng trong thí nghiệm là các chồi cúc Pico in vitro đƣợc

chọn cắt thành các đốt có kích thƣớc 1-1,5cm đƣợc cấy vào môi trƣờng MS có bổ

sung NAA với các nồng độ đƣợc bố trí nhƣ bảng 3.5, biểu đồ 3.5 và hình 3.5 sau 6

43

tuần nuôi cấy.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico.

Chỉ tiêu theo dõi

Nghiệm thức Chiều cao Chiều dài rễ NAA (mg/l) Số chồi Số rễ cây (cm) (cm)

3,7bc 3,4c 7,7d 4,47abc 0,5

6,0a 2,4d 9,6ab 5,18a 1

4,6ab 4,3b 9,1bc 4,06bc 1,5

5,8a 2,3d 10,7a 4,72ab 2

2,9c 5,2a 8,4cd 3,82c 2,5

16,81 7,59 6,95 10,12 CV%

Ghi chú: trong cùng một cột, các số liệu giá trị trung bình cùng ký tự a, b, c

thì không có sự khác biệt về mặt thống kê. Các mẫu tự khác nhau (a, b, c,…) chỉ sự

44

sai khác có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

12

10.7

9.6

10

9.1

8.4

7.7

8

nghiệm thức

số rễ

6

5.8

6

5.2

5.18

chiều dài rễ (cm)

4.72

4.6

4.47

4.3

số chồi

4.06

3.82

3.7

4

3.4

chiều cao cây (cm)

2.9

2.5

2.4

2.3

2

1.5

2

1

0.5

0

1

2

3

4

5

Đồ Án Tốt Nghiệp

2mg/l

1mg/l

1,5mg/l

0,5mg/l

2,5mg/l

Biểu đồ 3.5: Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico.

Hình 3.5: Ảnh hƣởng của NAA đến sự ra rễ mẫu cúc Pico.

Qua kết quả ở bảng 3.5, biểu đồ 3.5 và hình 3.5 cho thấy, khi bổ sung NAA

vào môi trƣờng nuôi cấy tất cả các nghiệm thức có ảnh hƣởng đến sự ra rễ mẫu cúc

Pico. Sau khi nuôi cấy đƣợc 1 tuần, qua sự theo dõi chúng tôi thấy mẫu bắt đầu tạo

sẹo, sau đó vừa tái sinh chồi và vừa hình thành rễ. Từ đó cho thấy NAA không chỉ

giúp cây hình thành rễ mà còn có tác dụng trong việc hình thành mô sẹo. Ở nghiệm

45

thức bổ sung 2mg/l NAA cho số rễ nhiều nhất (10,7 rễ), tuy nhiên ở nghiệm thức bổ

Đồ Án Tốt Nghiệp

sung 1mg/l NAA cho 9,6 rễ, giữa hai nghiệm thức này không có sự khác biệt về mặt

thống kê. Ở hai nghiệm thức bổ sung 0,5 mg/l và 2,5mg/l cho số rễ thấp nhất lần

lƣợt là 7,7 rễ và 8,4 rễ, tƣơng tự chiều dài rễ cũng thấp nhất ở hai nghiệm thức này.

Từ đó cho thấy, khi bổ sung NAA với nồng độ quá thấp hay quá cao (0,5mg/l

hay 2,5 mg/l) sẽ ức chế hình thành rễ và chiều dài rễ. Khi bổ sung đầy đủ sẽ kích

thích cây ra rễ và đạt chiều dài tốt nhất. Kết quả của nghiên cứu phù hợp một phần

với báo cáo của Nguyễn Thị Hồng Dƣ, 2017 trên cây Sâm cau, ở nghiệm thức

1mg/l NAA cho kết quả rễ và chiều dài rễ đạt cao nhất (3,42 rễ, 4,10cm).

Tóm lại ở nghiệm thức 1mg/l và 2mg/l NAA cho số rễ và chiều dài rễ tốt nhất.

46

Tuy nhiên chọn nghiệm thức 1mg/l NAA để tạo rễ để tiết kiệm chi phí.

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1.Kết luận

Qua quá trình thực hiện các thí nghiệm trên cây cúc Pico (Chrysanthemum

sp.), đã xây dựng đƣợc quy trình nhân giống cúc Pico và kết quả nhƣ sau:

Giai đoạn 1: (tạo nguồn vật liệu ban đầu): quy trình khử trùng mẫu sử dụng

nồng độ Javel 5% xử lý mẫu trong thời gian 10 phút (nghiệm thức A2) cho hiệu quả

khử trùng tốt nhất.

Giai đoạn 2: (nhân chồi): nghiệm thức tạo chồi tốt nhất trên môi trƣờng MS có

bổ sung 1,5 mg/l BA, 100% LED đỏ (nghiệm thức B4 và nghiệm thức D2).

Giai đoạn 3 (tạo cây hoàn chỉnh): cây cúc tạo rễ tốt nhất trên môi trƣờng MS

có bổ sung 1 mg/l NAA (nghiệm thức E2).

4.2.Kiến nghị

Do thời gian thực hiện đồ án có hạn nên tôi đƣa ra một vài kiến nghị nhƣ sau:

- Khảo sát thêm một số loại môi trƣờng nuôi cấy thích hợp để tạo sẹo cúc Pico.

- Khảo sát thêm một số loại môi trƣờng nuôi cấy thích hợp để nhân chồi cúc

Pico ví dụ BA kết hợp NAA,…

- Khảo sát thêm một số kỹ thuật nuôi cấy cúc Pico, ví dụ nhƣ: nuôi cấy trên môi

trƣờng lỏng-lắc, nuôi cấy trên hộp TIS,…

47

- Khảo sát cách trồng cúc ngoài vƣờn ƣơm.

Đồ Án Tốt Nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ảnh hƣởng của ánh sáng đơn sắc đến quá trình phát sinh hình thái của một số loại

cây trồng nuôi cấy in vitro. Đƣợc truy lục từ

https://text.123doc.org/document/2307702-anh-huong-cua-anh-sang-don-sac-den-

qua-trinh-phat-sinh-hinh-thai-cua-mot-so-loai-cay-trong-nuoi-cay-in-vitro.htm

2. Ánh sáng có tác dụng gì trong sự sinh trƣởng phát triển của cây cảnh. (2014).

Đƣợc truy lục từ http://thuvien.mard.gov.vn/csdl-hoi-dap/ky-thuat-trong-trot/anh-

sang-co-tac-dung-gi-trong-su-sinh-truong-phat---303

3. Cây phát triển nhanh, sạch nhờ đèn LED. Đƣợc truy lục từ

https://baomoi.com/cay-phat-trien-nhanh-sach-nho-den-led/c/9557627.epi

4. CHƢƠNG II. CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ VÀ TẾ BÀO THỰC VẬT - NHÂN

GIỐNG IN VITRO. (2011). Đƣợc truy lục từ https://tailieu.vn/doc/ch-ong-ii-cong-

nghe-nuoi-cay-mo-va-te-bao-thuc-vat-nhan-giong-in-vitro-573760.html

5. Đặc điểm thực vật học của cây hoa cúc. Đƣợc truy lục từ

https://agriviet.com/threads/dac-diem-thuc-vat-hoc-cua-cay-hoa-cuc.181185/

6. Đặng, C. N. (2006). Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất,

chất lƣợng của một số giống cúc chi nhập nội. Luận văn thạc sỹ khoa học nông

nghiệp, Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam.

7. Jiang , H. Q. (2004). Hỏi đáp về kỹ thuật nuôi trồng hoa và cây cảnh (Tập 1). (M.

V. GS. Trần, Dịch giả) Nhà xuất bản Nông nghiệp.

8. Kiên, D. C. (2003). Nuôi cấy mô thực vật. TP.HCM: Nhà xuất bản Đại học Quốc

gia TP.HCM. Truy lục ngày 10 15, 2003

9. Nguyễn , A. P. (2011, 04 27). Giáo trình Nhân giống in vitro. Truy lục ngày 07 20,

2018

10. Nguyễn, C. Q., Trần, T. V., Võ , M. B., Trần, T. T., & Nguyễn , S. H. (2014). Quá

trình phát sinh hình thái mô sẹo và chồi của cây Long Não (Cinnamomum

camphora (L.) Sieb.) nuôi cấy in vitro. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, trang

1034-1041.

48

11. Nguyễn, D. H. (2017). Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sâm cau

(Curculigo orchioides gaertn). Hồ Chí Minh.

12. Nguyễn, N. T., Nguyễn, V. T., Nguyễn, N. P., & Huỳnh, P. T. (2016). Nghiên cứu

ảnh hƣởng của ánh sáng đơn sắc (đèn LED) đến hiệu quả nhân giống in vitro cây

Lan Gấm . Đà Nẵng: Hội Động vật học Frankfurt tại Việt Nam và Khoa Sinh - Môi

trƣờng.

13. Nguyễn, T. B. (2004). Giáo trình nuôi cấy mô và tế bào thực vật. Cần Thơ: Đại học

Cần Thơ.

14. Phạm, Q. M., & Khúc, A. T. (2011). Vi nhân giống cây hoa cúc (Chrysanthemum

sp.) tại trƣờng đại học Nha Trang. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thuỷ sản, 53-58.

15. Phạm, T. T. (2014). Xây dựng quy trình nhân giống cây hoa cúc CN01

(Chrysanthemum maximum Seiun - 3) bằng kỹ thuật nuôi cấy in vitro. Khoá luận

tốt nghiệp đại học, Hà Nội.

16. Phan, H. X., Hoàng, C. V., & Nguyễn, H. P. (2015). Nghiên cứu nhân giống in

vitro cây hoa lan Miltonia sp. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2015, 13(7), 1128-

1135.

17. Sai lầm cần tránh khi dùng đèn LED trong nông nghiệp. (2017). Đƣợc truy lục từ

http://tietkiemnangluong.vn/d6/news/Sai-lam-can-tranh-khi-dung-den-Led-trong-

nong-nghiep-116-153-9177.aspx

18. Sáng, V. Q. (2017). Giáo trình Sinh lý Thực vật Ứng dụng. Đại học Nông nghiệp I

Hà Nội.

19. Trần Ngọc Truồi và cs. (2017). NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG

CHIẾU SÁNG ĐƠN SẮC ĐẾN QUÁ TRÌNH NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY

HOA CHUÔNG (Sinningia speciosa). Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp,

1(1), 195-201.

20. Trần, M. V. (1997). Giáo trình Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

21. Trịnh , A. L. (2016). Giáo trình Công nghệ Sinh học Thực vật. Thành phố Hồ Chí

Minh.

22. Trịnh, A. T., & Dƣơng, N. T. (2011). Ảnh hƣởng của nƣớc dừa già tới quá trình

phát sinh hình thái của phôi vô tính Lan Hồ Điệp (Phalaenopsis Amabilis). Kỷ yếu

hội nghị Khoa học Môi trƣờng và Công nghệ sinh học năm 2011, trang 138-142.

49

Đồ Án Tốt Nghiệp

23. Truyền, P. T. (2017). Bƣớc đầu nghiên cứu nhân giống in vitro cây dƣơng xỉ lá

nhún (Polystichum sp.). TP.HCM.

50

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

PHỤ LỤC

The SAS System 11:16 Friday, July 23, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values SOPHUT 3 10 15 5 TYLESONGKHONGNHIEM 4 66.67 80 93.33 100 Number of observations 9

1

- XỬ LÝ SỐ LIỆU TỶ LỆ MẪU SỐNG KHÔNG NHIỄM SAU 7 NGÀY XỬ LÝ MẪU.

The SAS System 11:16 Friday, July 23, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: TYLESONGKHONGNHIEM Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 2 800.000000 400.000000 6.75 0.0291 Error 6 355.377800 59.229633 Corrected Total 8 1155.377800 R-Square Coeff Var Root MSE TYLESONGKHONGNHIEM Mean 0.692414 8.245799 7.696079 93.33333 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F SOPHUT 2 800.0000000 400.0000000 6.75 0.0291

2

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 11:16 Friday, July 23, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TYLESONGKHONGNHIEM NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 59.22963 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 15.376 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N SOPHUT A 100.000 3 10 A A 100.000 3 5 B 80.000 3 15

3

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 11:16 Friday, July 23, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for TYLESONGKHONGNHIEM NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 59.22963 Number of Means 2 3 Critical Range 15.38 15.94 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N SOPHUT A 100.000 3 10 A A 100.000 3 5 B 80.000 3 15

4

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 11:21 Friday, July 23, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values SOPHUT 3 10 15 5 TYLESONGKHONGNHIEM 6 66.7 73.3 80 86.7 93.3 100 Number of observations 9

5

- XỬ LÝ SỐ LIỆU TỶ LỆ MẪU SỐNG KHÔNG NHIỄM SAU 14 NGÀY XỬ LÝ MẪU.

The SAS System 11:21 Friday, July 23, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: TYLESONGKHONGNHIEM Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 2 829.926667 414.963333 10.58 0.0108 Error 6 235.413333 39.235556 Corrected Total 8 1065.340000 R-Square Coeff Var Root MSE TYLESONGKHONGNHIEM Mean 0.779025 7.617141 6.263829 82.23333 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F SOPHUT 2 829.9266667 414.9633333 10.58 0.0108

6

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 11:21 Friday, July 23, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TYLESONGKHONGNHIEM NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 39.23556 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 12.514 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N SOPHUT A 91.133 3 10 A A 86.667 3 5 B 68.900 3 15

7

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 11:21 Friday, July 23, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for TYLESONGKHONGNHIEM NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 39.23556 Number of Means 2 3 Critical Range 12.51 12.97 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N SOPHUT A 91.133 3 10 A A 86.667 3 5 B 68.900 3 15

8

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:24 Sunday, July 25, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values BA 6 0 0.5 1 1.5 2 2.5 CHIEUCAO 16 1.82 1.87 1.89 2.13 2.26 2.29 2.34 2.63 2.92 2.98 3.35 3.49 3.61 4.85 5.34 5.37 Number of observations 18

9

- XỬ LÝ SỐ LIỆU CHIỀU CAO CHỒI THÍ NGHIỆM 2

The SAS System 10:24 Sunday, July 25, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: CHIEUCAO Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 5 21.32222778 4.26444556 71.03 <.0001 Error 12 0.72046667 0.06003889 Corrected Total 17 22.04269444 R-Square Coeff Var Root MSE CHIEUCAO Mean 0.967315 8.115014 0.245028 3.019444 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F BA 5 21.32222778 4.26444556 71.03 <.0001

10

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:24 Sunday, July 25, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 12 Error Mean Square 0.060039 Critical Value of t 2.17881 Least Significant Difference 0.4359 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N BA A 5.1867 3 0 B 3.4833 3 0.5 C 2.7300 3 1.5 C D C 2.6133 3 1 D D E 2.2433 3 2 E E 1.8600 3 2.5

11

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:24 Sunday, July 25, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 12 Error Mean Square 0.060039 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .4359 .4563 .4686 .4768 .4824 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N BA A 5.1867 3 0 B 3.4833 3 0.5 C 2.7300 3 1.5 C D C 2.6133 3 1 D

12

Đồ Án Tốt Nghiệp

D E 2.2433 3 2 E E 1.8600 3 2.5

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:21 Sunday, July 25, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values BA 6 0 0.5 1 1.5 2 2.5 SOCHOI 17 1.3 1.37 7.87 7.9 8.27 8.3 9.03 9.5 9.7 10.37 11.47 11.7 12.53 13.83 15.73 16.67 17 Number of observations 18

13

- XỬ LÝ SỐ LIỆU SỐ CHỒI THÍ NGHIỆM 2

The SAS System 10:21 Sunday, July 25, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: SOCHOI Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 5 382.5761167 76.5152233 105.57 <.0001 Error 12 8.6973333 0.7247778 Corrected Total 17 391.2734500 R-Square Coeff Var Root MSE SOCHOI Mean 0.977772 8.811511 0.851339 9.661667 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F BA 5 382.5761167 76.5152233 105.57 <.0001

14

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:21 Sunday, July 25, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 12 Error Mean Square 0.724778 Critical Value of t 2.17881 Least Significant Difference 1.5145 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N BA A 16.4667 3 1.5 B 12.6867 3 1 C 10.0667 3 2 C D C 9.3800 3 0.5 D D 8.0233 3 2.5 E 1.3467 3 0

15

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 10:21 Sunday, July 25, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 12 Error Mean Square 0.724778 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range 1.515 1.585 1.628 1.657 1.676 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N BA A 16.4667 3 1.5 B 12.6867 3 1 C 10.0667 3 2 C D C 9.3800 3 0.5 D

16

Đồ Án Tốt Nghiệp

D 8.0233 3 2.5 E 1.3467 3 0

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:34 Friday, July 16, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NUOCDUA 5 0 10 15 20 5 SOCHOI 14 1.3 1.37 1.38 1.43 1.5 1.53 1.63 1.77 1.87 1.93 2.1 2.3 2.37 2.5 Number of observations 15

17

- XỬ LÝ SỐ LIỆU SỐ CHỒI THÍ NGHIỆM 3

The SAS System 20:34 Friday, July 16, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: SOCHOI Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 0.91662667 0.22915667 1.82 0.2013 Error 10 1.25786667 0.12578667 Corrected Total 14 2.17449333 R-Square Coeff Var Root MSE SOCHOI Mean 0.421536 20.06776 0.354664 1.767333 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NUOCDUA 4 0.91662667 0.22915667 1.82 0.2013

18

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:34 Friday, July 16, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.125787 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 0.6452 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NUOCDUA A 2.1233 3 10 A B A 1.8333 3 20 B A B A 1.7767 3 15 B A B A 1.7533 3 5 B B 1.3500 3 0

19

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:34 Friday, July 16, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.125787 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range .6452 .6743 .6913 .7023 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NUOCDUA A 2.1233 3 10 A B A 1.8333 3 20 B A B A 1.7767 3 15 B A B A 1.7533 3 5 B B 1.3500 3 0

20

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:44 Friday, July 16, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NUOCDUA 5 0 10 15 20 5 CHIEUCAO 14 4.85 5.02 5.34 5.37 5.5 5.52 6.24 6.29 6.33 6.4 6.43 6.44 6.77 6.82 Number of observations 15

21

- XỬ LÝ SỐ LIỆU CHIỀU CAO CHỒI THÍ NGHIỆM 3

The SAS System 20:44 Friday, July 16, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: CHIEUCAO Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 5.57529333 1.39382333 20.89 <.0001 Error 10 0.66726667 0.06672667 Corrected Total 14 6.24256000 R-Square Coeff Var Root MSE CHIEUCAO Mean 0.893110 4.300950 0.258315 6.006000 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NUOCDUA 4 5.57529333 1.39382333 20.89 <.0001

22

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:44 Friday, July 16, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.066727 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 0.4699 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NUOCDUA A 6.6233 3 15 A A 6.4500 3 10 A A 6.4233 3 20 B 5.3467 3 5 B B 5.1867 3 0

23

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:44 Friday, July 16, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.066727 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range .4699 .4911 .5035 .5115 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NUOCDUA A 6.6233 3 15 A A 6.4500 3 10 A A 6.4233 3 20 B 5.3467 3 5 B B 5.1867 3 0

24

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:19 Monday, July 26, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values LED 5 0 1 2 3 4 SOCHOI 14 8.3 10 10.1 11.3 11.8 12.2 12.6 12.7 14 15.47 15.73 16.67 17 20.7 Number of observations 15

25

- XỬ LÝ SỐ LIỆU SỐ CHỒI THÍ NGHIỆM 4

The SAS System 12:19 Monday, July 26, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: SOCHOI Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 112.6789650 28.1697413 8.54 0.0029 Error 10 32.9758083 3.2975808 Corrected Total 14 145.6547733 R-Square Coeff Var Root MSE SOCHOI Mean 0.773603 13.54022 1.815924 13.41133 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F LED 4 112.6789650 28.1697413 8.54 0.0029

26

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:19 Monday, July 26, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 3.297581 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 3.3852 Harmonic Mean of Cell Sizes 2.857143 NOTE: Cell sizes are not equal. Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N LED A 17.350 2 1 A B A 16.467 3 0 B B C 13.243 4 2 C D C 11.900 3 3 D

27

Đồ Án Tốt Nghiệp

D 9.467 3 4

28

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:19 Monday, July 26, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 3.297581 Harmonic Mean of Cell Sizes 2.857143 NOTE: Cell sizes are not equal. Number of Means 2 3 4 5 Critical Range 3.385 3.538 3.627 3.685 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N LED A 17.350 2 1 A B A 16.467 3 0 B B C 13.243 4 2 C

29

Đồ Án Tốt Nghiệp

D C 11.900 3 3 D D 9.467 3 4

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:09 Monday, July 26, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values LED 5 0 1 2 3 4 CHIEUCAO 14 1.55 1.56 1.57 2.29 2.47 2.48 2.87 2.92 2.97 2.98 3 3.02 3.08 3.14 Number of observations 15

30

- XỬ LÝ SỐ LIỆU CHIỀU CAO CHỒI THÍ NGHIỆM 4

The SAS System 12:09 Monday, July 26, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: CHIEUCAO Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 4.34064000 1.08516000 32.34 <.0001 Error 10 0.33553333 0.03355333 Corrected Total 14 4.67617333 R-Square Coeff Var Root MSE CHIEUCAO Mean 0.928246 7.159029 0.183176 2.558667 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F LED 4 4.34064000 1.08516000 32.34 <.0001

31

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:09 Monday, July 26, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.033553 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 0.3332 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N LED A 3.0167 3 2 A A 3.0100 3 3 A B A 2.7300 3 0 B B 2.4767 3 1 C 1.5600 3 4

32

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 12:09 Monday, July 26, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for CHIEUCAO NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.033553 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range .3332 .3482 .3571 .3627 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N LED A 3.0167 3 2 A A 3.0100 3 3 A B A 2.7300 3 0 B B 2.4767 3 1 C 1.5600 3 4

33

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 19:49 Friday, July 16, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NAA 5 0.5 1 1.5 2 2.5 SORE 15 7.2 7.57 7.87 7.9 8.3 8.9 8.93 9.23 9.33 9.5 9.53 9.58 9.84 10.9 11.6 Number of observations 15

34

- XỬ LÝ SỐ LIỆU SỐ RỄ THÍ NGHIỆM 5

The SAS System 19:49 Friday, July 16, 2018 The ANOVA Procedure Dependent Variable: SORE Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 16.30044000 4.07511000 10.22 0.0015 Error 10 3.98813333 0.39881333 Corrected Total 14 20.28857333 R-Square Coeff Var Root MSE SORE Mean 0.803430 6.956051 0.631517 9.078667 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NAA 4 16.30044000 4.07511000 10.22 0.0015

35

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 19:49 Friday, July 16, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for SORE NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.398813 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 1.1489 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NAA A 10.6933 3 2 A B A 9.6233 3 1 B B C 9.0533 3 1.5 C D C 8.3667 3 2.5 D D 7.6567 3 0.5

36

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 19:49 Friday, July 16, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for SORE NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.398813 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range 1.149 1.201 1.231 1.250 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NAA A 10.6933 3 2 A B A 9.6233 3 1 B B C 9.0533 3 1.5 C D C 8.3667 3 2.5 D D 7.6567 3 0.5

37

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:21 Friday, July 16, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NAA 5 0.5 1 1.5 2 2.5 CHIEUDAIRE 14 3.34 3.7 3.85 3.91 4.15 4.16 4.4 4.44 4.68 4.71 4.76 4.85 5.42 5.67 Number of observations 15

38

- XỬ LÝ SỐ LIỆU CHIỀU DÀI RỄ THÍ NGHIỆM 5

The SAS System 20:21 Friday, July 16, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: CHIEUDAIRE Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 3.45344000 0.86336000 4.26 0.0288 Error 10 2.02820000 0.20282000 Corrected Total 14 5.48164000 R-Square Coeff Var Root MSE CHIEUDAIRE Mean 0.630001 10.12490 0.450355 4.448000 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NAA 4 3.45344000 0.86336000 4.26 0.0288

39

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:21 Friday, July 16, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CHIEUDAIRE NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.20282 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 0.8193 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NAA A 5.1767 3 1 A B A 4.7167 3 2 B A B A C 4.4700 3 0.5 B C B C 4.0567 3 1.5 C C 3.8200 3 2.5

40

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:21 Friday, July 16, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for CHIEUDAIRE NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.20282 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range .8193 .8562 .8779 .8918 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NAA A 5.1767 3 1 A B A 4.7167 3 2 B A B A C 4.4700 3 0.5 B C B C 4.0567 3 1.5 C C 3.8200 3 2.5

41

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:17 Friday, July 16, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NAA 5 0.5 1 1.5 2 2.5 SOCHOI 13 2.1 2.27 2.37 2.5 2.83 3 3.53 4.13 4.3 4.47 5.07 5.13 5.47 Number of observations 15

42

- XỬ LÝ SỐ LIỆU SỐ CHỒI THÍ NGHIỆM 5

The SAS System 20:17 Friday, July 16, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: SOCHOI Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 18.67180000 4.66795000 65.45 <.0001 Error 10 0.71320000 0.07132000 Corrected Total 14 19.38500000 R-Square Coeff Var Root MSE SOCHOI Mean 0.963209 7.586876 0.267058 3.520000 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NAA 4 18.67180000 4.66795000 65.45 <.0001

43

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:17 Friday, July 16, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.07132 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 0.4859 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NAA A 5.2233 3 2.5 B 4.3000 3 1.5 C 3.3533 3 0.5 D 2.4000 3 1 D D 2.3233 3 2

44

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 20:17 Friday, July 16, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for SOCHOI NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.07132 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range .4858 .5077 .5206 .5288 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NAA A 5.2233 3 2.5 B 4.3000 3 1.5 C 3.3533 3 0.5 D 2.4000 3 1 D D 2.3233 3 2

45

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 22:36 Monday, July 26, 2018 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class Levels Values NAA 5 0.5 1 1.5 2 2.5 CHIEUCAOCAY 13 2.18 3.12 3.28 3.3 3.47 3.78 3.97 5.39 5.52 5.6 5.67 6.27 6.92 Number of observations 15

46

- XỬ LÝ SỐ LIỆU CHIỀU CAO CÂY THÍ NGHIỆM 5

The SAS System 22:36 Monday, July 26, 2018 2 The ANOVA Procedure Dependent Variable: CHIEUCAOCAY Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 4 20.83133333 5.20783333 8.64 0.0028 Error 10 6.02480000 0.60248000 Corrected Total 14 26.85613333 R-Square Coeff Var Root MSE CHIEUCAOCAY Mean 0.775664 16.81291 0.776196 4.616667 Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F NAA 4 20.83133333 5.20783333 8.64 0.0028

47

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 22:36 Monday, July 26, 2018 3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CHIEUCAOCAY NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.60248 Critical Value of t 2.22814 Least Significant Difference 1.4121 Means with the same letter are not significantly different. t Grouping Mean N NAA A 6.0133 3 1 A A 5.7767 3 2 A B A 4.6333 3 1.5 B B C 3.7400 3 0.5 C C 2.9200 3 2.5

48

Đồ Án Tốt Nghiệp

The SAS System 22:36 Monday, July 26, 2018 4 The ANOVA Procedure Duncan's Multiple Range Test for CHIEUCAOCAY NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 10 Error Mean Square 0.60248 Number of Means 2 3 4 5 Critical Range 1.412 1.476 1.513 1.537 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N NAA A 6.0133 3 1 A A 5.7767 3 2 A B A 4.6333 3 1.5 B B C 3.7400 3 0.5 C C 2.9200 3 2.5

49

Đồ Án Tốt Nghiệp

50

Đồ Án Tốt Nghiệp