573
215. ĐO HOT ĐỘ LDH (Lactat dehydrogenase)
I. NGUYÊN LÝ
LDH được đo dựa theo phản ứng:
LDH
Acid Pyruvic + NADH2 ----------------------> Acid Lactic + NAD+
Hoạt độ LDH được đo bằng sự giảm theo thời gian của N DH2 bước sóng
340nm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên nhành xét nghiệm Hóa sinh
2. Phƣơng tiện, hóa chất
Máy xét nghiệm bán tự động H5000, 4010, evolution…
Máy tự động hoàn toàn U 400, 640, 2700 (hãng Beckman coulter).
Kit thuốc thử LDH (hãng Beckman coulter)
Thuốc thử R1: Đệm pH7,5
• Phosphat : 50 mmol/l
Acid Pyruvic: 0,6 mmol/l
• Thuốc thử R2: Cơ chất N DH2 : 0,18 mmol/l
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh cần được giải thích về việc cần làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ các thủ tục hành chính: họ tên người bệnh, tuổi,
số người bệnh, khoa phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác
chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh
phẩm, người nhận mẫu.
Ghi yêu cầu xét nghiệm: Xác định hoạt độ LDH
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Định lượng LDH các dịch cần ly tâm thu lấy dịch trong để định lượng.
574
2. Tiến hành kỹ thuật
Pha thuốc thử R1 và R2 theo tỷ lệ 1:1. Cho vào 3 ống nghiệm
Ống trắng
Ống chuẩn
Ống thử
Thuốc thử
1 ml
1 ml
1 ml
Nƣớc cất
10 µl
Chuẩn
10 µl
Mẫu thử
10 µl
Lắc đều, 370C trong 5 phút hoặc 10 phút nhiệt độ phòng. Đo mật độ quang
học ở bước sóng 340 nm so với ống chuẩn để tính kết quả.
Tính kết quả: Nồng độ ống mẫu :
CU= ODU/ ODS * CS (U/l)
ODU là mật độ hấp thu của ống mẫu
ODS là mật độ hấp thu của ống chuẩn
CU là hoạt độ LDH mẫu
CS là hoạt độ LDH chuẩn
Chú ý: thể tiến hành trên máy bán tự động cài đặt chương trình với các thông
số như trên. Khi làm, đo mật độ quang của ống trắng trước. Sau đó đưa vào ống chuẩn
máy sẽ tự động đo tính ra hệ số. Tiếp đó đưa theo thứ tự các ống thử vào máy sẽ tự
động đo và tính ra kết quả hiện trên máy hoặc in ra giấy.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Bình thường không có LDH trong dich chọc dò
VI. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ