TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
71
XÂY DNG ĐỐI CHNG CHUN CHO K THUT MULTIPLEX
qPCR XÁC ĐỊNH BACTEROIDES FRAGILIS, FUSOBACTERIUM
NUCLEATUM, AKKERMANSIA MUCINIPHILA ESCHERICHIA COLI
BNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRC TRÀNG
Vũ Sơn Giang1*, Nguyn Th Thân1, Nguyn Lĩnh Toàn2, H Văn Sơn1
Tóm tt
Mc tiêu: Xây dng được đối chng dương giúp phát hin đồng thi Enterotoxigenic
Bacteroides fragilis (ETBF), Fusobacterium nucleatum (Fn), Akkermansia
muciniphila (Am), Escherichia coli (E.coli) vi độ đặc hiu và độ nhy cao trong
khi u sinh thiết t bnh nhân (BN) ung thư đại trc tràng (UTĐTT).
Phương pháp nghiên cu: S dng phương pháp qPCR đa mi, thiết kế các cp
mi đặc hiu vi các gen ca ETBF, Fn, Am, E.coli,y dng mu chun và ti
ưu điu kin qPCR đa mi. Kết qu: To ra 4 plasmid tái t hp cho các chng vi
khun. Ngưỡng phát hin ca k thut đạt đến 10 bn sao vi khun trên mt phn
ng, vi h s tương quan R2 > 0,99; hiu sut phn ng > 94% và có th s
dng làm đối chng chun để phân tích trên mu bnh phm. Đồng thi, qua
kho sát trên 100 mu UTĐTT nhn thy t l nhim vi khun ETBF, Fn, Am, E.coli
ln lượt là 61%, 60%, 44% và 39%. Kết lun: Bước đầu cho thy nhng thay đổi
ca h vi sinh vt có tim năng tr thành du n sinh hc để phát hin sm UTĐTT.
T khóa: Bacteroides fragilis; Fusobacterium nucleatum; Akkermansia
muciniphila; Escherichia coli; Ung thư đại trc tràng; qPCR đa mi.
DEVELOPMENT OF STANDARD CONTROLS FOR MULTIPLEX qPCR
TECHNIQUE TO QUANTIFY BACTEROIDES FRAGILIS,
FUSOBACTERIUM NUCLEATUM, AKKERMANSIA MUCINIPHILA,
AND ESCHERICHIA COLI IN COLORECTAL CANCER PATIENTS
Abstract
Objectives: To develop a standard calibrator for the simultaneous detection
of Enterotoxigenic Bacteroides fragilis (ETBF), Fusobacterium nucleatum (Fn),
1Bnh vin Quân y 175
2Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Vũ Sơn Giang (bsgiang175@gmail.com)
Ngày nhn bài: 19/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1023
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
72
Akkermansia muciniphila (Am), and Escherichia coli (E.coli) with high specificificity
and sensitivity in tumor tissues of colorectal cancer (CRC) patients. Methods: The
specific primers and probes were designed based on the highly conserved regions
of ETBF, Fn, Am, and E.coli, built a standard calibrator, and optimized multiplex
qPCR conditions. Results: 4 recombinant plasmids containing specific regions
were successfully synthesized. The sensitivity of the technique reaches 10
copies/reaction, with correlation coefficient R2 > 0.99 and E > 94%, and can be
used as a standard control for analyzing the specimens from patients. At the same
time, detected positivity for ETBF, Fn, A.m, and E.coli in 61%, 60%, 44%, and
39% of the samples respectively (n = 100). Conclusion: These preliminary
findings suggest that an imbalance in the gut microbiota has the potential to serve
as a biomarker for the early detection of CRC.
Keywords: Bacteroides fragilis; Fusobacterium nucleatum; Akkermansia
muciniphila; Escherichia coli; Colorectal cancer; Multiplex qPCR.
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư đại trc tràng là mt trong
nhng bnh ung thư ph biến, đứng
th ba v t l mc mi và th hai v
t l t vong trên toàn thế gii, vi
> 1,9 triu trường hp mc mi và gn
930.000 trường hp t vong trong năm
2022 [1]. S phát trin ca UTĐTT
gn như là kết qu ca đột biến gen,
quá trình methyl hóa DNA và ri lon
vi sinh vt đường rut [2, 3].
H vi sinh vt đường rut cha
khong 40 nghìn t vi sinh vt sng
trong h tiêu hóa ca người [4]. Thành
phn ca h vi sinh vt đường rut
người b nh hưởng bi chế độ ăn ung,
tui tác, v trí địa lý, chng tc và kiu
gen ca vt ch [5, 6]. Các phân tích so
sánh v metagenomic và metataxonomic
h vi sinh vt đường rut được tìm
thy trong đại tràng ca BN ung thư
người khe mnh cho thy mt s vi
khun đường rut như Fn, ETBF, Am
E.coli có liên quan đến s khi phát
và tiến trin ca UTĐTT [5, 6, 7].
Ti Vit Nam, Tran và CS (2022) đã
kết hp gii trình t 16S rRNA, phân
tích d liu vi khun k khí và gii
trình t toàn b h gen, Fn đã được
phát hin BN UTĐTT [8]. Tuy
nhiên, vn chưa có nghiên cu v các
vi khun khác gây ung thư, đặc bit là
mi quan h ca chúng vi nhau BN
UTĐTT. Gn đây, đợt sàng lc
UTĐTT đầu tiên (2018 - 2019) đưc
thc hin ti Hà Ni bng xét nghim
min dch hóa hc - máu n trong phân
(iFOBT) và nhng người tham gia
FOBT dương tính sau đó đưc thc
hin bng phương pháp ni soi, nâng
t l UTĐTT t 1,7 - 16,4% [9]. Tuy
nhiên, FOBT b gii hn v độ nhy
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
73
(33%) và độ chính xác (11%) trong
phát hin các khi u tuyến tiến trin,
làm tăng nhu cu ng dng du n sinh
hc DNA chính xác hơn. Vì vy, vic
phát trin mt k thut đơn gin, chính
xác và thông lượng cao để phát hin
đồng thi các chng vi khun gây ung
thư, t đó, k thut qPCR đa mi được
thiết lp nhm phát hin đồng thi các
vi khun Fn, ETBF, AmE.coli.
Theo hiu biết ca chúng tôi, đây là
mt trong nhng nghiên cu đầu tiên
da vào k thut qPCR đa mi để phát
hin vi khun. Vì vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu này nhm: Xây dng
đối chng dương giúp phát hin đồng
thi Fn, ETBF, AmE.coli vi độ
đặc hiu và độ nhy cao.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Mu bnh phm: 100 mu mô ung thư t BN mc UTĐTT đã được phân
loi mô bnh hc ti Bnh vin Quân y 175 trong năm 2023.
* Cp mi t thiết kế: Chúng tôi đã thiết kế các cp mi đặc hiu vi các
chng ETBF, Fn, Am, E.coli da trên các gene tiết các độc t hoc các cht kích
hot oncogen. Các cp mi/đầu dò được tng hp bi hãng IDT (Singapore) vi
trình t được trình bày trong bng 1.
Bng 1. Trình t các cp mi/đầu dò trong nghiên cu.
Vi khun
Trình t (5'-3')
B.fragilis
(gen
e Bft-1)
F: GTACATGTTTCTATGGATAAGCGT
R: CCAGTATAAAGCTGGTAGAATCC
P: Hex-TCCCTGCCGTTGAACAGACGGACA
F
n
(gen
e nusG)
F: CCATTACTTTAACTCTACCATGTTC
R: TTGACTTTACTGAGGGAGATTATG
P: FAM-CAATTTCAGCAACTTGTCCTTCTTGATC
A
m
(gen
e RluA)
F: GAAGACGGAGGACGGAACT
R: CCCGGCTCTGGGATTTGAA
P: Hex-CTTTCCCGTATTCTGTCCGTTGAAGC
E.coli
(gen
e eae)
F: TGTAAACTATACTCCGATTCCTC
R: GGAACTGCATTGAGTAAAGGAG
P: FAM-ACCCGTACCATGACGGTAATCGATCC
N
i kim
(SLCO2A1)
F: CAGGCAGCAAGCACAGTCA
R: GCAATCCCCAAAGCACCTG
P: Cy5-TCACAGACATTCCTGAGAGGCCAAGA
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
74
2. Phương pháp nghiên cu
* Tách chiết DNA tng s: DNA
được tách t mu bnh phm theo
hướng dn ca kit PureLink Genomic
DNA (Invitrogen). Nng độ độ sch
DNA được đánh giá bng máy đo
quang ph hp th NanoDrop 2000
(Invitrogen).
* K thut PCR: Phương pháp PCR
được xây dng vi các cp mi thiết kế
đặc hiu vi tng chng vi khun, s
dng 1X GoTaq Mastermix (Promega).
Nng độ mi s dng là 0,2μM, lượng
DNA là 150ng cho mi phn ng.
Điu kin phn ng: 95oC - 2 phút,
(95oC - 30 giây, 60oC - 30 giây, 72oC -
30 giây) x 45, 72oC - 5 phút.
* Tách dòng sn phm PCR: Sn
phm PCR được tinh sch bng kit
GenJET PCR Purification (Thermo
Scientific), tách dòng bng kit pGEM-
T Vector Systems (Promega).
* Xác định s bn sao plasmid:
Nng độ DNA được xác định bng
phương pháp đo quang ph hp th
trên máy NanoDrop2000, sau đó s
được tính toán đưa v s bn sao/μL
theo công thc: S bn sao plasmid/μL
= (6,02 x 1023 copy/μL) x (X ng/μL x
10-9)/kích thước plasmid (bp).
Các plasmid được pha loãng bc 10
và phi trn vi nhau to thành di
nng độ có t l được trình bày trong
bng 2 để ln lượt to ra các mu chun.
* K thut qPCR: Phn ng qPCR
đa mi khuếch đại trình t đích (Bft-1;
nusG; eae, RluA) và trình t tham
chiếu (SLCO2A1) đưc thc hin t
các đường chun phi trn vi nhau
(Bng 2), s dng Paltinum qPCR
Mastermix (Invitrogen). Điu kin
phn ng: 95oC - 2 phút (95oC - 30
giây, 60oC - 30 giây) x 45 chu k. Đọc
tín hiu ti 60oC.
Bng 2. T l phi trn các plasmid để to mu chun.
Phn ng
Plasmid
S bn copy
Multi 1
p.Bft-1
106
104
103
10
p.nusG
106
104
103
102
10
gDNA vi khun E.coli JM109
50ng
Multi 2
p.RluA
106
104
103
102
10
p.eae
106
104
103
102
10
p.SLCO2A1
106
104
103
102
10
gDNA vi khun E.coli JM109
50ng
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
75
* Phân tích thng kê: D liu được
tng hp, x lý bng Excel, s dng
phn mm Graphpad Prism 9 để lp đồ
th và phân tích. Đường hi quy tuyến
tính được biu din thông qua các giá
tr Ct trung bình ca di nng độ
plasmid đưc pha loãng bc 10 để tìm
ra h s tuyến tính R2 và hiu sut
phn ng E.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi
đồng Đạo đức Bnh vin Quân y 175
(Giy chng nhn s 58/GCN-HĐĐĐ
ngày 10/01/2023). S liu nghiên cu
được Bnh vin Quân y 175 cho phép
s dng và công b. Các kết qu xét
nghim ch có giá tr trong nghiên cu
và không áp dng trong điu tr hay
cho bt k mc đích thương mi.
Thông tin ca BN được đảm bo gi
bí mt. Nhóm tác gi cam kết không
có bt k xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU VÀ
BÀN LUN
1. Tách dòng trình t kho sát và
trình t tham chiếu
Sn phm sau khi được khuếch đại
vi các cp mi đặc hiu vi các chng
vi khun, kết qu đin di trên gel
polyacrylamide 8% cho thy các băng
sáng rõ nét, đúng kích thước (nh
1A). Sn phm PCR tinh sch đưc
đưa vào vector pGEM-T, ni và biến
np vào tế bào kh biến E.coli JM109
theo phương pháp sc nhit. Sàng lc
trên môi trường kháng sinh ampicillin,
thu nhn được plasmid tái t hp. Ln
lượt chn 1 khun lc mang đon chèn
để tách plasmid tái t hp (Hình 1B),
sau đó gii trình t vi cp mi vector.
Kết qu so sánh trình t nucleotide thu
được vi ngân hàng d liu cho thy
đon DNA khuếch đại bi cp mi
chúng tôi thiết kế tương đồng vi các
trình t tương ng gene Bft-1, nusG,
RluA, eae SLCO2A1 (Hình 1C).
Hình 1. (A) Kết qu sn phm PCR cha các gene Bft-1, eae, RluA, nusG
SLCO2A1 sau tinh sch; (B) Plasmid sau tách chiết; (C) Kết qu gii trình t
đon chèn Bft-1, nusG, RluA, eae SLCO2A1 đại din cho
B.fragilis, Fn, AmE.coli.