Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
179
KHO SÁT TÌNH HÌNH S DNG COLISTIN T THÁNG 01
ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2020 TẠI BNH VIN NHÂN N GIA ĐNH
Phm Th M Hoa1, Phm Hng Thm2, Tơng Th 2, Đinh Hu o2,
Hunh Văn Ân2, Trn Mnh ng1
TÓM TT
Đặt vấn đề: Colistin một kháng sinh ra đời o nhng năm 50, nhưng do độc tính tn thn c
kháng sinh thay thế an toàn hơn nên một thi gian dài colistin ít đưc s dng trên lâm sàng. Tuy nhn tình
nh đ kháng ny ng tăng cao đc bit là vi khun gram âm đa kng đã làm nổi bt vai trò ca colistin như
mt vũ k cuối cùng trong điều trị, xu hướng s dụng colistin đang chiều hướng tăng. Nghiên cu được tiến
nh nhm kho t nh hình s dng colistin ti bnh vin Nhân dân Gia Định TP. H C Minh.
Pơng pháp nghn cu: Nghiên cu hi cu, ct ngang t đưc thc hin trên h sơ bệnh án ca
bnh nhân có s dng colistin ti Bnh vin Nhân dân Gia Đnh TP. H Chí Minh t 01/2020 đến 06/2020 tho
tiêu chun bnh nn tn 18 tui, s dng colistin trên 3 ngày. Tu c kho sát bao gồm đặc điểm chung ca
mu nghiên cu, đặc điểm nhim khuẩn, đặc đim s dng colistin, chc năng thận và các yếu t liên quan đến
tn thương thn cp (TTTC) theo tu chun RIFLE.
Kết qu: Có 133 bnh nhân được kho sát vi tui trung v ca 72, trong đó nam chiếm 63,1%, 87
bnh nn (65,1%) được điều tr ti khoa Hi sức. Tăng huyết áp là bnh kèm tng gp nht trong nghiên cu
vi t l là 63,9%. A. baumannii là vi khuẩn đưc phân lp chiếm t l cao nhất (54,6%), chưa ghi nhn s đề
kháng vi colistin trong tt c các mu vi khun pn lập đưc trên in vitro. Liu trung bình tn cân nng ng
ngày là 0,14 ± 0,05 (MUI/kg/ngày). Thi gian s dng colistin trung v là 7 ngày vi khong t phân v
(5-10). Có 43/89 bnh nhân (48,3%) xut hin đcnh thn theo tiêu chun RIFLE. Các yếu t ln quan đến độc
nh trên thn khi s dng colistin bao gm tui tn 75 (p = 0,02), bnh nhân có bnh kèm suy tim (p = 0,004),
ng kèm thuc noradreanalin (p = 0,008) furosemid (p = 0,039).
Kết lun: S đề kháng kháng sinh ca vi khun gram âm trong mu nghn cu đối vi c kháng sinh
carbapenem, aminoglycosid… rất cao nng vẫn còn nhy vi colistin, t l xut hin TTTC khi s dng colistin
ng k cao nên cần giám sát cht ch vic s dng colistin tn m sàng.
T khóa: colistin, đề kng, vi khun gram âm, tổn thương thận cp
ABSTRACT
INVESTIGATION ON THE USE OF COLISTIN AT NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL
FROM JANUARY TO JUNE IN 2020
Pham Thi My Hoa, Pham Hong Tham, Truong Thi Ha, Dinh Huu Hao,
Huynh Van An, Tran Manh Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 179 - 186
Introduction: Colistin is an antibiotic which was discovered in 50s, but its nephreotoxicity is so high and
there are a lot of other antibiotics which are safer so colistin was rarely used in clinical practice. The significant
increase in antibiotic resistance, especially multi resistant gram negative bacteria, hence, has emphasized the
important role of colistin as a last-line treatment. At Nhan dan Gia Đinh hospital, the increase of colistin use at
hospital has raised the concern about the potential resistance of microbes against this antibiotic. The aim of study
is to investigate to colistin use, to identify factors which may be attributed to nephrotoxicity.
1Bnh vin Nhân dân Gia Định Thành phố Hồ Chí Minh
2Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.DS. Phm Hng Thm ĐT: 0919559085 Email: hongthamndgd@gmail.com
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
180
Methods: A retrospective, descriptive cross sectional study was carried out on the medical records of
patients over 18 years of age and using colistin for more than 3 days at Nhan dan Gia Dinh hospital, Ho Chi
Minh city from January to June 2020. The survey criteria included general characteristics of patients, infection
characteristics, colistin use characteristics, renal function and factors related to acute kidney injury (AKI)
according to RIFLE criteria.
Results: Of 133 patients, the median age of the study population was 72, 63.1% were male and 87 patients
(65.1%) were treated in the ICU. The most common comorbidity was hypertension (63.9%). Acinetobacter baumannii
accounted for 54.6% of 4 common pathogens but no resistance to colistin was found during the study period. The
average daily colistin dose per kilogram was 0.14 ± 0.05 (MUI/kg/day) and the median duration of intravenous colistin
was 7 days (5-10). Forty three patients out of 89 patients (48.3%) who were without diagnosis of acute kidney
injure (AKI) before using colistin experienced nephrotoxicity after the course of treatment using RIFLE criteria.
Logistic regression analysis showed that age above 75 (p = 0.02), heart failure (p = 0.004), concomitant use with
noradrenalin (p = 0.008) and furosemid (p = 0.039) were significantly associated with nephrotoxicity.
Conclusion: Resistance rates of gram negative bacteria in this study to carbapenem, aminoglycosid… were
very high, but the pathogens were still sensitive colistin. The high incidence of AKI suggested the nescessity of
closely monitoring the use of colistin in clinical practice.
Keywords: colistin, gram negative, antibiotic ressitance, AKI
ĐT VN Đ
S gia tăng của các vi khuẩn đề kháng
vi c nm kháng sinh mi, đặc bit c
nhim trùng do vi khuẩn gram âm đa đề kháng
như A. baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa,
E. coli mt thách thc to ln trên toàn thế
gii(1). S đề kháng kháng sinh m ảnh hưởng
đến kh ng điu tr, ng tỷ l tht bi, kéo dài
thi gian nm viện, gia tăng chi phí điu tr cũng
như t l t vong(1). T l các vi khun gram âm
kng vi fluoroquinolon aminoglycosid
ng như tt c c β-lactam bao gm
carbapenem, monobactam, cephalosporin
penicillin ph rng ny càng tăng, colistin được
sử dụng như là liệu pháp cuối cùng cho những
trường hợp nhiễm khuẩn nặng, m ni bt vai
trò ca colistin - mt kháng sinh cũ trước đây ít
đưc s dng tn lâm sàng do đc tính cao
trên thn(2,3). Mặc dù tlệ đề kháng của c
chủng vi khuẩn gram âm này đối với colistin
vẫn còn thấp nhưng đã ghi nhận được c
chủng K. pneumoniae đề kháng kháng sinh này
ở nhiều vùng tại châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Phi và
một số nước châu Á(4-6),. Năm 2016, một nghiên
cứu tại Trung Quốc phát hiện chủng E. coli
mang plasmid mcr-1 đề kháng colistin thể
di truyền ngang cho các chủng P. aeruginosa
K. pneumoniae, khiến toàn cu lo ngi v c
gii pháp kiểm soát đề kháng(7). Vì vy, nghiên
cu được thc hin nhm kho sát tình nh s
dng colistin trên m ng ti bnh vin Nhân
dân Gia Đnh, cung cp d liệu đề kháng cac
vi khun gram âm ng n độc tính tn thn
c yếu t liên quan đến độc tính trên thn
ca bnh nhân s dng colistin trong điều tr.
ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Tt c h bệnh án ni trú s dng
colistin ti BV Nhân dân Gia Định t ngày
01/2020 đến ngày 06/2020 tha tiêu chun chn
mu bao gm (1) Trên 3 ngày; (2) Bnh nhân
t 18 tui tr lên tiêu chun loi tr
PNCT cho con bú, những trường hp
không tiếp cn được h sơ.
Pơng pp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu, ct ngang mô t.
Định nghĩa c biến s chính
Đặc đim chung ca mu nghiên cu: tui,
gii, cân nng BMI, bệnh đng mc, khoa
điu tr, thi gian nm vin.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
181
Đặc điểm nhim khun
V trí nhim khuẩn, c nhân (định danh,
nh hình đ kháng ca vi khun) theo kết
qu kháng sinh đồ t khoa vi sinh.
Đặc điểm điều tr
Liu pháp colistin
Thi gian s dng, liu np (MUI), liu
duy trì (MUI), liều tích lũy (MUI). Tại Bnh
vin Nhân dân Gia Định, colistin s dng
chế phm Colistimetato de Sodio G.E.S, 1MUI
và Colirex, 1MIU, (Bidiphar, VN).
Chức năng thận
Chức năng thận nn (Clcr ban đầu), đánh
giá TTTC, thuốc ng kèm y độc thn
đánh giá các yếu t ảnh hưởng đến TTTC.
Chc năng thận được đánh g dựa trên đ
thanh thi creatinin (Clcr), Clcr đưc nh theo
ng thc Cockroft Gault như sau:
Đc nh trên thận được đánh giá theo tiêu
chun RIFLE(8).
Nguy cơ (R)
Tăng Scr 1,5 lần, tn thương (I): tăng Scr gấp
2 lần, suy (F): tăng Scr gp 3 ln so vi Scr nn.
Đánh giá TTTC do colistin
Có suy gim chức năng thận sau khi s dng
colistin, tr tng hp TTTC tc khi s dng
colistin.
Kết qu điều tr
Được ghi nhn thông tin da trên h
bnh án khi kết thúc đợt điều tr bao gm c
quá trình điều tr vi colistin.
Thu thp và x d liu
S liệu được x theo phương pháp
thng y hc bng phn mm Microsoft Exel
2010 Minitab 18. Các biến liên tc phân
phi chuẩn được trình bày dưới dng s trung
bình ± độ lch chun. Các biến liên tc không
phân phi chuẩn được trình bày dưới dng
s trung v (khong t phân v, IQR 25%-75%).
Phân tích hi quy đơn biến đa biến gia
biến ph thuc tn thương thận cp biến
độc lp là các yếu t khác.
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Trong 6 tháng đầu m 2020, 133 h
bnh án thỏa điều kin nghiên cu vi c đặc
điểm chung được mô t như Bng 1.
Bng 1. Đặc điểm ca mu nghiên cu (n = 133)
Thông tin
T l (%)
Giinh (N/Nam)
54,9/45,1
Đ tui
< 60
18,1
60 -75
38,3
>75
43,6
Cân nng (kg)
BMI
Đ thanh thi creatinin
(mL/phút)
Nhp khoa Hi sc
65,5
Thi gian điu tr (ngày)
Có bnh mnnh kèm theo
90,9%
Đ tui trung v ca bnh nhân 72 (63 -
84), trong đó tỉ l bnh nhân ln n 60 tuổi
chiếm 81,9%. Chức ng thận ban đu trung v
được tính theo đ thanh thi creatinin ca mu
nghiên cu là 42,37 (21,8 64,4) (ml/pt), trong
đó tỉ l BN có mc lc cu thận dưi 50 ml/phút
58,6%. 87/133 bnh nhân nhp khoa Hi
sc chiếm 65,5%, c khoa ngoài hi sc bao
gm Ni hp, Ni tim mch, Ngoi tiết niu,
Ni thần kinh..., ng huyết áp (THA) bnh
mc m chiếm t l cao nht (t l 63,9%, 85/133
bnh nn). Thi gian nm vin nghiên cu
quan t đưc tri i t 5 ngày đến 102 ngày,
vi trung v 21 (15 - 32).
Đặc điểm vi sinh
Trong 133 h bệnh án thu thp, 165
mu bnh phm ghi nhận đưc vi khun y
bnh 4 vi khun Gram (-) gm A. baumannii, K.
pneumoniae, P. aeruginosa E. coli.
Bng 2. c nhân đa kháng phân lập được (N = 165)
Vi khun
S ng
T l (%)
baumannii
90
54,6
K. pneumoniae
39
23,6
P. aeruginosa
18
10,9
E. coli
18
10,9
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
182
Kết qu phân lp cho thy c chng vi
khun gram âm gây bnh tng gp tn nhóm
bnh nhân nghiên cu nhiu nht A.
baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa, E. coli,
trong đó A. baumannii chiếm t l cao nt
(54,6%), vi t l đ kháng theo kết qu kháng
sinh đ như Hình 1.
Tình hình đề kng
Kết qu kng sinh đ cho thy vi khun A.
baumannii đề kháng trên 90% kháng sinh thuc
nhóm beta lactam và fluoroquinolon, trên 60%
c kng sinh thuộc nhóm aminosid. Đối vi K.
pneumoniae, t l đề kng ca vi khuẩn đối vi
c kháng sinh đa số trên 60%, ch duy nht
amikacin t l đề kháng i 40%
TMP/SXZ i 50%. Vi P. aeruginosa, ngoi
tr colistin vi khun hầu n đề kng tt cc
kng sinh vi t l trên 90%. Rng E. coli, so vi
3 vi khun nêu trên, t l đề kháng thp n
c th vi piperacillin/tazobactam,
imipenem, ertapenem gentamicin t l đ
kháng đều nh hơn 20%, t l E. coli sinh
ESBL (+) (ESBL: Extended-spectrum beta-
lactamase) trong mu nghiên cu là 50%
(9/18). Chưa ghi nhn tng hợp nào đề
kháng vi colistin trong nghn cu.
nh 1. T l đ kháng ca các vi khun gram (-) phân lp đưc vi các kng sinh trong mu nghiên cu
Đặc điểm điều tr colistin
Colistin được s dng bằng tĩnh mạch
phun k dung, 100% được s dng bng đưng
nh mạch, 26 trường hp (chiếm 19,7%) có s
kết hp giữa tiêm tĩnh mch phun khí dung.
Kháng sinh s dng trước colistin cao nht 2
kháng sinh chiếm t l 30,8% (40 tng
hp), kháng sinh ch định đồng thi vi
colistin cao nht 1 kháng sinh, 72
(54,1%) trưng hp ch định đồng thi 1
kháng sinh cùng colistin. T l s dụng đơn
tr/ phi hp colistin 13/120 (9,8%/90,2%).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
183
Bng 3. Đc điểm điu tr colistin (N = 133)
Thông tin
Kết qu
Thi gian s dng colistin (ny)
7 (5 10)
Liu np (MUI)
6 (5 7)
Liu duy t (MUI)
6 (4,5 8)
Liều tích y (MUI)
46 (33 65)
Liu/ny (MUI/ngày)
6,3 (6,6 8)
Liu/kg/ngày (MUI/kg/ngày)
0,14 ± 0,05
Tng liu/kg/ngày (MUI/kg/ngày)
0,92 (0,24 1,38)
Colistin kdung dùng m nh mạch
24 (19,7%)
Bng 4. Kháng sinh ch định đồng thi vi colistin
(N = 133)
S kháng sinh phi hp
S ng
T l (%)
0
13
9,8
1
72
54,1
2
42
31,6
3
6
4.5
Colistin ch định đồng thi vi mt kháng
sinh chiếm t l cao nht (54,1%), tiếp theo là ch
định đồng thi vi 2 kháng sinh (32,6%). Kháng
sinh thưng dùng phi hp vi colistin
cefoperazon/sulbactam (23,3%), meropenem
(22,6%), vancomycin (12%), ng đồng thi
aminosid imipenem (10,5%), linezolid (8,3%)
ampicillin/sulbactam (7,5%).
Chc năng thn
Trong 133 bnh nhân có 44 (33,2%) TTTC
trước khi s dng colistin. Chc ng thn
ngày đầu s dng colistin trung v 75,5
(63,7 - 120,1) (mmol/L). C th trong quá trình
điu tr, vic s dng các thuốc có đc nh trên
thn dùng kèm colistin được t trong Bng 5.
Đánh giá tổn thương thận cp sau khi s
dng colistin
T l xut hin tn tơng thn cp
trong q trình s dng colistin là 48,3%
(43/89), vi thi gian xut hin TTTC trung
v là 4 ny (3 - 5) theo mc đ R/I/Flần t
là 12/15/16(27,9%/34,9%/37,2%).
Phân ch mi liên h gia t l TTTC khi s
dng colistin c yếu t liên quan: qua phân
tích hi quy đơn biến cho thy nhóm bnh nhân
tn 75 tui (p = 0,022), suy tim (p = 0,001), s
ng thuc gây đc thn ng kèm (p = 0,004),
furosemid (p = 0,001), noradrenalin (p = 0,001)
ý nga thống . Đồng thi, kết qu phân tích
hi quy đa biến cho thy c yếu t như nhóm
bnh nhân tn 75 tui (p = 0,02; OR = 5,56; CI là
1,46 42,7); suy tim (p = 0,004; OR = 0,06; CI là
0,006 0,636); noradrenalin (p=0,008; OR = 0,13;
CI là 0,026 0,654) và furosemid (p = 0,039;
OR = 0,10; CI 0,009 1,222) liên quan đến
TTTC có ý nga thống kê.
Bng 5. Thuốc dùng kèm có độc tính trên thn (N = 43)
n thuc
Noradrenalin
Furosemid
Vancomycin
Aminoglycosid
Aspirin
Cn quang
Phenytoin
ƯCMC*
S ng
54
15
16
14
6
7
4
4
T l (%)
40,1
11,3
12
10,3
4,5
5,3
3
3
*ƯCMC: thuốc c chế men chuyn
Kết qu điu tr phân b n sau
T l xut vin đ, gim chiếm 25,6%
(34BN); t vong chiếm 20,2% (27BN) và xut
nng chiếm 54,2% (72BN).
BÀN LUN
Colistin, kháng sinh thuc nhóm polymixin
(polymyxin E) mt trong nhng la chn
điu tr cui cùng vi khuẩn gram âm đặc bit
là A. baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa,
E. coli. Nghiên cu cho thấy đa số BN nm đơn
v hi sức, điu này phù hp vi nghiên cu ca
Tơng Công Bằng (2017) ti bnh viện Đại hc
Y c TP. H CMinh(9). Thi gian nm vin
trong nghiên cu quan sát được tri i t 5
ngày đến 102 ngày. Đây thể do phn ln n
s nghiên cu nhiu bnh mắc m đưc
điu tr trong c đơn vị Hi sc. Hơn nữa,
nhim trùng bnh vin khi phát muộn thường
do vi khun đa kng và tiên lượng điu tr
thường m ng như o i thi gian nm
vin hơn nhim trùng bnh vin khi pt sm.
Trong 165 mu vi sinh đưc phân lp trong
nghiên cu, bốn tác nhân thường gp gây
nhim trùng bnh vin bao gm A. baumannii,
K. pneumoniae, P. aeruginosa, E. coli vi t l phân