Bảng 2: Kết quả các biến bình quân trên hộ tỉnh An Giang, huyện Phú Tân và huyện Chợ Mới 1996

trang 49

2000 1995 1997 1998 1999 2001 2002 2003 %thay đổi từ 95-03 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Tỉnh An Giang Diện tích đất (ha) 0,9 0,9 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 -9 Diện tích lúa (ha) 1,0 1,1 1,0 1,1 1,2 1,1 1,1 1,1 1,2 12 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,026 0,025 0,015 0,014 0,023 0,026 0,027 0,028 0,033 25 Rau (ha) 0,026 0,025 0,024 0,029 0,031 0,032 0,034 0,039 0,044 65 Cây công nghiệp (ha) 0,014 NA 0,008 0,014 0,011 0,008 0,012 0,011 0,009 -32 Bò (con) 0,091 0,089 0,084 0,086 0,085 0,090 0,095 0,112 0,123 35 Trâu (con) 0,013 0,013 0,011 0,009 0,008 0,008 0,007 0,009 0,009 -34 Heo (con) 0,390 0,386 0,438 0,431 0,403 0,448 0,393 0,422 0,473 21 Dê (con) 0,001 0,002 0,002 0,003 0,004 0,003 0,003 0,008 0,013 843 Gà (con) 3,3 3,2 3,6 3,7 3,7 3,2 3,4 3,2 3,6 9 Vịt (con) 2,8 2,8 2,8 2,5 3,3 2,8 4,1 4,4 5,0 77 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Huyện Phú Tân Diện tích đất (ha) 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,6 -2 Diện tích lúa (ha) 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,0 1,2 1,2 19 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,004 0,003 0,003 0,002 0,002 0,003 0,007 0,006 0,005 29 Rau (ha) 0,006 0,007 0,004 0,006 0,005 0,005 0,005 0,006 0,011 89 Cây công nghiệp (ha) 0,019 0,009 0,023 0,019 0,016 0,016 0,020 0,009 -55 Bò (con) 0,014 0,013 0,011 0,011 0,010 0,011 0,009 0,019 0,020 39 Trâu (con) 0,019 0,018 0,017 0,015 0,008 0,008 0,007 0,009 0,009 -52 Heo (con) 0,469 0,449 0,545 0,502 0,687 0,794 0,397 0,818 0,916 95 Năng suất cây trồng (%): Cropping intensity 154 152 156 159 176 166 158 187 186 21 Gia súc trên hộ (kg/hộ): Livestock Biomass/hh 45 43 50 46 57 65 34 69 77 69 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Huyện Chơ mới Diện tích đất (ha) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 -3 Diện tích lúa (ha) 0,6 0,6 0,6 0,6 0,7 0,7 0,7 0,8 0,8 38 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,024 0,023 0,021 0,029 0,037 0,033 0,037 0,039 0,042 76 Rau (ha) 0,065 0,057 0,061 0,080 0,087 0,101 0,107 0,143 0,162 150 Cây công nghiệp (ha) 0,023 NA 0,007 0,014 0,020 0,012 0,022 0,016 0,015 -33 Bò (con) 0,026 0,027 0,028 0,030 0,030 0,034 0,049 0,074 0,095 265 Trâu (con) 0,001 0,001 0,001 0,001 0,000 0,000 0,001 0,001 0,001 23 Heo (con) 0,331 0,401 0,451 0,470 0,366 0,471 0,363 0,311 0,366 10 133 132 130 143 173 172 181 196 203 Năng suất cây trồng (%): Cropping intensity 52 32 37 41 43 35 44 40 42 52 Gia súc trên hộ (kg/hộ): Livestock Biomass/hh 63

Thổ cư

chư a sử dụng

Bảng 3: Thống kê nông nghiệp và nhân khẩu học của huyện Phú Tân

trang 50

Diện tích (km2) Mật độ dân số/km2 Số hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo Nhân khẩu/hộ Số hộ/km2 Diện tích/hộ (ha/hộ) Diện tích đất Nông nghiệp (ha) Đất chuyên dùng ã Số ấp Dân số Số hộ Thị trấn Phú Mỹ 5 7,06 23.340 3.306 5.096 216 4,2 4,6 722 0,14 60 130 99 417 Thị trấn Chợ Vàm 3 16,56 18.444 1.114 4.121 190 4,6 4,5 249 0,40 79 174 133 1.270 Long Sơn (a) 4 12,13 13.095 1.080 2.851 88 3,1 4,6 235 0,43 48 108 48 1.009 Long Hoa 3 7,80 8.825 1.131 2.086 75 3,6 4,2 267 0,37 31 48 24 677 Phu Long (b) 3 16,34 4.520 277 1.078 62 5,8 4,2 66 1,52 39 21 50 1.524 Phuú Lâm (a) 3 14,28 13.171 922 3.051 158 5,2 4,3 214 0,47 49 42 129 1.208 Phú Hiệp 4 17,01 14.335 843 3.174 138 4,3 4,5 187 0,54 58 190 174 1.279 Phu Thanh (a) 4 25,69 14.431 562 3.392 160 4,7 4,3 132 0,76 60 81 242 2.186 Hoà Lạc 3 25,51 16.869 661 3.613 131 3,6 4,7 142 0,71 73 229 71 2.178 Phú Thanh (b) 3 21,53 7.918 368 1.808 146 8,1 4,4 84 1,19 53 85 224 1.791 Phú An (a) 4 20,10 12.484 621 2.768 171 6,2 4,5 138 0,73 63 223 141 1.583 Phú Xuân (b) 4 17,49 5.188 297 1.257 118 9,4 4,1 72 1,39 49 NA 258 1.442 Hiệp Xương (a,b) 3 21,98 9.383 427 2.227 126 5,7 4,2 101 0,99 47 44 357 1.760 Phú Bình 3 20,78 13.737 661 3.138 83 2,6 4,4 151 0,66 55 191 149 1.683 Phú Tho 4 15,44 12.475 808 3.065 168 5,5 4,1 199 0,50 67 74 95 1.308 Phú Hưng (a) 3 15,08 14.630 970 3.437 138 4,0 4,3 228 0,44 60 NA 188 1.260 Bình Thạnh Đông (a) 5 15,45 15.639 1.012 3.334 161 4,8 4,7 216 0,46 72 395 110 968 Tân Hoà 4 8,94 8.243 922 1.829 172 9,4 4,5 205 0,49 78 236 119 1.251 Tân Trung 5 7,90 11.238 1.423 2.493 4,5 316 0,32 Tổng 775 70 307.07 237.965 53.818 2.501 4,6 4,4 175 0,57 24.794 2.611 1.041 2.261 (a) Các xã nằm trong vùng được bảo vệ chống lũ; (b) Những xã nghèo nhất; (c) Diện tích được thu hoạch

Bảng 3 (Tiếp theo): Thống kê nông nghiệp và nhân khẩu học của huyện Phú Tân Diện tích đất canh tác lúa (ha) (a) Số lượng gia súc Xã DT đất trồng lúa/hộ (ha/hộ) Sản lượng lúa (tấn) DT đất NN/hộ (ha/hộ) AW A S Tổng Năng suất lúa (tấn/ha) Sản lượng lúa trên hộ (tấn/hộ) Nhu cầu đối với hộ (tấn/hộ) Bò Trâu Heo Dư thừa/thiếu hụt /hộ 0,08 0,29 498 500 498 1.496 0.469 5,7 1,7 1,2 0,5 62 3 2.359

Thị trấn Phú Mỹ Thị trấn Chợ Vàm 0,31 0,83 1.159 1.134 1.134 3.427 19.096 5,6 4,6 1,2 3,5 25 23 5.034 Long Sơn (a) 0,35 1,11 125 1.535 1.505 3.165 18.512 5,8 6,8 1,2 5,3 7 35 2.600 Long Hoa 0,32 0,28 575 575 2.888 5,0 1,4 1,1 0,3 32 30 2.410 Phu Long (b) 1,41 2,66 1.431 1.435 2.866 16.709 5,8 15,5 1,1 14,4 17 40 965 Phuú Lâm (a) 0,40 1,00 900 1.077 1.075 3.052 17.175 5,6 5,6 1,1 4,5 16 50 3.164 Phú Hiệp 0,40 0,76 1.208 1.211 2.419 14.256 5,9 4,5 1,2 3,3 34 24 1.591 Phú Thanh (a) 0,64 1,69 1.592 2.074 2.072 5.738 32.653 5,7 9,6 1,1 8,5 4 56 2.951 Hoà Lạc 0,60 1,13 2.038 2.038 4.076 24.475 6,0 6,8 1,2 5,6 140 28 1.994 Phú Thanh (b) 0,99 1,97 1.777 1.777 3.554 21.877 6,2 12,1 1,1 11,0 9 7 1.564 Phú An (a) 0,57 1,71 1.535 1.634 1.555 4.724 26.759 5,7 9,7 1,2 8,5 27 53 2.874 Phú Xuân (b) 1,15 2,31 1.450 1.450 2.900 17.071 5,9 13,6 1,1 12,5 19 27 890 Hiệp Xương (a,b) 0,79 1,56 1.737 1.727 3.464 20.354 5,9 9,1 1,1 8,0 38 1 1.195 Phú Bình 0,54 1,04 7 1.622 1.642 3.271 19.178 5,9 6,1 1,1 5,0 107 12 1.617 Phú Tho 0,43 1,26 1.284 1.298 1.295 3.877 21.478 5,5 7,0 1,1 5,9 40 16 2.666 0,37 0,78 408 1.132 1.130 2.670 14.711 5,5 4,3 1,1 3,2 68 4 3.161

Phú Hưng (a) Bình Thạnh Đông (a) 0,29 0,72 770 810 820 2.400 13.614 5,7 4,1 1,2 2,9 155 31 2.093 Tan Hoa 0,68 1,30 215 1.135 1.027 2.377 13.916 5,9 7,6 1,2 6,4 132 3 4.483 Tan Trung Tổng 0,46 1,04 9.068 23.592 23.391 56.051 323.191 7,6 6,0 1,1 4,9 932 443 43.611

trang 51

(a) AW= MùaThu (Autumn)/Mùa Xuân (W inter); A= Mùa (Autumn) S= Mùa Xuân (Spring)

PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH SWOT

HỘI THẢO PHÂN TÍCH SWOT Ngày 27 tháng 1 năm 2005

ĐIỂM MẠNH

CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC ĐIỂM MẠNH

Thị trường

- Thị trường đầu vào: + Kiểm tra định kỳ chất lượng để phát hiện hàng giả một cách chặt chẽ và xử lý nghiêm khắc +Tổ chức đào tạo nhiều lớp kỹ năng chọn tạo giống - Thị trường đầu ra + Tăng cường liên kết 4 nhà thông qua phát triển mạng lưới HTX; Công ty tham gia cổ phần trong HTX - Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa

mạng lưới thu mua và công ty

- Thị trường đầu vào + Hệ thống cung cấp vật tư tương đối hoàn chỉnh +Mạng lưới cung cấp giống tốt đang phát triển: Giống thuần chuẩn từ viện. trường. Trung tâm nghiên cứu giống của tỉnh; các tổ đội sản xuất giống cơ sở; xã hội hoá công tác giống xa - Thị trường đầu ra + Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ký kết hợp đồng tiêu thụ: bao tiêu. tiêu thụ +Mạng lưới thu mua trung gian phát triển mạnh - Nhận thức của cộng đồng về thị trường

được nâng cao

Cơ sở hạ tầng

- Hệ thống đường+điện phủ khắp thôn ấp - Trạm y tế phủ khắp vùng dự án theo đơn vị

- Đầu tư phát triển hơn nữa mạng lưới đường nông thôn (kiên cưố hoá GTNT): Nhà nước và nhân dân cùng làm

- Hệ thống trường/chợ phát triển rộng khắp đảm bảo nghiên cứu giáo dục/sinh hoạt cho người dân

- Tăng cường trang thiết bị và Bác sĩ để đapư sứng tốt hơn n/c khám chữa bệnh cho nông dân

- Hệ thông thủy lợi đang phát triển tốt đảm

- Trường học: Tăng cường cơ sở vật chất

bảo đủ nước tưới tiêu

phục vụ giảng dạy và chất lượng giảng dạy - Chợ: Nâng cao cơ sở hạ tầng: Nhà nước và

dân cùng làm. Tăng cường quản lý

- Hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi theo mục tiêu

- Nhà máy c.c. nước sạch phá triển - Nước dồi dào từ 2 sông lớn phát triển đât t đai phì nhiêu dẫn đến năng suất cao. sản xuất cao

dự án

- Nâng cao hiệu quả quản lý/khai thác thủy

lợi.

- Đầu tư xây dựng để đảm bảo nhu cầu rộng

khắp về nước sạch cho người dân.

Môi trường

- Nhận thức về ô nhiễm môi trường của

người dân (nước. không khí. rác...) được nâng cao

- Đẩy mạnh truyền thông đại chúng về tác hại của ô nhiểm môi trường (TV. Radio. qui định....)

- Hệ thống hố xí hợp vệ sinh đang phát triển

trong cộng đồng

-

- Đẩy mạnh chương trình 3G-3T - Thông qua hội thảo - Kết hợp giáo dục qua hội họp cộng đồng - Xây dựng thêm các bãi rác đúng qui định

vệ sinh

- Cần đầu tư phát triển hố xí hợp vệ sinh

bằng cách hỗ trợ vốn vay

52

Định chế tổ chức và chính sách

- Hệ thống khuyến nông đã phát triển đến

tận xã

- Hệ thống chính sách phát triển nông

nghiệp phù hợp/ kịp thời thay đổi(chính sách đầu tư máy sấy không lãi suất. chính sách hỗ trợ phát triển công tác giống. giá giống N.chủng. CS tín dùng....j)

- Hệ thống cung cấp thông tin thị trường cho

cộng đồng rất tốt

- Đào tạo kiến thức kinh tế cho CBKNKN +Nâng cao số lượng và chất lượng cán bộ khuyến nông-khuyến ngư đáp ứng n/c ngày càng cao của nông dân +Tăng cường sự quan tâm của các cấp chính quyền trong hoạt động của hệ thống khuyến nông-Khuyến ngư trong việc triển khai các qui định-kỹ thuật cho cộng đồng - Cụ thể hoá chính sách và triển khai thực

hiện hiệu quả hơn (cơ sở giống. cơ sở tiêu thụ sản phẩm)

- Tăng cường phát triển kênh thông tin thị trường để đảm bảo cung cấp kịp thời cho cộng đồng

Hệ thống tín dụng-tài chính

- Cải tiến thủ tục cho vay hợp lý hơn để phát

- Hệ thống tín dụng chính thức phát triển rộng khắp (xã); nguồn vốn xã hội ngày càng tốt hơn

triển vốn vay (người dân tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn)

- Xã hội hoá nguồn tài chính (như nguồn

vốn kết hợp từ công ty+NN+dân) để phát triển cộng đồng

- Hỗ trợ xây dựng phương án kinh doanh để khai thác nguồn đi vay (phát triển hiệu quả vốn vay)

- Triển khai thực thi chương trình liên kết 4

nhà

ĐIỂM YẾU

CHIẾN LƯỢC HẠN CHẾ ĐIỂM YẾU

Thị trường

53

- Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều. còn

thấp

- Cơ sở sản xuất giống chưa đáp ứng nhu

cầu

- Tăng cường đào tạo kiến thức sản xuất - Đẩy mạnh xã hội hoá công tác giống - Tuyên truyền nhận thức về hợp đồng mua bán và tham gia HTX của người dân - Tổ chức lại SX theo hình thức HTX

- Nhận thức của người dân chưa quen với

hợp đồng mua bán

- Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp - Chi phí nguồn nước tưới tiêu còn cao đối với hộ sản xuất không tập trung-Ngoài HTX

- Sự liên thông các HTX vùng dự án chưa có

Cơ sở hạ tầng

- Hệ thống giao thông nông thôn vùng sâu

- Thành lập chương trình phát triển Nông

và giao thông nội đồng

thôn cho vùng dự án

- Tuyên truyền vận động người dân và Nhà

- Chưa có quy hoạch tổng thể vùng sản xuất - Thu nhập người dân thấp dẫn đến hạn chế

nước cùng làm-Tranh thủ và kêu gọi vốn từ nhà nước và các tổ chức phi chính phủ.

phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn - Chợ nông thôn còn hạn chế một số nơi - Hệ thống cấp nước sinh hoạt còn thiếu - Không có cơ sở xử lý chất thảy - Hệ thống đê bao và cóng ngăn lũ còn thiếu

Môi trường

3. Môi trường - Tăng cường công tác giáo dục: Môi trường

và sản xuất

3. Môi trường - Ý thức người dân về vấn đề bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường: Sống còn tập trung theo dọc bờ sông-kênh rạch, hố xí, sử dụng hoá chất trong sản xuất

- Tiếp tục quy hoạch xây dựng tuyến dân cư - Tận dụng tối đa nguồn vốn chương trình

quốc gia NSNVSMTNT và khác

Định chế tổ chức và chính sách

- Tổ chức quản lý chưa đồng bộ. kế hoạch

- Tổ chức lại mô hình sản xuất theo HTX

sản xuất tự phát

theo luật

- Trình độ cán bộ quản lý và ý thức người

dân bảo vệ công trình thuỷ lợi

- Triển khai mạnh qui định 80 - Nhà nước có chính sách ưu đãi lãi suất vốn

- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ chưa đạt

vay cho nông dân

(qđịnh 80)

- Chính sách tín dụng chưa đáp ứng nhu cầu

cho nông dân

- Chính quyền địa phương cần xây dựng hướng tới để các HTX có mối quan hệ nhau

- Chính phủ Úc tiếp tục hỗ trợ vùng dự án

sau khi dự án BVN kết thúc.

54

Hệ thống tín dụng

- Đề nghị ngân hàng nhà nước tăng món vay. đánh giá lại giá trị tài sản và thời hạn cho vay hợp lý

- Mức vốn vay chưa đáp ứng - Điều kiện cho vay chưa hợp lý: Định giá giá trị tài sản; thời hạn cho vay; triển khai chậm

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng cổ phần. quỹ tín dụng phát triển có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận người dân

CƠ HỘI

CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC CƠ HỘI

Thị trường

- Hướng dẫn. hỗ trợ cho các doanh nghiệp qui trình xây dựng thương hiệu hàng hoá

- Tạo ra thương hiệu hàng hoá (Nếp....) - Thành lập chợ nông sản - Nâng cao khả năng cạnh tranh (3giảm.3

tăng)

- Tăng cường xúc tiến thương mại - Đẩy mạnh công tác qui hoạch chợ - Đẩy mạnh công tác khuyến nông. khuyến

ngư

- Tăng giá trị đất đai - Giải quyết việc làm - Lưu thông hàng hoá

- Đẩy mạnh xây dựng CSHT nông thôn - Phát triển mô hình sản xuất phù hợp - Phát triển khuyến công. nông.... - Đẩy mạnh xây dựng CSHT nông thôn

Cơ sở hạ tầng

2. Cơ sở hạ tầng - Hệ thống giao thông nông thôn phát triển - Trường. trạm. chợ. điện phát triển - Hệ thống thuỷ lợi nội đồng phát triển dẫn đến sự phát triển chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi thích hợp

2. Cơ sở hạ tầng - Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau - Đẩy mạnh công tác qui hoạch - Huy động vốn từ nhiều nguồn - Trang bị kiến thức cho người dân - Phát triển công tác khuyến nông. khuyến

ngư

Môi trường

- Chương trình 3 giảm –3 tăng (cải thiện môi

trường đất. nước)

- Tăng cường công tác khuyến nông - Đưa ra nhiều mô hình trình diễn - Phát triển tuyên truyền. huấn luyện - Hỗ trợ tài chính (đường dây điện. thiết bị) - Huy động vốn - Xây dựng qui trình vận hành

- Giảm ô nhiễm môi trường: + Bơm dầu chuyển qua bơm điện + Luân chuyển nước trong hệ thống (chủ động tưới tiêu)

55

Định chế tổ chức&Chính sách

- Phát triển kinh tế hợp tác - Liên kết 4 nhà - Phát triển công nghệ thu hoạch và sau thu

- Tuyên truyền vận động - Huy động vốn (điện. thuỷ lợi....) - Nâng cao chất lượng hoạt động của các

hoạch

HTX đang hiện hữu

- Quản lý thuỷ nông có sự tham gia ND - Tiếp cận tiến bộ KHKT - XĐGN

- Xây dựng cơ sở pháp lý giữa các đối tác - Phát triển đào tạo. tập huấn - Tuyên truyền vận động - Xây dựng các tổ chức hợp tác vùng nước - Chuyển giao tài sản từ NN đến dân - Phát triển công tác khuyến nông. khuyến

ngư. khuyến công

Hệ thống tín dụng

- Được vay vốn từ ngân hàng theo ý muốn - Phát huy hiệu quả đầu tư từ quỹ MT-XH

của dự án

- Cải cách thủ tục vay - Đào tạo nghề - Nâng cao tính tham gia của nguồn dân trong

vùng dự án CHIẾN LƯỢC HẠN CHẾ RỦI RO

RỦI RO

Thị trường

56

a. Đầu vào - Lúa: Sâu bệnh; Giá vật tư cao; Giá thành

cao sản xuất; Biến động giá vật tư

a. Đối với Nếp - Sử dụng giống lúa xác nhận - Áp dụng chương trình 3g-3t - Ký HĐ tiêu thụ với các doanh nghiệp từ

- Nếp: tương tự như lúa - Thuỷ sản: Thiếu giống tôm. không đạt chất

đầu vụ (thông tin thị trường)

lượng

- Lục Bình: Thiếu nguyên liệu (thiếu nguyên

liệu đáp ứng theo yêu cầu

- Phát động phong trào thi đua đến tận cơ sở b. Đối với Tôm càng xanh - Đa dạng hoá thị trường (thông tin TT) - Thu hoạch tỉa c. Đối với Lục Bình - Phát triển ngành nghề

b. Đầu ra - Vùng sâu giá thấp hơn vùng ngoài - Giá bán ra thấp. do lệ thuộc công ty - Thị trường không ổn định đối với nếp - Thương buôn ép giá tôm. do tôm thu

hoạch cùng thời điểm

- Thị trường xuất khẩu tôm sú bị hạn chế

ảnh hưởng đến tôm càng xanh

Cơ sở hạ tầng

- Đường giao thông nông thôn: sạt lở. độ cao đồng đều ở phía vùng sâu (chưa đạt được độ cao ngập lũ). Giao thông (vùng sâu xe 4 bánh chưa đến được)

- Phà nhỏ (tốn nhiều thời gian - Thủ lợi: Mương nội đồng chưa hoàn chỉnh; Cống cũ. Bồi lắng phù sa nhanh; Đê sông hậu chưa hoàn chỉnh. rạch cái tắc - Điện chưa hạ thế (dân cư thưa thớt) - Nước sinh hoạt (Trạm cung cấp) còn thiếu

(dân cư không tập trung)

- Vùng sâu đi lại khó khăn trong mùa mưa - Thông tin liên lạc: Điện thoại. sách. báo. thông tin thị trường chưa đến nông dân vùng sâu

- Giao thông: + Nâng cao mở rộng mặt đòng cho vùng sâu (duy tu-bảo dưỡng) + Tăng cường phà lớn. Trồng cây chắn sóng. cồng đồng cùng tham gia - Thuỷ lợi: +Hoàn chỉnh kinh mương nội đồng + Cải tạo và xây mới + phân cấp nạo vét kinh mương +Củng cố đê sông hậu (Dự án BVN) +Giảm tỉ lệ đóng góp ở vùng dân cư còn thưa thớt cho (điện-nước sinh hoạt) +Bê tông hoá đường nông thôn - Thông tin liên lạc +Thành lập tủ sách tại ấp. phóng thanh thông tin quan trọng nhất là thông tin thị trường

57

Môi trường

3. Môi trường - Nước: Bị ô nhiễm (dư lượng phân thuốc

3. Môi trường - Nước: 3G-3T; VACB; Cầu tiêu tự hoại tại cụm tuyến dân cư và nâng cao ý thức cộng đồng; Xử lý nước công nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản thâm cạnh; Vận hành cóng hợp lý để tháo rửa định kỳ

BVTV. chất thải con người. chăn nuôi. cơ sở TTCN. nuôi thuỷ sản lồng bè với mật độ dày gia tăng tù đọng hệ thống kinh rạch cạn kiệt mùa khô. nước thảy nuôi cá ao công nghiệp do thay nước). thức ăn nuôi thâm canh đăng quầng

- Đất: Đật bạc màu (3 vụ lúa trong năm) dẫn

đến muỗi nhiều tăng dịch bệnh

Định chế tổ chức&Chính sách

- Rà soát các chính sách và quy định rỏ ràng

.nâng cao năng lực nông dân để nông dân hiểu chính sách

- Cơ chế chính sách thiếu đồng bộ - Giải quyết đầu ra cho nông dân - Trình độ quản lý HTX yếu kém - Nghiên cứu thiếu thứ tự ưu tiên để giải

- Nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật theo

quyết giống chất lượng cao

thứ tự ưu tiên những sản phẩm chủ lực cho vùng dự án

- Thiếu sự kết hợp giữa các cấp. các ngành của địa phương (thu hồi nợ máy sấy lúa) - Tính đồng bộ đầu tư tăng thu nhập trong

giai đoạn xả lũ.

- Khả năng năng lực cán bộ ở cơ sở yếu để

thực thi chính sách.

- Thiếu nghiên cứu xã hội về phát triển cộng

đồng

- Doanh nghiệp và nông dân cần tăng cường mối quan hệ hợp tác (HTX mua cổ phần doanh nghiệp. tăng lợi thế so sánh giải quyết đầu ra từ sản xuất và chế biến tiêu thụ sản phẩm. phát triển doanh nghiệp tư nhân (đặc biệt là chế biến nông sản). - Nâng cao năng lực cán bộ cơ sở qua tập

- Cơ chế phối hợp liến kết 4 nhà chưa được

huấn các chuyên đề thích hợp.

thực thi một cách hoàn chỉnh

- Thuế doanh nghiệp chưa ổn định và tăng

- Phương pháp nghiên cứu phát triển cộng đồng quản lý tài nguyên vùng dự án

nhanh

- Cơ chế hành chánh chưa nhanh và hiệu quả

chưa cao.

- Cũng cố và nâng chất HTX qua huấn luyện ban chủ nhiệp phương pháp tham gia thành viên lập KH. tạo cơ hội liên kết 4 nhà. nâng qui mô HTX

- Tạo cơ hội cho nông dân tham gia các hiệp

hội sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

Hệ thống tín dụng

5. Tín dụng - Khả năng trả nợ yếu và trả nợ không đúng

5. Tín dụng - Thu hồi vốn đúng thời điểm theo cơ cấu

mùa vụ

hạn

- Nghiên cứu nhu cầu của nông dân theo mô

hình sản xuất

- Vay nặng lãi trong nông dân - Cầm cố đất và khả năng trở thành không

- Giảm sự rủi ro về gđ và thị trường. nâng

đất. do sự cố gđ và thị trường - Thiếu vốn sx-khả năng vay vốn khó

cao năng lực sản xuất và sử dụng vốn hợp lý. ý thức quản lý kinh tế hộ

- Cơ chế vay vốn thoáng. phổ biến thể lệ vay

rỏ rạng cho nông dân

- Kết hợp chuyển giao kỹ thuật vay vốn va phương pháp lập dự án con để vay vốn

58

PHỤ LỤC 3: TÓM TẮT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỐI VỚI VÙNG DỰ ÁN BVN 2005-2008

(đơn vị 1000đồng)

HỢP PHẦN 1: ĐA DẠNG HOÁ SẢN XUẤT & TẠO THU NHẬP

Hoạt động

Địa điểm

Trách nhiệm

Rủi ro

Kết quả

Kinh phí thực hiện 60.000

- Phát triển CN Bò (giống & phụ phẩm NN).

- 4 hộ trên 4 nhóm nghèo vùng DA

Thời gian 2005 - 2008

Thiếu sự tham gia của các bên có liên quan

Mô hình 2 lúa-1 màu & 2 màu + 1 lúa

2005 - 2008

CB Chăn nuôi & Thú y (So NN & PTNT) + KN Huyện + Xã & ĐHCT TT Khuyến nông + Phòng NN Huyện & KN xã, ĐHCT

320.000

- 8 hộ trên 8 vuông vùng DA.

Tăng thu nhập hộ ít đất, sử dựng hợp lý phụ phẩm NN (rơm), giảm ô nhiểm môi trường. Tăng độ phì đất, tăng thu nhập hộ, nhập hộ, thực thi chương trình mục tiêu tỉnh.

Mô hình Thuỷ sản trong thời gian xã lũ.

2005 - 2008

160.000

TT Khuyến nông tỉnh+ huyện, xã và , ĐHCT

Thực thi CT31 của tỉnh, cải tạo đồ phì đất & giảm ô nhiểm môi trường, tăng thu nhập nông hộ.

Mô hình nuôi cá ao

- Ba nhóm hộ nông dân tham gia và quản lý nuớc 3 năm 8 vụ - 4 nhóm hộ nuôi cá ao vùng dự án lủ.

2005- 2008

450.000

-Làng nghề truyền thống

50.000

- Hệ thống thuỷ lợi không hoàn chỉnh, Cơ cấu mùa vụ không hợp lý & chọn màu thiếu thị trường. - Thiếu sự tham gia tích cực cộng đồng vùng xã lũ - Thiếu sự tham gia tích cực cộng đồng và các đối tác thực hiện mô hình.

Mô hình SX nghề truyền thống.

2005 - 2008

Sở NN &PTNT , cán bộ khuyến ngư, trung tâm sản xuất giống, Hiệp hội nghề cá, Hội nông dân xã và ĐHCT Hội phụ nữ Huyện & xã, TT KN + Dạy nghề Nông thôn ( Sở Công nghiệp.

2005- 2008

50.000

Thiếu sự tham gia của cộng đồng

- Cơ hội cải tiến sản xuất, chế biến và thị trường tiêu thụ cá, giảm ô nhiễm nguồn nước Tạo việc làm nông thôn và cơ hội tăng thu nhập hộ nghèo Tăng việc làm tại chỗ và gia tăng chăn nuôi gia súc

Làng chế biến lương thực truyền thống và các cơ sở sản xuất heo

Ngành Chăn Nuôi (Sở NN &PT NT) Và chuyen gia thức ăn ĐHCT

400.000

Cộng động người nghèo vùng dự án

2005- 2008

Nâng cao năng suất sản xuất và thị trường tiêu thụ cho nông dân

Khuyến nông của tỉnh, huyện, và xã + Viện nghiên cứu và Phát triển, ĐHCT

Thiếu sự tham gia của cộng đồng và thiếu tham gia CB KN.

- Mô hình chế biến thuc an gia suc su dung nguyen lieu tai cho Giam gia thanh SX lua qua ung dung 3G &3T; xa hoi hoa cong tac giong; mô hình VACB

Tổng kinh phí của hợp phần

1.490.000

59

Hợp phần 2: Thị Trường

Hoạt động

Địa điểm

Trách nhiệm Ngân quỹ

Rủi ro

Kết quả

Thời gian

30.000

TTSX giống và Trung Tâm KN (TT KN)

Mức độ tham gia của các cơ sở thấp.

Trước khi thả giống.

Nâng cao năng lực sản xuất và kinh doanh cho các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ Mỗi năm mở 2 Huấn luyện qui trình sản xuất đợt. mỗi đợt mở cá giống sạch bệnh cho các 3 lớp tại Trung chủ trại ươm. Tam SX cá giống của Sở NN & PTNT

TTSX giống và TTKN

120.000

Tập huấn qui trình kỹ thuật nuôi cá sạch cho hộ sản xuất.

-Chất lượng cá giống được nâng cao. -Tạo được uy tín và lòng tin cho khách hàng đối với TTSX giống và các chủ cơ sở ươm giống Dễ bán và bán được giá cao.

Mức độ tham gia của hộ sản xuất thấp.

Mỗi năm mở 2 đợt. mỗi đợt mở 6 lớp tại TTSX giống của Sở NN & PT NT. Long Xuyên

Trước khi thả giống. 2005

30.000

-Chất lượng SP cao. -Tạo được long tin cho KH

Sở NN & PTNT; Các DN chế biến; Chi cục đo lường Chất lượng sản phẩm ; ĐHCT.

Người mua không quan tâm đến tiêu chuẩn chất lượng được đề ra.

360.000

Đại Học An Giang (ĐHAG ) và Đại Học Cần Thơ (ĐHCT)

Mỗi năm 1 đợt. mỗi đợt mở 6 lớp tại vùng dự án

Mùa lũ hàng năm

Năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp được nâng cao.

Nghiên cứu và xây dựng qui trình cấp phát xác nhận chất lượng cho các cơ sở sản xuất cá giống và các hộ sản xuất cá nguyên liệu. Tập huấn kiến thức kinh doanh và Marketing cho các doanh nghiệp vừa & nhỏ. cũng như cho các tổ chức kinh tế hợp tác của nông dân.

-Trình độ của các doanh nghiệp thấp và không đồng đều. -Tính tham gia của các SMEs thấp. -Vai trò của SMEs không được đánh giá đúng.

2005

90.000

Phát triển những mô hình kinh tế hợp tác Khảo sát và nghiên cứu các mô hình kinh tế hợp tác khả thi cho vùng dự án.

Tại 2 huyện Phú Tân và Tân Châu

-Trường ĐH An Giang. -Trường ĐH Cần Thơ. -Chi cục HTX tỉnh

Là cơ sở vững chắc và khoa học cho việc thực hiện mô hình và nhân rộng.

60

2006

300.000

Tại 2 huyện Phú Tân và Tân Châu

Sự liên kết giữa địa phương và các viện. trường thấp

Xây dựng một mô hình kinh tế hợp tác nối kết các hợp tác xã nông nghiệp với các nhà phân phối trung gian

-Trường ĐH An Giang. -Trường ĐH Cần Thơ. -Chi cục HTX tỉnh

Xây dựng một mô hình kinh tế hợp tác trong ngành lúa. gạo.

2006

75.000

Tại 2 huyện Phú Tân và Tân Châu

Tính tham gia và năng lực quản lý giữa các thành viên tham gia thấp

-Trường ĐH An Giang. -Trường ĐH Cần Thơ. -Chi cục HTX tỉnh

2006

75.000

Xây dựng một mô hình kinh tế hợp tác nối kết giữa các tác nhân trên kênh thị trường

Tại 2 huyện Phú Tân và Tân Châu

Tính tham gia và năng lực quản lý giữa các thành viên tham gia thấp

-Trường ĐH An Giang. -Trường ĐH Cần Thơ. -Chi cục HTX tỉnh

Là cơ sở vững chắc và khoa học cho việc thực hiện mô hình và nhân rộng. Là cơ sở vững chắc và khoa học cho việc thực hiện mô hình và nhân rộng. Là cơ sở vững chắc và khoa học cho việc thực hiện mô hình và nhân rộng.

Trường ĐHCT

Sở NN & PTNT

75.000

Nâng cao năng lực cho cán bộ của Sở NN & PT NT

Thiết lập hệ thống dự báo và quảng bá thông tin thị trường 2005 Huấn luyện phương pháp thu thập. quản lý và dự báo thông tin thị trường. Xây dựng hệ thống cung cấp và quản lý thông tin thị trường.

Sở NN &PTNT

2006

ĐHCT và Sở NN & PTNT

300.000

Nâng cao năng lực cho cán bộ của Sở NN & PTNT. Thông tin chính xác và kịp thời hơn

Cán bộ tham gia tập huấn không thường xuyên do kiêm nhiệm Cán bộ tham gia tập huấn không thường xuyên do kiêm nhiệm

Thiết kế mạng lưới thông tin cho vùng dự án

2006

100.000

Vùng dự án và Sở NN &PTNT

Sở NN & PTNT; Ủy Ban Nhân Dân huyện Phú Tân và Tân Châu; CTU

Mang lại ý nghĩa thiết thực trong cuộc sống hang ngày của cộng đồng.

Một số tỉnh

2006 ĐHCT & ĐHAG

60.000

Thực hiện thương mại hóa sản phẩm nếp Khảo sát và nghiên cứu thị trường nếp

An Giang

450.000

Thiết lập hiệp hội các nhà sản xuất nếp trong vùng dự án

2006 Sở NN & PTNT; Hội nông dân; Sở kế hoạch và đầu tư; Ủy Ban Nhân Dân huyện Tân

-Trình độ quản lý của BLĐ hiệp hội thấp. -Tính tham gia của các hộ

Là cơ sở khoa học cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho sản phẩm nếp. cũng như phát triển thương hiệu và thiết lập hiệp hội sản xuất nếp. Giúp cho các hộ SX ổn định trong SX và thu nhập.

61

Châu và Phú Tân.

An Giang

2006 Sở NN &PTNT; Sở Khoa

135.000

Hỗ trợ cho việc xây dựng thương hiệu lúa nếp cho vùng dự án.

Khả năng tiêu thụ và giá trị SP được gia tăng.

nông dân thấp. -Cơ chế hoạt động của hiệp hội không hiệu quả. -Tính tham gia của cộng đồng thấp. -Khâu kiểm tra quản lý chất lượng SP còn yếu.

Học và Công Nghệ; Sở Thương Mại và Du Lịch; Chi Cục Đo Lường Chất Lượng Sản Phẩm.

Tổng kinh phí của hợp

2.200.000

phần 2

HỢP PHẦN 3: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NÔNG THÔN

Hoạt động

Địa điểm

Trách nhiệm

Rủi ro

Kết quả

Kinh phí thực hiện 20,000

Thời gian 2005 Sở NN &PTNT, Dự án, cán bộ huyện và ĐHCT

Thiếu sự cộng tác của các người cho vay.

Tại huyện vùng dự án

Thành lập môi quan hệ và nâng cao năng lực giữa người cho vay và người đi vay vốn hướng đến đôi bên cùng có lợi

30,000

2005- 2006 2005

Chọn 3 mô hình vùng dự án Vùng dự án

50,000

Thiếu sự phối hợp của người nông dân tham gia thực hiện mô hình. Thiếu sự phối hợp của các đối tượng cung cấp vốn vay Ứng dụng thấp

Tổ chức hội thảo và thành viên tham gia là đại diện các đối tượng cung ứng dịch vụ và người vay mượn. Khảo sát nhu cầu vay vốn và năng lực để đáp ứng nhu cầu đa dạng hoá sản xuất Khảo sát năng lực cho vay của tất cả các đối tượng cho vay vùng dự án Tập huấn kiến thức và kỹ năng quản lý đến người vay vốn

60,000

Xác định nhu cầu thực tế và việc cung cấp vốn vay. Tạo nên sự cân bằng giữa nhu cầu vay và cho vay Nâng cao năng lực của người vay và giảm rủi ro tín dụng

2005- 2006

Bốn khoá huấn luyện

100,000 Thiêú sự phối hợp của các

Liên kết mạnh 4 nhà. Tạo cân bằng đầu vào và đầu ra sản .

2005- 2006

tối tượng cho vay và sự quản lý HTX yếu kém

Nghiên cứu và phát triển mô hình cung cấp tài chính-tín dụng cho sự phát triển HTX

Chọn hai HTX trong hai huyện của vùng dự án

Sở NN &PTNT , dự án, TT Khuyến Nông, ĐHCT Sở NN &PTNT, Dự án, project, cán bộ huyện và ĐHCT Sở NN &PTNT, Dự án, cán bộ huyện và ĐHCT hoặc ĐHAG Sở NN &PTNT, Dự án, cán bộ huyện, Liên minh HTX, ĐHCT

Tổng kinh phí của hợp

260,000

phần 3

62

HỢP PHẦN 4: PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH

Hoạt động

Địa điểm

Rủi ro

Kết quả

Thời điểm

Trách nhiệm (Cơ quan&Bền vững)

Kinh phí thực hiện

65.000

2005

Sở NN. Phòng Nông nghiệp huyện. UBND xã. Viện nghiên cứu. trường Đại Học

Chính sách nâng cao năng lực và tổ chức HTX HTX và Ban điều Xây dựng mô hình Kinh tế hành HTX trong hợp tác vùng dự án đoợc chọn là dựa vào kết quả khảo sát

-Tâm lý nông dân chưa ổn định -Khả năng đóng góp vốn của các thành viên thấp

2005 ĐH An Giang+ĐH Cần

70.000

HTX đã được chọn ra

Thơ+Sở NN

-Thành lập dựa theo nhu cầu của hộ nên sẽ kích thích được tính tham gia -Tập hợp lại những nông dân ít đất. không đất. nghèo. -Nông dân có cơ hội tiếp cận được thông tin thị trường. kỹ thuật và hợp đồng tiêu thụ. -Kiến thức thị trường và đề xuất chiến lược cạnh tranh trên thị trường và luật

2005 ĐH Cần Thơ. UBNĐ huyện

150.000

-Nâng cao năng lực BĐH: Quản lý-điều hành; Thị trường và Tiếp thị; Khởi sự doanh nghiệp Phát triển trung tâm thương mại và dịch vụ. Khảo sát và hội thảo để thu thập ý kiến

Lồng ghép với các HTX có sẵn : Tân Mỹ Hưng

-TTTMDV sẽ tập hợp lại các HTX rời rạc -Tổ chức đại diện để thu gom sản phẩm và ký kết hợp đồng tiêu thụ

ĐHCT+Sở NN &PTNT

60.000

2005- 2008

-Cung cấp các dịch vụ hàng hoá với giá cả và chất lượng theo nhu cầu nông dân

-Nâng cao năng lực: Phương pháp thu thập và phân tích thông tin; Cách sử dụng Internet

-Trình độ thấp dẫn đến tiếp thu kiến thức mới hạn chế -Tâm lý nông dân chưa tin tưởng -Nguồn vốn huy động và tiếp cận -Trình độ thấp dẫn đến việc tiếp thu kiến thức bị hạn chế

-Xây dựng mô hình TrungTam Thuong Mai Dich Vụ mới dựa theo kết quả khảo sát

10.000

2005- 2007

Chính sách khuyến nông và vật tư nông nghiệp đầu vào -Tăng cường quản lý và giám sát chất lượng sản phẩm đầu vào và giá

Các Trung tâm phân phối trong và ngoài vùng dự án

Ban quản lý thị trường tỉnh+Chính quyền địa phương cấp huyện và xã

-Sản phẩm VTNN đa dạng -Tính phố hợp giữa các đơn vị

-Mua được chất lượng thật sự hàng hoá với giá cả hợp lý -Giảm được rủi ro chất lượng sản phẩm thấp đối với cá.

Vùng dự án

2005 UBND tỉnh và Sở NN

10.000

Thể chế chính sách đối với thị trường tiêu thụ và môi trường Nghiên cứu các giải pháp để thực thi QĐ 80

-Đầu ra của nông dân được ổn định -Kích thích sự phát triển đa dạng hoá sản xuất

Vùng dự án

2005 UBND tỉnh + Sở NN

10.000

-Xây dựng tiểu chuẩn hàng hoá xuất khẩu

-Nông dân nắm bắt được thông tin và dự đoán được tình hình thị trường. hạn chế rủi ro

-Doanh nghiệp và Nông dân còn nghi ngờ nhau -Doanh nghiệp không muốn tăng chi phí thông tin

63

Vùng dự án

75.000 Nhận thức nông

Phát triển sản phẩm và đa dạng hoá bền vững

2005- 2007

Sở NN+Sở KHCN&MT+Sở KHĐT

-Quy hoạch lại vùng sản xuất -Hạn chế sự ô nhiễm môi trường

dân thấpNông dân phần lớn có quan điểm trước lợi ích trước mắt

Vùng dự án

2005 UBND huyện & Sở NN &

10.000 Điều kiện tư

PTNT

Khảo sát phát triển mô hình kinh tế bền vững tạo điều kiện phát triểnvùng

-Người dân trong vùng có cơ hội việc làm tăng thu nhập -Thị trường cạnh tranh. dẫn đến nông dân sẽ có lợi

Vùng dự án

2005 Sở NN+UBND huyện

200.000

Chính sách xả lũ: Khảo sát vùng và phát triển mô hình kinh tế lựa chọn

-Tăng thu nhập trong sản xuất vào mùa lũ -Tăng độ phì nhiêu và màu mỡ của đất -Tăng việc làm và thu nhập cho nông dân

Vùng dự án

10.000

Nâng cao tính tham gia của người nghèo.

2005- 2007

NHNN&PTNT+UBND huyện

-Người nghèo được giải quyết việc làm -Người nghèo được nâng cao kiến thức và tiếp cận được thị trường đầu ra

nhiên vùng không phù hợp cho một số ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp -Hệ thống thuỷ lợi của vùng chưa hoàn chỉnh -Sự phối hợp của các bên tham gia thiếu đồng bộ -Khả năng đóng góp vốn -Trình độ sử dụng vốn không hiệu quả

565.000

4.630.000

Tổng kinh phí của hợp phần 4 Tổng kinh phí của 4 hợp phần

64