QUA LÂU
Tên thuốc: Fructus Trichosanthes
Tên khoa học: Trichosanthes sp
Họ Bí (Cucurbitaceae)
Bộ phận dùng: hột, khô, mẩy, chắc, có vỏ cứng dày, nhân trắng kng lép, có
nhiều dầu, nguyên hạt, không vụn nát, không ẩm mốc đen là tốt.
Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn.
Quy kinh: : Vào kinh Phế, vị và Đại trường.
Tác dụng: tả hoả, nhuận Phế, hạ khí, hạ đờm, nhuận táo.
Chủ trị: trị táo bón, trị ho đờm, vú bị ung nHọt, ngực tê tức.
Ho do đờm nhiệt biểu hiện ho khạc đờmng đặc, cảm giác tức nặng
ngực và táo bón: Qua lâu với Ðm nam tinh và Hng cm trong bài Thanh Khí
Hóa Đờm Hoàn.
Ðm, thấp và huyết trệ trong ngực biểu hiện cảm giác khó thở đau ngực, đau
ngực xuyên ra sau lưng: Qua lâu với Thông bạch và Bán htrong bài Qua Lâu
Thông Bạch Bán Hạ Thang.
Ðm và nhiệt tích tụ trong ngực vùng thượng vị biểu hin cảm giác đầy chướng
ngực thượng v: Qua lâu với Hoàng liên Bán htrong bài Tiu Hãm Hung
Thang.
Táo bón. Qua lâu với Hoả ma nhân, Úc lý nhân và Chỉ thực.
Vú sưng và đau: Qua lâu với Bồ công anh, Nhũ hương và Một dược.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 16g.
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Dùng vỏ quả. Qua lâu thì nhân, hột và rđều dùng làm thuốc
nhưng tác dụng khác nhau. Dùng hột thì bẻ vỏ cứng và màng mỏng ép bỏ dầu mà
dùng (Lôi Công Bào Chích Lun).
Theo kinh nghim Việt Nam:
+ Đập nhẹ cho vỏ tách đôi, bỏ vỏ lấy nhân, giã nát (dùng sng) để trừ nhiệt.
+ Có thể tẩm mật ong sao qua (bổ Phế ) để khỏi rát cổ (dùng chín).
+ Muốn làm nhanh t lấy hột sao qua, chà hoặc giã cho nát vlấy nhân rồi làm
như trên.
Bảo quản: để nơi kráo, mát, tránh nóng nhân sẽ bị đen.
Kiêng ky: T Vị hư hàn không nên dùng. Dùng nhiều sinh ra tiêu lỏng.
QUÁN CHÚNG
Tên thuốc: Rhizoma Dryopteris crassirhizomae
Tên khoa học: Cyrtomium fotunei J.Smi
Họ Dương Xỉ (Polypodiaceae)
Bộ phận dùng: thân r(vẫn gọi là củ). củ to khô ngoài nâu đen, trong nâu vàng,
sạch bẹ, không mốc là tốt.
Một số nơi dùng củ Ráng (Nghệ An) (Acrostichum aureum L, họ Polypediaceae)
thay Quán chúng.
Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn.
Quy kinh: Vào kinh Can và Vị.
Tác dụng: thanh nhiệt, tán ứ, gii độc, sát trùng.
Chủ trị: trị ôn dịch, ban sởi, thổ huyết, băng huyết.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Lấy rễ cắt bỏ rễ con, ngâm nước rửa sạch, thái lát, phơi râm cho
khô dùng. Cũng có khi dùng tươi gọi là ‘Hoạt thuỷ quán chúng’ trồng ở đất bùn
ln sỏi đá khi nào dùng tđào lên rửa sạch thái lát.
Theo kinh nghim Việt Nam:
Rửa sạch, thái mng phơi khô dùng sống (cách này tng dùng). Sau đó, có thể
ngâm rượu ung tr huyết ứ.
Bảo quản: dễ mốc. Đểi khô, ráo, thoáng gió, tránh ẩm, thỉnh thoảng nên phơi.
- Ký sinh trùng đường ruột:
Giun móc:
Quán chúng dùng vi Phỉ tử và Tân lang
Sán dây: Dùng Quán chúng vi Lôi hoàn và Tân lang
Giun kim:
Dùng Quán chúng vi Khổ luyện bì và Hạc sắt
- Cm phong nhiệt, nổi dát do nhiệt, nóng và quai bị: Dùng Quán chúng vi Kim
ngân hoa, Liên kiều và Đại thanh diệp.
- Xuất huyết do nhiệt biu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đi ngoài ra u
chảy máu tử cung. Dùng Quán chúng vi Trắc bách diệp, Hạc thảo nha và Tông lư
thán.
Kiêng ky: T Vị hư hàn không thực nhiệt thì không nên dùng.