intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP Ở VIỆT NAM - 5

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

83
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tất cả các mô hình được sử dụng đều là mô hình tĩnh (trừ nghiên cứu CEPII/ISD, 2007 ; ở đây, chúng tôi không bình luận nghiên cứu này, vì nghiên cứu này chưa hoàn thiện khi chúng tôi viết báo cáo này). Nhiều nghiên cứu (Dimaranan, 2005 ; Nguyễn và Ezaki, 2005) sử dụng mô hình EGC đa quốc gia GTAP, điều đó cho phép tích hợp tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO đối với các nước khác (hàng hóa Việt Nam tiếp cận thị trường các nước khác dễ dàng hơn,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP Ở VIỆT NAM - 5

  1. Cling J.-P. (2006), « Commerce, croissance, pauvreté et inégalités dans les PED : une revue de littérature », Document de travail DIAL, No.DT/2006/17, Paris. Cling J.-P., De Vreyer P., Razafindrakoto M. et Roubaud F. (2004), « La croissance ne suffit pas pour réduire la pauvreté », Revue Française d’Economie, Vol. XVIII, N°3, pp. 137-187, Janvier. Cogneau D., Grimm M. et Robilliard A.-S. (2003), « L’évaluation des politiques de lutte contre la pauvreté : l’apport des techniques de micro-simulation », in Cling J.-P., Razafindrakoto M., Roubaud F., eds (2003), Les nouvelles stratégies internationales de lutte contre la pauvreté, 2ème édition, Economica/IRD, Paris, pp.383-417. Cogneau D. et Robilliard A.-S. (2001), « Croissance, distribution et pauvreté : un modèle de micro simulation en équilibre général appliqué à Madagascar», Document de travail DIAL, No.DT/2001/19, Paris. Dee P., Duc L. T. et Hiep D. T. (2005), « Evaluating Vietnam’s WTO accession in Services », Banque mondiale. Dimaranan B., Duc L. T. et Martin W. (2005), « Potential Economic Impacts of Merchandise Trade Liberalization under Viet Nam’s Accession to the WTO », GTAP Resource Center, Purdue University. Frankel J. et Rose A. (2002), « An Estimate of the Effect of Common Currencies on Trade and Income », The Quarterly Journal of Economics, pp. 437-466, Mai. Freeman R. B. (2003), « Trade Wars: The Exaggerated Impact of Trade in Economic Debate », National Bureau of Economic Research, Working Paper N°10.000, Cambridge MA, Septembre. FMI (2007), Regional Economic Outlook: Asia and Pacific, Fonds monetaire international, Washington D.C. Avril. Fukase E. et Martin W. (1999), « A Quantitative Evaluation of Vietnam’s Accession to the ASEAN Free Trade Area », Banque mondiale PRWP 2220. Fujii et Roland-Holst (2007), « How Does Vietnam’s Accession to the World Trade Organization Change the Spatial Incidence of Poverty? », United Nations University- WIDER Research Paper N°2007/12. Gide Loyrette Nouel (2007), La Lettre d’Asie du Sud-Est, N°23, Juin. Glewwe, P;, M; Gragnolati, et H. Zaman (2000). « Who Gained from Vietnam’s Boom in the 1990s? An Analysis of Poverty and Inequality Trends » Policy Research Working Paper 2275. World Bank, Policy Research Department, Washington, D.C. Goldberg P. K. et Pavicnik N. (2007), « Distributional Effects of Globalization in Developing Countries », Journal of Economic Literature 45(1), pp. 39-82. 69/82
  2. Isik-Dikmelik (2006), « Trade Reforms and Welfare: An Ex-Post Decomposition of Income in Vietnam », World Bank Policy Research Working Paper N°4049, Novembre. Jensen H. T., Rand J. et Tarp F. (2004) A New Vietnam Social Accounting Matrix for the Year 2000, mimeo Central Institute for Economic Management, Hanoï. Jones R. W. (1971), « A Three-Factor Model in Theory, Trade and History », in J. Bhagwati, R. W. Jones, R. Mundell et J. Vanek (eds), Trade, Balance of Payments and Growth; Essays in Honor of Charles P. Kindleberger, Amsterdam, North Holland. Löfgren H., Harris R. L. et Robinson S. (2001), « A standard computable general equilibrium (CGE) model in GAMS », TMD discussion papers 75, Washington D.C., International Food Policy Research Institute (IFPRI). Mabugu R. et Chitiga M. (2007), « Poverty and Inequality Impacts of Trade Policy Reforms in South Africa», University of Pretoria, MPIA Working Paper N°2007-19. Mc Carty et Kalapesi (2003), The Economics of the “Non-market Economy” Issue, Vietnam Catfish Case Study, Mekong Economics, Hanoï. Moser K. A., Leon D. A. et Gwatkin D. R. (2005), “How does progress towards the child mortality millennium development goal affect inequalities between the poorest and least poor? Analysis of Demographic and Health Survey data”, British Medical Journal, No. 331, Novembre, pp.1180-1183. Nguyen S., Nguyen S. T. et Le Thanh L. (2007), Non-Market Economy (NME) In Viet Nam’s WTO Accession Commitments, mimeo NCIEC, septembre. Nguyen T. D. et Ezaki M. (2005), « Regional Economic Integration and its Impacts on Growth, Poverty and Income Distribution: The Case of Vietnam », Review of Urban and Regional Development Economics 17(3), pp.117-215. Niimi Y., Vasudeva-Dutta P. et Winters A. (2003), « Trade liberalisation and poverty dynamics in Vietnam », University of Sussex, PRUS Working Paper N°17. Oxfam International (2005), « Do as I say, not as I do. The unfair terms for Viet Nam’s entry to the WTO », Oxfam Briefing Paper 74, Avril. Oxfam International (2004), « Extortion at the gate. Will Viet Nam join the WTO on pro- development terms? », Oxfam Briefing Paper 67, Octobre. Pettersson H. (2005), Evaluation of VHLSS 2002 and 2004, Mimeo, Rapport soumis au PNUD, Hanoï, Octobre. Piermartini R. et Teh R. (2005), « Demystifying Modelling Methods for Trade Policy », WTO Discussion Paper N°10, Genève, Organisation mondiale du commerce. 70/82
  3. Robilliard A.-S. et Robinson S. (2005), « Social Impact of a WTO Agreement in Indonesia », in T. Hertel et A.Winters (eds), Putting Development Back into the Doha Agenda: Poverty Impacts of a WTO Agreement, Washington D.C., World Bank. Robinson S. et Thierfelder K. (2002), « Trade liberalisation and regional integration: the search for large numbers », Australian Journal of Agricultural and Resource Economics, Vol. 46, N°4, pp. 584-604, Décembre. Roland-Holst D., Tarp F., An D. V., Thanh V. T., Huong P. L. et Minh D. H. (2002) « Vietnam’s Accession to the World Trade Organization: Economic Projections to 2020 », CIEM/NIAS Discussion Paper DP0204. Subramanian A. et Wei S. (2003), « The WTO Promotes Trade, Strongly but Unevenly », IMF Working Paper, No.03/185, Septembre. Tarp Jensen H. et Tarp F. (2005), « Trade Liberalization and Spatial Inequality: a Methodological Innovation in a Vietnamese Perspective », Review of Development Economics, 9(1), pp.69–86. Tarp Jensen H., Rand J. et Tarp F. (2004), A New Vietnam Social Accounting Matrix for the Year 2000, CIEM/NIAS, Science and Technics Publishing House, Hanoi, Vietnam. Trần T., Phạm T.L., Trudy H., Nguyến T. H., Trần Đ. T. et Tod B. (2003), “Young Lives Preliminary Report: Vietnam”, Londres: Save the Children, UK, Septembre, http://www.savethechildren.org.uk/younglives/data/publications/pdfs/VietnamPrelimin aryreport.pdf Trinh D. L. et Nguyen X. M. (2007), Impact social au Vietnam de l’Intégration économique internationale et de l’accession à l’OMC, mimeo Institut de Sociologie, Hanoï. Vanzetti D. et Huong P. L. (2006), « Vietnam’s Trade Policy Dilemmas », mimeo, The 9th Annual Conference on Global Economic Analysis, Addis Ababa, 15-17 Juillet. VASS - Vietnamese Academy for Social Science (2006), Vietnam Poverty Update Report 2006: Poverty and Poverty Reduction in Vietnam 1993-2004, Miméo, Hanoï, Décembre. Wade R. H. (2004), « Is Globalization Reducing Poverty and Inequality? » World Development, Vol. 32 N°4, p. 567-589, Avril. Wienman J. et alii (2006), Vietnam – the 150th WTO-Member; Implications for Industrial Policy and Export Promotion, Study No23, Bonn: German Development Institute. Winters L. A., McCulloch N. et McKay A. (2004), « Trade Liberalization and Poverty: The Evidence So Far » Journal of Economic Literature, Vol. XLII, pp. 72-115, Mars. 71/82
  4. Wood A. (1997), « Openness and wage inequality in developing countries: the Latin American. challenge to East Asian conventional wisdom », World Bank Economic Review, N°11, pp. 33-57. 72/82
  5. PHỤ LỤC Phụ lục A : Những cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO Phụ lục B : Phân tách MCS 2000 thành 31 ngành, lĩnh vực Phụ lục C : Quy tắc phân bổ biến động thời gian lao động Phụ lục D : Các biến liên hệ vĩ mô-vi mô Phụ lục E : Tham số của các kịch bản 73/82
  6. Phụ lục A: Những cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO Loại chính sách Cam kết Cắt giảm thuế quan Thuế quan sẽ được cắt giảm từ 17.4 % hiện nay xuống còn 13.4 %. Thuế quan đối với nông sản sẽ cắt giảm từ 23.5 % xuống 21 %. Các quyền thương mại Tất cả các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đều được quyền nhập khẩu và xuất khẩu, trừ những sản phẩm giành riêng cho các doanh nghiệp thương mại của Nhà nước. Quyền được chọn nhà phân phối cho các doanh nghiệp nhập khẩu. Không quy định mức vốn tối thiểu đối với các doanh nghiệp thương mại. Giai đoạn chuyển tiếp được quy định đến năm 2009 giành cho người nước ngoài trong việc kinh doanh các sản phẩm dược phẩm được coi là thiết yếu đối với đời sống con người và các sản phẩm khác được coi là nhạy cảm xét trên khía cạnh đạo đức xã hội và trật tự công. Giai đoạn chuyển tiếp được quy định đến tháng 1/2011 giành cho người nước ngoài trong việc kinh doanh sản phẩm gạo. Doanh nghiệp Nhà Thuốc lá, sản phẩm nhạy cảm trong lĩnh vực văn hóa như nước báo, tạp chí, thiết bị nghe nhìn, dầu lửa, máy bay được coi là lĩnh vực độc quyềnb tự nhiên. Thuế tiêu thụ đặc biệt Trong thời hạn 3 năm tới sẽ chỉ áp dụng một mức thuế duy nhất đối với tất cả các loại bia (bia hơi, bia tươi, bia đóng chai, đóng hộp) và một mức thuế duy nhất đối với tất cả các loại đồ uống có cồn có nồng độ cồn từ 20% trở lên. Thuế quan có áp dụng Thuế quan có áp dụng hạn ngạch (TRQ) được áp dụng đối hạn ngạch với sản phẩm trứng, thuốc lá sợi, đường và muối. Mức hạn ngạch sẽ tăng 5 % /năm. Các hạn chế định lượng Bãi bỏ quy định cấm nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, môtô có dung tích lớn, ôtô đã qua sử dụng. Hạn ngạch sản xuất (kể cả hạn ngạch nhập khẩu) đối với thuốc là điếu và thuốc lá sợi đã qua chế biến. Các hạn chế đối với Kiểm soát xuất khẩu gạo vì lý do an ninh lương thực. Kiểm xuất khẩu soát các sản phẩm đồ gỗ và khóang sản vì lý do bảo vệ môi trường và ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép. Các tiêu chuẩn Áp dụng các Hiệp định BTC (hàng rào kỹ thuật đối với thương mại) và SPS (quy định về vệ sinh dịch tễ và bảo vệ thực vật) ngay sau khi gia nhập. T rợ c ấ p cho nông « Hộp vàng » hay các biện pháp hỗ trợ có tác động trực tiếp nghiệp đối với giá hay khối lượng có giá trị 3,9 tỷ đồng cộng với trợ cấp tối thiểu minimis giành cho các nước đang phát triển tương ứng với mức hỗ trợ tối đa 10% giá trị sản xuất nông nghiệp trong nước. 74/82
  7. Trợ cấp và các biện Áp dụng Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp bù trừ pháp bù trừ (ASMC) ngay khi gia nhập. Trong thời hạn 5 năm, xóa bỏ trợ cấp dưới hình thức trợ cấp bổ sung cho đầu tư. Các cơ c hế khuyến Áp dụng Hiệp định TRIMS ngay khi gia nhập. Bãi bỏ các mức khích thuế suất ưu đãi và các mức thuế quan bổ sung gắn với tiêu chí tỷ lệ nội địa hóa. Sở hữu trí tuệ Áp dụng Hiệp định TRIPS ngay khi gia nhập. Công nghệ thông tin (IT) Ký Hiệp định quốc tế về công nghệ. Thuế quan áp dụng đối với khoảng 330 sản phẩm công nghệ thông tin sẽ được cắt giảm xuống còn 0% trong thời hạn từ 3-5 năm, hoặc 7 năm đối với một số sản phẩm. Nguồn: Vietnam Development Report 2007 (do các tác giả dịch sang tiếng Anh) 75/82
  8. Phụ lục B : Phân tách MCS 2000 thành 31 ngành, lĩnh vực Rice A01-RICE Coffee-bean A02-COF Livestock and poultry A05-LIVSTOC Forestry A06-FOR Fishery A07-FISH Irrigation service A08-IRR Other agricultural services A09-OASER Crude oil, natural gas (except exploration) A10-OIL Coal, Metallic ore, Stone, Sand, gravel and other none-metallic minerals A11-MIN Processed food A12-FPROC Tobacco, Alcohol, beer and liquors A13-TOBABE Sugar, refined A14-SUGAR Cement A15-CEMEN Paper pulp and paper products and by-products A16-PAPER Fertilizer and pesticides A17-FERT Automobiles and other transport means, Motor vehicles, motor bikes and spare parts A18-AUTO Ferrous metals and products (except machinery equipment) A19-STEL Garment-leather A20-GALEAT Chemicals A21-CHEM Other-manufacturing A22-OMANU Electricity-gas-water A23-EGW Construction A24-CONS Retail-Wholesale A25-TRADE Transportation A26-TRANS Education-training A27-EDU Health-social-protection A28-HEALTH Administration-social-security-defense A29-ADMDEF Finance-Banking-telecom-science A30-BATESCI Other-services A31-OTHSER 76/82
  9. Phụ lục C : Quy tắc phân bổ biến động thời gian lao động Có 2 quy tắc Quy tắc 0 - Tăng đồng bộ số giồ làm việc - Những người thất nghiệp vẫn trong tình trạng thất nghiệp Quy tắc 1 - Tăng số giời làm việc tỷ lệ với sự đóng góp cá nhân vào tình trạng « không có việc làm » Hoặc qfdisph lượng lao động « sẵn có » trong hộ gia đình h teh tỷ lệ việc làm của hộ gia đình h qf0h=teh*qfdisph lượng lao động thực tế của hộ gia đình h tại năm gốc qf1h lượng lao động thực tế được mô phỏng của hộ gia đình h α biến động gộp của lượng lao động (EGC) δ như qf1h = qf0h + δ Ràng buộc gộp : (Σh qf1h - Σh qf0h) / Σh qf0h = α Ba loại tình huống 1. Lao động có đủ việc làm toàn thời gian : teh = 1, qf0h = qfdisph 2. Lao động có việc làm bán thời gian : 0 < teh < 1, qf0h < qfdisph 3. Thất nghiệp : teh = 0, qf0h = 0, qfdisph > 0 Tăng thời gian lao động theo hai quy tắc phân bổ 0 1 Toàn thời gian δ = α.qf0h δ = α.Σh qf0h.[(1-teh).qfdisph/(Σh (1-teh).qfdisph)] Bán thời gian δ = α.qf0h Thất nghiệp δ=0 Bài toán theo quy tắc 1 : Gán loại thu nhập từ lương nào cho những người thất nghiệp mới tìm được việc làm? Hoặc wt1h thu nhập từ lương của hộ gia đình h tại năm gốc wt0h thu nhập từ lương mô phỏng đối với hộ gia đình h β biến động tỷ lệ tiền lương (EGC) ε như wt1h = wt0h + ε Tăng thu nhập từ lương theo hai quy tắc phân bổ 0 1 Toàn thời ε = (α + β + gian αβ).wt0h ε = (α + β + αβ).Σh wt0h.[(1-teh).qfdisph/(Σh (1- ε = (α + β + teh).qfdisph)] Bán thời gian αβ).wt0h Thất nghiệp ε=0 77/82
  10. Phụ lục D : Các biến liên hệ vĩ mô-vi mô Quy Tương ứng Tập hợp vi Biến Dòng Diễn giải Diễn giải mô vi mô mô VA danh nghĩa 31 revb01 đến Thu nhập từ các VANOM-A 1 - 31 hhselfinc theo ngành ngành hoạt động độc lập revb31 Thu nhập ngoài revimmob hhnlabinc hoạt động 32 - VA thực tế 31 VAREA-A 62 theo ngành ngành 63 - VA danh nghĩa 14 revterre & Thu nhập ngoài VANOM-F hhnlabinc 76 theo yếu tố yếu tố revdivid hoạt động 77 - VA thực tế 14 VAREA-F 90 theo yếu tố yếu tố 91 - 12 wt1 đến Thu nhập từ hoạt LABOR-WF Giá lao động hhwageinc 102 yếu tố wt12 động làm công 103 - Lượng lao 12 Thu nhập từ hoạt LABOR-QF qf1 đến qf12 hhwageinc* 114 động yếu tố động làm công 115 - Không sử dụng 12 LABOR-U 126 hết lao động yếu tố 127- 6 LAND Giá đất 132 ngành 133 - 31 CAPITAL Giá vốn 163 ngành Chuyển giao tư HH- Thu nhập ngoài TRANSPRI 164 revtrpri hhnlabinc nhân ALL hoạt động Chuyển giao HH- Thu nhập ngoài TRANSPUB 165 revtrpub hhnlabinc công cộng ALL hoạt động Chuyển giao từ HH- Thu nhập ngoài TRANSFOR 166 revremit hhnlabinc nước ngoài ALL hoạt động 31 167 - pbexp01 à PRICE Giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng hàng hhpci 197 pbexp31 hóa Thu nhập bình HH- HHINC 198 quân hộ gia ALL đình Tiêu dùng bình HH- HHEXP 199 quân hộ gia ALL đình HH- DIRTAX 200 Thuế trực thu ALL Tỷ lệ thuế trực HH- TINS 201 thu ALL * nếu có cơ sở của thị trường lao động theo giả thiết không sử dụng hết các yếu tố với tính cứng nhắc của tiền lương 78/82
  11. Mức độ hài lòng = thu nhập đầu người trừ lạm phát theo chỉ số giá đặc thù cho mỗi hộ gia đình. hhincpc = (hhwageinc + hhselfinc + hhnlabinc)/(hhsize*hhpci) với hhwageinc = Σ wt(f) trong đó f = 1 đến 12 hhselfinc = Σ revb(a) trong đó a = 1 đến 31 hhnlabinc = revdivid + revtrpub + revtrpri + revremit + revimmob + revterre 79/82
  12. Phụ lục E : Tham số của các kịch bản Tham số của cú sốc về giảm thuế nhập khẩu đối với từng loại sản phẩm TMSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4 C02-COF 1.5 0.0 0.0 0.0 0.0 C04-OCROP 4.8 -4.2 -4.2 -4.2 -4.2 C05-LIVSTOC 1.3 0.0 0.0 0.0 0.0 C06-FOR 0.0 -2.4 -2.4 -2.4 -2.4 C07-FISH 11.6 -9.5 -9.5 -9.5 -9.5 C10-OIL 14.9 0.0 0.0 0.0 0.0 C11-MIN 0.9 0.0 0.0 0.0 0.0 C12-FPROC 8.3 -16.9 -16.9 -16.9 -16.9 C13-TOBABE 34.8 -1.7 -1.7 -1.7 -1.7 C14-SUGAR 5.1 0.0 0.0 0.0 0.0 C15-CEMEN 1.0 0.0 0.0 0.0 0.0 C16-PAPER 10.5 -14.3 -14.3 -14.3 -14.3 C17-FERT 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 C18-AUTO 12.7 -2.4 -2.4 -2.4 -2.4 C19-STEL 1.6 0.0 0.0 0.0 0.0 C20-GALEAT 2.9 -44.8 -44.8 -44.8 -44.8 C21-CHEM 3.0 -10.0 -10.0 -10.0 -10.0 C22-OMANU 2.7 0.0 0.0 0.0 0.0 C23-EGW 17.2 0.0 0.0 0.0 0.0 Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá trị tỷ lệ % biến động. Nguồn : CEPII (các tác giả đã sắp xếp lại theo danh mục của mô hình) Thuế nhập khẩu áp dụng trong năm cơ sở (cột « Cơ sở »)tương ứng với mức thuế đuợc tính toán trong ma trận hạch toán xã hội (MCS) đối với mỗi sản phẩm dựa trên tỷ lệ mức thu/giá trị nhập khẩu. Như vậy, mức thuế nhập khẩu sẽ khác với mức thuế thực tế được áp dụng (Thuế Tối huệ quốc) như đã được trình bày trong Bảng 6. Sự chênh lệch này là do Việt Nam tham gia các Hiệp định về ưu đãi thuế quan và hàng nhập khẩu từ các nước ASEAN thường được miễn thuế nhập khẩu. Cũng vì lý do đó, mức giảm thuế quan trong Bảng trên đây là thấp hơn so với những cam kết về giảm thuế trình bày trong Bảng 6. Ngoài ra, Bảng trên đây không nêu mức thuế quan đối với các sản phẩm không phải là sản phẩm nhập khẩu (gạo, mía đường, dịch vụ...) và còn thiếu một số dòng thuế. 80/82
  13. Tham số của cú sốc cầu xuất khẩu thế giới đối với từng sản phẩm QEDPSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4 C01-RICE 0.6 -3.5 -3.5 -3.5 -3.5 C02-COF 625.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3 C04-OCROP 1 180.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3 C05-LIVSTOC 82.1 1.0 1.0 1.0 1.0 C06-FOR 62.3 -1.8 -1.8 -1.8 -1.8 C07-FISH 477.5 -0.2 -0.2 -0.2 -0.2 C10-OIL 4 962.9 -0.1 -0.1 -0.1 -0.1 C11-MIN 157.9 -0.1 -0.1 -0.1 -0.1 C12-FPROC 3 245.6 0.0 0.0 0.0 0.0 C13-TOBABE 33.3 0.0 0.0 0.0 0.0 C14-SUGAR 54.9 0.4 0.4 0.4 0.4 C15-CEMEN 4.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3 C16-PAPER 80.9 1.3 1.3 1.3 1.3 C17-FERT 7.4 0.1 0.1 0.1 0.1 C18-AUTO 40.0 0.6 0.6 0.6 0.6 C19-STEL 95.3 0.7 0.7 0.7 0.7 C20-GALEAT 4 575.4 37.9 37.9 37.9 37.9 C21-CHEM 223.3 0.1 0.1 0.1 0.1 C22-OMANU 3 061.3 1.9 1.9 1.9 1.9 C23-EGW 149.8 -2.1 -2.1 -2.1 -2.1 Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá trị tỷ lệ % biến động. Nguồn : CEPII (các tác giả đã sắp xếp lại theo danh mục của mô hình) 81/82
  14. Tham số của cú sốc đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với lượng vốn trong từng lĩnh vực QFSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4 A01-RICE 112.5 0.0 0.0 0.0 0.0 A02-COF 82.0 0.0 0.0 0.0 0.0 A03-SUCAN 14.0 0.0 0.0 0.0 0.0 A04-OCROP 715.0 0.0 0.0 0.0 0.0 A05-LIVSTOC 216.6 0.0 0.0 0.0 0.0 A06-FOR 160.4 0.0 0.0 0.0 0.0 A07-FISH 472.2 0.0 0.0 0.0 0.0 A08-IRR 17.0 0.0 0.0 0.0 0.0 A09-OASER 49.5 0.0 0.0 0.0 0.0 A10-OIL 2 269.5 0.0 0.0 0.0 0.0 A11-MIN 154.5 0.0 0.0 0.0 0.0 A12-FPROC 661.6 0.0 0.0 35.0 35.0 A13-TOBABE 150.7 0.0 0.0 35.0 35.0 A14-SUGAR 118.4 0.0 0.0 35.0 35.0 A15-CEMEN 179.9 0.0 0.0 35.0 35.0 A16-PAPER 91.3 0.0 0.0 35.0 35.0 A17-FERT 96.9 0.0 0.0 35.0 35.0 A18-AUTO 232.6 0.0 0.0 35.0 35.0 A19-STEL 35.7 0.0 0.0 35.0 35.0 A20-GALEAT 586.1 0.0 0.0 35.0 35.0 A21-CHEM 326.8 0.0 0.0 35.0 35.0 A22-OMANU 872.9 0.0 0.0 35.0 35.0 A23-EGW 664.1 0.0 0.0 0.0 0.0 A24-CONS 1 044.7 0.0 0.0 0.0 0.0 A25-TRADE 1 711.5 0.0 0.0 0.0 0.0 A26-TRANS 392.8 0.0 0.0 0.0 0.0 A27-EDU 277.7 0.0 0.0 0.0 0.0 A28-HEALTH 129.2 0.0 0.0 0.0 0.0 A29-ADMDEF 137.4 0.0 0.0 0.0 0.0 A30-BATESCI 1 404.7 0.0 0.0 0.0 0.0 A31-OTHSER 1 094.9 0.0 0.0 0.0 0.0 Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá trị tỷ lệ % biến động. Nguồn : Tính toán của các tác giả 82/82
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
33=>0