1
Các ch viết tt
ATIP
Đối tác đổi mi công ngh nông nghip
AUTM
Hip hi các nhà qun lý công ngh của các trường đại hc
CGCN
Chuyn giao công ngh
CNR
Hội đồng Nghiên cu Quc gia
CRADA
Tha thun hp tác nghiên cu và phát trin
CTA
Tha thun th nghim lâm sàng
I/UCRS
Trung tâm hp tác nghiên cứu đại hc/công nghip
DNVVN
Doanh nghip va và nh
ILO
Văn phòng liên kết công nghip
IPO
Văn phòng quan hệ đối tác công nghip
IPP
Chương trình đối tác đổi mi sáng to
KH&CN
Khoa hc và công ngh
LES
Hip hi Li-xăng (Hoa K và Canađa)
MLSC
Trung tâm khoa hc s sng Massachusetts
MTTC
Trung tâm chuyn giao công ngh Massachusetts
NC&PT
Nghiên cu và phát trin
NIS
H thng đổi mi sáng to quc gia
NIST
Vin Tiêu chun và Công ngh Quc gia
NSF
Qu khoa hc quc gia
OTL
Văn phòng li-xăng công nghệ
ORTA
Văn phòng nghiên cứu và ng dng công ngh
PRI
Vin nghiên cu công
PRO
T chc nghiên cu công
PoC
Chng minh khái nim
SBA
Cơ quan Quản lý Doanh nghip Nh
SBIR
Nghiên cu đổi mi sáng to doanh nghip nh
SHTT
S hu trí tu
STPI
Vin Chính sách KH&CN
STTR
Chương trình CGCN doanh nghiệp nh
TTO
Văn phòng chuyn giao công ngh
TTP
Chương trình chuyển giao công ngh
2
Li gii thiu
S thành công trong phát trin khoa hc công ngh (KH&CN) nói chung
chuyn giao tri thức thương mại hóa kết qu nghiên cứu công nói riêng đã, đang và
s còn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối vi s phát trin nhanh và bn vng ca mi quc
gia. Thc tế đã cho thấy t nhiu thp k qua, đặc bit nhng thp k gần đây, vic
sáng to, chuyn giao tri thc thương mại hóa kết qu nghiên cu KH&CN t các
trường đại hc các t chc nghiên cứu công đến doanh nghiệp đã góp phần to nên
s phát trin mnh m v kinh tế - hi ca các quc gia như Hoa K, Nht Bn,
Hàn Quc và mt s c EU.
Các trường đại hc các t chc nghiên cu công ngun chính đ to ra tri thc
các sáng chế th thương mại hóa. S thành công ca hoạt động y đưc biu
hin nhng công b khoa hc, s ng bng sáng chế được ng b, li-xăng, các
doanh nghip KH&CN mới đưc thành lp, lượng việc m được to ra, s lun
chuyển lao đng nghiên cu, mức độ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế và các li ích
xã hi khác.
Hin nay nhiu quc gia trên thế giới đã áp dng mt tp hp các bin pháp trc
tiếp gián tiếp để h tr t sáng to tri thức đến chuyn giao tri thc thương mại
hóa kết qu nghiên cu công. Nh đó, cách thc các trường đại hc c vin
nghiên cu công tham gia vi doanh nghiệp đ biến khoa hc t phòng thí nghim ra
th trường đang được đy nhanh.
Nhm cung cấp cho độc gi mt bc tranh toàn cnh v các xu hướng và chính sách
mi trong hoạt động chuyn giao tri thức thương mi hóa kết qu nghiên cu công
các nước trên thế gii, ch yếu các c OECD, Cc Thông tin KH&CN Quc gia
biên son tng lun CHUYN GIAO TRI THỨC THƯƠNG MI HÓA KT QU
NGHIÊN CỨU CÔNG: CÁC XU HƯỚNG VÀ CHÍNH SÁCH MI”.
Xin trân trng gii thiu.
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
3
I. CÁC KÊNH CHUYN GIAO TRI THC THƯƠNG MI HÓA KT
QU NGHIÊN CU CÔNG
Phn y t các kênh chính ca chuyn giao tri thức thương mại hóa nghiên
cu công. Có nhiu cách mà tri thc t nghiên cu công có th được chuyn giao, khai
thác thương mại hóa, t bng sáng chế ti li-xăng hình thành các công ty khi
ngun (Spin-off). Bên cạnh đó, mức độ di chuyển lao động (các sinh viên, nhà nghiên
cu, giảng viên) cũng nhng kênh quan trng cho chuyn giao tri thức thương
mi hóa.
1.1. Khái niệm bn v chuyn giao tri thức thương mại hóa kết qu
nghiên cu công
Chuyn giao tri thc thương mại hóa kết qu nghiên cu công bao
trùm mt phm v rng lớn, trong đó tri thc t các trường đi hc và vin nghiên cu
công có th được khai thác bi các công ty hay thm chí bi chính các nhà nghiên cu
để to ra nhng gtr kinh tế hội, thúc đẩy phát trin công nghip, nht c
ngành công nghip công ngh mi, to ra các làn sóng kinh doanh mi vic m
mi.
Chuyn giao tri thức và thương mại hóa kết qu nghiên cu công quá trình gm
nhiều giai đoạn, liên quan đến nhiu bên tham gia qua nhiu nh (Hình 1). Quá
trình y va to ra tri thc mi (cung tri thc) va tích hp tri thc, s dng tri thc
(cu tri thc) (Brisson et al., 2010).
Khi đề cp khái niệm bản v chuyn giao tri thc thương mại hóa kết qu
nghiên cứu công cũng cần xem xét các yếu t cấu trúccác chính sách quy định đặc
trưng cấu trúc ca mt h thống đổi mi sáng to quc gia (NIS) nhm sáng to,
chuyển giao và thương mại hóa tri thc. Hoạt động chuyn giao tri thức và thương mại
hóa kết qu nghiên cu công bao trùm t các cu trúc tài tr các hoạt động nghiên
cu tới môi trường th chế t chức (đặc bit vai trò ca các chính sách KH&CN
quc gia), doanh nghip công ngh cao, hoạt động thẩm định, các t chc trung gian
như các văn phòng CGCN (CGCN) (TTO).
4
Th
trường
Công ngh
Các li
ích
Xã hi
Kinh tế
Văn hóa
Nhng khuyến
khích cho n
nghiên cu
(Tạo động lc
cho công b/chia
s d liu kết
qu nghiên
cu…)
Các ngun lc t
chc
(Năng lực chuyên
môn trong CGCN;
quan h đối tác
vi doanh
nghiệp…)
Các đặc trưng của
t chc
(Chính sách SHTT
của trường đại hc;
các tiêu chun
văn hóa; chất lưng
nghiên cu)
Công b/xut bn phm
Di chuyển lao động (thuê ngành công
nghip, bit phái, di chuyn sinh viên)
Hp tác nghiên cu
Nghiên cu theo hợp đồng
Chia s trang thiết b
Tư vấn
Lp mạng lưới
Hi tho
Ging dy
Lp các công ty khi ngun
Lp các công ty khi nghip bi sinh viên
và cu sinh viên
Tiêu chun hóa
Đánh giá sáng chế
Bo h SHTT
Bng sáng chế
Bn quyn
Nhãn hiệu thương mại
Bí mt kinh doanh
Phi
sáng
chế
Sáng chế
Các đặc trưng của
ngành công nghip
(Năng lực hp thu
ca ngành công
nghip; s hin din
ca hoạt động
NC&PT; Các công
ty hàm ng tri
thức cao…)
Các chính sách KH&CN cp vùng và quc gia
Hình 1. H thng chuyn giao tri thức và thương mi hóa
5
1.2. Các kênh chuyn giao tri thức và thương mại hóa kết qu nghiên cu công
nhiu cách để xác định đặc trưng phân loi các kênh CGCN thương mại
hóa kết qu nghiên cu, Ponomariov và Boardman (2012) đã phân biệt theo 4 kênh.
1. M rng s tham gia trc tiếp ca nhân (thâm dng quan h - relational
intensity): theo đó chuyn giao tri thc có xu hướng gn vi tri thc ngm định tri
thc biu hin. Tri thc ngm th được h thng hóa truyền đạt qua giao tiếp.
Chuyn giao tri thức đòi hi s tương tác cht ch gia sáng to tri thức người s
dng tri thc (các nhà nghiên cu, ngành công nghip). Chng hn, mt công b khoa
học có hàm lượng thâm dng quan h thp, trong khi hp tác nghiên cứu có hàm lượng
quan h cao.
2. Ý nghĩa đối vi ngành công nghiệp: khi xem xét dưới góc độ trin vng ca
ngành công nghip thì tm quan trng ca các kênh cũng thay đổi. Các cuc kho sát
doanh nghip cho thy các công b khoa hc nghiên cu hợp tác được đánh giá
mc cao, trong khi các kênh da trên bng sáng chế và li-xăng được đánh giá thấp hơn.
3. Mức độ c th hóa tri thc: mức độ mt d án nghiên cu đưa ra mục tiêu c
th hoc th đưc chứa đựng trong các nghiên cu theo hợp đồng, đối lp vi vic
to ra tri thc trong khu vc công và m rng kho tri thc những tác động ca nó
khó được đo lưng.
4. Mc độ chính thc hóa: các kênh chuyn giao tri thc th được phân loi theo
c các kênh phi chính thc như trao đổi nhân s hoc các mạng lưi và các kênh chính
thức như hợp đồng gia t chc nghiên cu công doanh nghip, li-xăng, bng sáng
chế liên kết hoc s tham gia vào mt công ty khi ngun t trường đại hc. Nói ti
tính chính thc ca kênh nói ti vic m rộng tương tác của các t chc thông qua
các th thc và th tc chính thc.
Bng 1: Mô tc kênh chuyn giao da theo mức độ - m lượng quan hệ, ý nghĩa
đối vi ngành công nghip, mức độ c th hóa chính thc hóa. S khác bit y rt
đáng quan tâm cung cp cho các nhà hoạch định chính sách mt cách nhìn toàn
thiện hơn về tính đa dạng tác động tiềm ng của các kênh chuyn giao tri thc
thương mại hóa kết qu nghiên cứu; đồng thời cũng chỉ ra rng nhiều cách đ tri
thc t nghiên cu công th được chuyển giao, được khai thác thương mại hóa
thông qua bng sáng chế, li-xăng và thành lp các công ty khi ngun.