Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 4 Chiết khu và các tiêu chun
để đánh giá đầu tư
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 2/2005
1
Chương Bn
CHIT KHU VÀ CÁC TIÊU CHUN ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
4.1 Gii thiu
Chương này tho lun các tiêu chun thường được s dng trong thm định d án
đầu tư. Tiêu chun giá tr hin ti ròng hay hin giá ròng (NPV) ca mt d án thường
được các nhà phân tích tài chính và kinh tế chp nhn rng rãi vì nó cho kết qu đánh giá
tt hơn so vi các tiêu chun hin hu khác. Tuy nhiên, mt s nhà đầu tư tư nhân cũng
da vào nhng tiêu chun khác như sut sinh li ni ti ca d án (IRR), t s li ích –
chi phí, và tiêu chun v thi gian thu hi vn. Trong chương s xem xét các đim mnh
và yếu ca nhng tiêu chun này nhm chng minh ti sao NPV là tiêu chun đáng tin
cy nht trong thm định d án đầu tư. Phn 4.2 gii thích khái nim chiết khu và bàn v
s la chn sut chiết khu. Phn 4.3 tp trung so sánh các tiêu chun đầu tư khác nhau
trong thm định d án đầu tư.
4.2 Sut chiết khu
Bn cht ca các d án đầu tư là li ích và chi phí ca chúng thường xy ra vào
nhng giai đon khác nhau. Bi vì mt khon tin vào thi đim hin ti được coi là có
giá tr cao hơn s tin tương đương trong tương lai, các chi phí và li ích đến sm hơn v
mt thi gian phi được xem có trng lượng ln hơn so vi các chi phí và li ích đến
mun hơn. Li ích và chi phí hin ti được đánh giá cao hơn li ích và chi phí tương lai
bi vì tin có ngay lúc này s được s dng để đầu tư hay tiêu dùng mt cách có li ngay
t nay cho đến tương lai. Do đó, người đi vay sn sàng tr lãi sut dương để có vn s
dng, còn người cho vay đòi phi có lãi.
Vì $1, nếu đem đầu tư, s tăng lên thành $(1+r) sau mt năm, nên mt khon tin
B trong năm ti s có giá tr hin ti (hin giá) là B/(1+r). Tương t, mt khon đầu tư tr
giá $1 hin nay s tăng lên thành $(1+r)n trong n năm, hay khon tin B s nhn được vào
n năm trong tương lai có hin giá là $B(1+r)n. Sut chiết khu r càng ln và thi gian có
được s tin càng lùi xa vào tương lai, thì hin giá ca nó càng nh.
Hin giá ròng ca mt chui li ích ròng trong tương lai, (B0 - C0), (B1 - C1), (B2 -
C2),..., (Bn- Cn) có th được din t bng đại s như sau:
(1) NPV (B -C )
(1+ r)
(B -C
(1+ r)
(B -C
(1+ r)
r
000
0
11
1
nn
n
=+++
)... )
(2) NPV B-C)
(1+ r)
r
0tt
t
=
=
(
t
n
0
trong đó n là thi gian hot động ca d án. Biu thc 1/(1+r)t thường được gi là h s
chiết khu cho năm t.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 4 Chiết khu và các tiêu chun
để đánh giá đầu tư
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 2/2005
2
Để minh ha, hin giá ca chui li ích ròng trong sut thi gian hot động ca
mt d án đầu tư được tính trong Bng 4-1, bng cách nhân các h s chiết khu, hàng
4, vi các giá tr li ích ròng ca giai đon tương ng hàng 3. Hin giá ròng ca $1000
ch đơn thun là tng giá tr hin ti ca li ích ròng phát sinh mi giai đon trong toàn
b thi gian hot động ca d án.
Trong phương trình 2 và trong ví d này, li ích ròng phát sinh trong sut tui th
ca d án được chiết khu v giai đon 0. Tuy nhiên, điu quan trng phi lưu ý là trong
khi vic chiết khu các li ích ròng t nhng giai đon khác nhau và độ ln ca sut chiết
khu là hai yếu t quan trng trong vic xếp hng các d án, thì thi đim c th mà ta
chiết khu tt c các li ích ròng, tc là li ích sau khi đã tr đi chi phí, ca tng giai
đon thì không quan trng.
Thay chiết khu tt c các chui li ích ròng v năm đầu ca d án, chúng ta có
th tính toán chúng vào năm k, mà năm này có th nm trong hay ngoài thi gian hot
động d kiến ca d án. Trong trường hp này, tt c li ích ròng phát sinh t năm 0 đến
năm k phi được tính dn ti k k vi sut chiết khu r. Tương t như vy, tt c li ích
ròng phát sinh t năm k+1 đến năm n được chiết khu ngược v năm k cũng vi r. Đẳng
thc để tính hin giá ròng theo giai đon k tr thành:
(3) NPV = (B C (1+ r)
r
k
tt
t=0
nk-t
) vào năm k
Phương trình 4-3a là mt bi s bt biến ca công thc hin giá ròng phương
trình 2. Đem nhân phương trình 4-2 vi hng s (1+r)k ta được biu thc:
(4-3b) (B -C )(1+r)
(1+ r) hay (B -C )(1+ r)
tt
k
t
t=0
n
tt
k-t
t=0
n
∑∑
đó chính là phương trình 4-3a. Giá tr ca hng s (1+r)k là mt hàm s ca sut chiết
khu r, và s giai đon gia hai thi đim mà các giá tr hin ti ròng được tính quy v k.
Bi vì vic xếp hng mt tp hp các tr s s không thay đổi nếu ta nhân tt c các tr s
đó vi mt hng s, nên thi đim dùng để chiết khu li ích ròng ca các d án thay thế
s không nh hưởng đến th hng hin giá ròng tương ng ca các d án đó, vi điu
kin là các d án đang so sánh phi được tính toán chiết khu theo cùng thi đim.
Bng 4-1: Tính toán hin giá ròng t mt d án đầu tư
Hng mc
Năm
0 1 2 3 4 5
1. Li ích 3247 4571 3525 2339
2. Chi phí 5000 2121 1000 1000 1000 1000
3. Li ích ròng -5000 -2121 +2247 +3571 +2525 +1339
4. H s chiết khu 6% 1,000 0,943 0,890 0,840 0,792 0,747
5. Hin giá ròng = 1000 -5000 -2000 +2000 +3000 +2000 +1000
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 4 Chiết khu và các tiêu chun
để đánh giá đầu tư
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 2/2005
3
Hình 4-1: Điu chnh chi phí vn theo thi gian
(b) Sut chiết khu biến đổi
Cho ti nay, chúng ta vn gi thiết rng sut chiết khu không thay đổi trong sut
thi gian ca d án. Nhưng không hn như vy. Gi s vn thi đim hin ti là rt
khan hiếm so vi trước đây. Khi đó, ta s thy rng chi phí ca vn vào thi đim hin ti
s cao mt cách bt thường và do đó sut chiết khu theo thi gian s gim dn khi cung
và cu ca vn tr v mc bình thường. Ngược li, nếu hin ti vn rt dư gi, chúng ta
d kiến chi phí ca vn và sut chiết khu s thp hơn mc trung bình dài hn. Trong
trường hp này, có th d kiến sut chiết khu s tăng lên khi cung và cu vn dn dn
quay tr v xu hướng dài hn. Quá trình này được minh ha trong Hình 4-1.
Gi s, có kh năng sut chiết khu s thay đổi theo tui th ca d án. Nếu có th
d đoán trước được, thì hin giá ròng ca mt d án bn năm nên tính như sau:
(4-4a) )r(1)r(1)r(1
)C(B
)r(1)r(1
)C(B
)r(1
)C(B
)C(B = NPV
321
33
21
22
1
11
00
0
+++
+
++
+
+
+
Trong đó r1 là sut chiết khu mt k cho giai đon 1, r2 là sut chiết khu mt k cho
giai đon 2, r3 là sut chiết khu mt k ca giai đon 3.
Công thc tng quát để tính hin giá ròng ca mt d án vi tui th là n năm,
tính chiết khu v năm 0, tr thành:
(4-4b) )r+(1
C-B
)C(B = NPV
i
1
tt
n
1t
00
0
Π
=
=
+ t
i
Cũng như trong trường hp sut chiết khu không đổi, giai đon thc tế để tính
chiết khu các d án là không quan trng vi điu kin là NPV ca các d án đang được
so sánh phi được chiết khu v cùng thi đim.
N
ếu vn hi
n dư tha m
t cách bt thườn
g
N
ếu vn hi
n khan hiếm m
t cách bt thườn
g
Chi phí trung bình
thông thường hay
quá kh ca vn
0 1 2 3 4 5 Các năm k t giai đon hin ti
Sut chiết
khu
(phn trăm)
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 4 Chiết khu và các tiêu chun
để đánh giá đầu tư
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 2/2005
4
(c) Các yếu t nh hưởng đến sut chiết khu ca các d án khu vc công
Đối vi đầu tư trong khu vc tư nhân, sut chiết khu thích hp nht được suy ra
t chi phí ca vn tư nhân mà công ty phi tr để tài tr cho các khon đầu tư mi. Chi
phí vn này được tính bng chi phí vn bình quân có trng s thu được t vic bán c
phn (hay thu nhp được gi li) và chi phí ca vn vay.
Tuy nhiên, chi phí vn tài tr ca tư nhân tính bình quân có trng s trên phn
ln không liên quan gì đến vic xác định sut chiết khu trong thm định kinh tế ca các
d án. Sut chiết khu đúng trong thm định kinh tế cn phn nh li ích kinh tế mà nn
kinh tế phi t b để phát trin các hot động đầu tư này. Chi phí kinh tế ca vn s phn
nh toàn b li ích kinh tế mà nn kinh tế phi t b bi vì các hot động đầu tư khác đã
b thay thế (hay hoãn li) và bi vì tiêu dùng tư nhân b gim đi để gii phóng các ngun
lc cho vic thc hin d án này. Phương pháp tính chi phí cơ hi kinh tế ca ngân sách
s được trình bày chi tiết trong mt chương khác khi nói đến phn đánh giá kinh tế các d
án đầu tư.
Mc đích tính toán hin giá ròng ca d án là để xác định xem các ngun lc s
dng trong d án được đề xut có mang li li ích ln hơn chi phí ca ngun lc đó hay
không, mà chi phí đó được phn nh bng sut chiết khu thích hp. Nếu như có li, hin
giá ròng s là dương; nếu không hin giá ròng s là âm.
Để hin giá ròng ca mt d án công có ý nghĩa, tt c li ích và chi phí kinh tế
cn được tính đầy đủ vào biên dng ca d án trước khi tính chiết khu. Đồng thi, chi
phí cơ hi kinh tế ca vn phi được phn nh trong sut chiết khu. Khi có nhng lch
lc đáng k gia biên dng chi phí và li ích tài chính vi biên dng chi phí và li ích
kinh tế ca d án, thì hin giá ròng ca ngân lưu tài chính s đưa đến sai lm khi được
dùng như mt tiêu chun để xét đầu tư. Để biết được d án này có tt khi s dng ngun
lc hay không, các quyết định phi da vào hin giá ròng ca dòng li ích kinh tế ròng
ca d án. Tuy nhiên, ngân lưu tài chính li đóng vai trò trung tâm, nó cho biết công ty có
duy trì được kh năng thanh toán đề tn ti t năm này sang năm khác hay không.
Khi đối tác tư nhân tham gia vào mt d án, h s thy có ý nghĩa khi tính toán
hin giá ròng trên quan đim ca khu vc tư nhân, nhưng chính quyn thì không nên
dùng giá tr hin ti ròng này ca tư nhân để quyết định xem đây có phi là mt d án s
dng tt ngun lc theo quan đim ca khu vc nhà nước hay không.
4.3 Các tiêu chun đánh giá đầu tư khác nhau
Trong quá kh, nhiu tiêu chun khác nhau đã được dùng để đánh giá kết qu d
kiến ca d án đầu tư. Trong phn này, chúng ta s đim li bn trong s các tiêu chun
đó. C th là tiêu chun hin giá ròng, t s li ích-chi phí, thi k hoàn vn, và sut sinh
li ni ti. Trong bn tiêu chun này, tiêu chun hin giá ròng là tha đáng nht, mc dù
đôi khi có th phi điu chnh đôi chút để phn ánh nhng ràng buc c th.
(A) Tiêu chun hin giá ròng (NPV)
(i) Khi nào thì bác b d án
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khoá 2004-2005
Thm định đầu tư phát trin
Bài đọc
Sách hướng dn
Ch. 4 Chiết khu và các tiêu chun
để đánh giá đầu tư
Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger Hiu đính: Quý Tâm, 2/2005
5
Bước đầu tiên để tính hin giá ca d án đầu tư là phi tr tt c các chi phí ra
khi tng li ích ca mi giai đon đểđược li ích ròng. Th hai là chn mt sut
chiết khu th hin được chi phí cơ hi ca vn khi dùng vào mc đích khác trong nn
kinh tế, t đó hình thành mt loi chi phí vn cho mi d án tương đương vi li ích phi
t b. Khi hin giá ròng ca mt d án được tính theo các tiêu chun kinh tế, thì hin giá
ròng dương có nghĩa là d án này s làm cho nn kinh tế tt hơn, ngược li hin giá ròng
âm có nghĩa là d án s làm cho nn kinh tế t hơn. Chính ý nghĩa này ca tiêu chun
hin giá ròng s đưa chúng ta đến phiên bn th nht ca nó, là cách din t luôn luôn
đúng trong mi hoàn cnh.
Quy tc: “Không chp nhn mt d án nào tr khi d án đó có hin giá ròng dương
khi được chiết khu bng chi phí cơ hi ca vn.”
Gi s mt chính quyn địa phương có bn cơ hi đầu tư sau đây và không b hn
chế v s tin vay để tài tr cho nhng d án mong mun. Các d án này được chiết khu
theo chi phí cơ hi ca vn ngân sách.
D án A: Hin giá chi phí đầu tư là 1 triu đô-la, NPV là +$70.000
D án B: Hin giá chi phí đầu tư là 5 triu đô-la, NPV là -$50.000
D án C: Hin giá chi phí đầu tư là 2 triu đô-la, NPV là +$100.000
D án D: Hin giá chi phí đầu tư là 3 triu đô-la, NPV là -$25.000
Trong tình hung này, ch có d án A và C là chp nhn được. Nước này s b
thit hi nếu như chính quyn vay thêm vn để đầu tư cho d án B và D.
(ii) Ràng buc v ngân sách
Thông thường chính quyn không thđủ vn vi chi phí c định để thc hin
tt c các d án có hin giá ròng dương. Khi tình thế này xy ra, cn phi la chn gia
các d án để quyết định mt nhóm các d án có th ti đa hóa hin giá ca các gói đầu tư
mà vn nm trong gii hn ca ngân sách. Do đó, cách din t th hai ca tiêu chun hin
giá ròng là:
Quy tc: “Trong phm vi gii hn ca mt ngân sách c định, phi chn trong s
các d án hin có nhóm d án nào có th ti đa hóa hin giá ròng.”
Bi vì ràng buc ngân sách không đòi hi tt c kinh phí phi được s dng hết,
nên quy tc này s ngăn chn vic thc hin mt d án có hin giá ròng âm. Ngay c khi
tt c vn trong ngân sách không được s dng hết, NPV do s vn ngân sách này mang
li s tăng lên nếu d án có NPV âm b loi b.
Gi s nhóm các d án sau mô t cơ hi đầu tư ca mt cơ quan nhà nước vi s
ngân sách chi tiêu c định là 4 triu đô-la.
D án E tn 1 triu đô-la, NPV là +$60.000
D án F tn 3 triu đô-la, NPV là +$400.000