Lun văn tt nghip Trn Th Thuý Hương
Trang 1
Li nói đầu
Vic chuyn mình t nn kinh tế tp trung bao cp sang nn kinh tế
hàng hoá nhiu thành phn có s điu tiết vĩ mô ca Nhà nước là mt tt yếu
khách quan. Nn kinh tế này buc các doanh nghip phi t lo liu các hot
động sn xut, kinh doanh ca mình t vic đầu tư vn, t chc kinh doanh
đến tiêu th sn phm. Do đó, cnh tranh để tn ti là điu không th tránh
khi. Bi vy, các doanh nghip phi năng động, biết tn dng thế mnh ca
mình và phi biết chp thi cơ để sn xut kinh doanh có hiu qu và không
ngng nâng cao v thế ca mình trên th trường.
T chuyn mình và thay đổi hoàn toàn để thích nghi đưc vi môi
trường và không ngng phát trin đó là mt quy lut tt yếu đối vi doanh
nghip khi bước chân vào nn kinh tế th trường. Tuy nhiên, để làm được điu
đó thì đòi hi mi hot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip phi thu
được li nhun. Li nhun đã tr thành nn tng cho s phát trin và tn ti
ca mi doanh nghip, li nhun được coi là mt tiêu chí quan trng, và là
mc tiêu cui cùng mà tt c các doanh nghip đều hướng ti.
Có li nhun, doanh nghip mi có th đầu tư m rng sn xut kinh
doanh, nâng cao đời sng cho cán b công nhân viên trong đơn v, đảm bo
kh năng thanh toán và to ngun tích lu quan trng cho nn kinh tế. Có li
nhun, doanh nghip s có kh năng chiếm lĩnh th trường, đánh bi các đối
th cnh tranh và khng định được v trí ca mình. Vì vy có th khng định,
li nhun có vai trò rt quan trng đối vi mi đơn v sn xut kinh doanh, nó
đã và đang tr thành mc tiêu hàng đầu ca bt k mt doanh nghip nào
trong nn kinh tế th trường.
Lun văn tt nghip Trn Th Thuý Hương
Trang 2
Trong thi gian thc tp ti Công ty đầu tư h tng khu công nghip và
đô th s 18, vi kiến thc bn thân trong sut 4 năm hc ti trường Đại hc
Thương mi và đặc bit là s giúp đỡ nhit tình ca các cô, các chú trong
phòng tài chính – kế toán; em đã được tìm hiu v tình hình tài chính, kế toán
công ty. Công ty đầu tư h tng khu công nghip và đô th s 18 thuc Tng
công ty đầu tư và phát trin nhà Hà ni là mt doanh nghip nhà nước hch
toán độc lp. Đơn v vi cơ s vt cht k thut tương đối hin đại, đội ngũ
cán b và công nhân viên được đánh giá là có năng lc chuyên môn cao đã
giúp công ty kinh doanh ngày càng có hiu qu. Thu nhp ca cán b công
nhân viên hàng năm tăng cao và đời sng ca h được ci thin rõ rt, đóng
góp cho ngân sách nhà nước cũng thường xuyên tăng. Tuy nhiên, vi thế
lc ca công ty thì thc s tim năng ca công ty chưa được khai thác trit để,
nên đã làm hn chế li nhun ca công ty. Chính vì vy, em đã chn đề tài
cho lun văn tt nghip là:
MT S GII PHÁP NÂNG CAO LI NHUN TI CÔNG TY ĐẦU TƯ
H TNG KHU CÔNG NGHIP VÀ ĐÔ TH S 18”
Mc đích ca đề tài là làm sáng t bn cht, ngun gc và vai trò ca
li nhun trong nn kinh tế th trường. Qua đây, đánh giá khái quát tình hình
hot động sn xut kinh doanh và li nhun ca công ty, t đó đưa ra mt s
gii pháp nhm nâng cao hơn na li nhun cho công ty. Trên cơ s này, đề
tài được chia thành 3 phn cơ bn như sau:
Chương I: Nhng vn đề cơ bn v li nhun doanh nghip trong
nn kinh tế th trường.
Chương II: Phân tích tình hình li nhun ti Công ty đầu tư h
tng khu công nghip và đô th s 18.
Lun văn tt nghip Trn Th Thuý Hương
Trang 3
Chương III: Các gii pháp nâng cao li nhun ti Công ty đầu tư
h tng khu công nghip và đô th s 18.
Mc dù được s hướng dn ch bo nhit tình ca Cô giáo Nguyn Th
Minh Hnh, cũng như s giúp đỡ tn tình ca các cô, các chú phòng Tài chính
– Kế toán ca công ty và s n lc ca bn thân nhưng kết qu ca đề tài nht
định còn nhiu sai sót c v lý lun và thc tin. Em rt mong Cô giáo hướng
dn, các thy, cô trong b môn và các cô, các chú Công ty ch bo thêm để
giúp em hoàn thành tt đề tài.
Lun văn tt nghip Trn Th Thuý Hương
Trang 4
CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ CƠ BN V LI NHUN DOANH NGHIP TRONG NN KINH
T TH TRƯỜNG
I/ LI NHUN VÀ VAI TRÒ CA LI NHUN ĐỐI VI CÁC DOANH
NGHIP(DN).
1. Ngun gc li nhun:
Theo s phát trin chung ca nhân loi thì có rt nhiu quan đim khác
nhau v ngun gc ca li nhun.
Trường phái trng nông vi vic đánh giá cao vai trò ca ngành nông
nghip và coi nó là lĩnh vc duy nht trong xã hi to ra ca ci. đây, tin
lương công nhân là thu nhp theo lao động còn sn phm ròng là thu nhp ca
nhà tư bn gi là li nhun. Vy li nhun là thu nhp không lao động do
công nhân to ra.
Trường phái trng thương cho rng: “ Li nhun được to ra trong lĩnh
vc lưu thông. Li nhun thương nghip là kết qu ca s trao đổi không
ngang giá, do s la gt mà có. Còn lĩnh vc nông nghip và công nghip, tr
khai thác vàng bc, đều không to ra li nhun”.
C.Mác gi AdamSmith là nhà lí lun tng hp thi k công trường th
công tư bn ch nghĩa. Theo A.Smith, li nhun là khon khu tr th hai
trong sn phm ca người lao động( có ngun gc là lao động không được tr
công ca công nhân). Nhưng mt khác, ông li cho rng li nhun là khon
thưởng cho s mo him ca nhà tư bn hoc là khon thưởng cho lao động
ca tư bn.
Lun văn tt nghip Trn Th Thuý Hương
Trang 5
Theo A.Smith, qui mô ca tư bn quyết định qui mô ca li nhun. Ông đã
nghiên cu mi quan h gia li tc và li nhun và cho rng li tc là mt
b phn ca li nhun mà nhà tư bn hot động bng tin đi vay phi tr cho
ch ca nó để được s dng tư bn. A.Smith đã nhìn thy xu hướng bình quân
hoá t sut li nhun và xu hướng t sut li nhun gim sút do khi lượng tư
bn đầu tư tăng lên. Và ông cũng nhn ra được mi quan h đối kháng gia
li nhun và tin lương. Tăng lương không làm tăng li nhun mà ngược li
nó làm gim li nhun; và ngược li gim lương s làm tăng li nhun và
đằng sau đó là mi quan h gia hai giai cp vô sn và tư sn.
Tuy nhiên, A.Smith vn còn có hn chế trong lí lun li nhun ca mình
như không thy được s khác nhau gia giá tr thng dư và li nhun. Và ông
cho rng li nhun là do toàn b tư bn đẻ ra k c trong lĩnh vc lưu thông
và sn xut do không phân bit được lĩnh vc sn xut và lưu thông.
Mt đại biu xut sc ca kinh tế chính tr tư sn c đin Anh là
D.Ricardo. Hc thuyết ca ông được xây dng trên cơ s phát trin quan đim
ca A.Smith và trên cơ s lý thuyết giá tr lao động. Ông đã da vào đó để
phân tích rõ ngun gc ca li nhun trong sn xut kinh doanh. Theo quan
đim ca D.Ricardo, giá tr hàng hoá là do người công nhân to ra nhưng
người công nhân ch được hưởng mt phn tin lương phn còn li là li
nhun ca nhà tư bn. Nói cách khác, ngun gc ca li nhun là t vic bóc
lt lao động người công nhân. Cơ s ca vic tn ti li nhun là tăng năng
sut lao động và coi nó là qui lut tn ti vĩnh vin( giá tr thng dư tương
đối). Tuy nhiên, ông không phân bit được s khác nhau gia giá tr thng dư
và li nhun mc dù đã nhìn thy s tn ti ca li nhun bình quân và xu
hướng gim xung ca t sut li nhun.
Ra đời trong nhng năm 60-70 ca thế k, “ Kinh tế hc ca trường phái
chính hin đại” vi đại biu là Paul A.Samuelson thì li có cách suy nghĩ khác