TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
37
GII PHÁP TÁCH TÍN HIU B CHNG LN TRONG
H THNG CNH BÁO CHNG VA CHM HÀNG KHÔNG
SOLUTIONS TO SPLIT OVERLAPPING SIGNALS
IN THE TRAFFIC ALERT AND COLLISION AVOIDANCE SYSTEM
Tăng Tn Chiến
Đại hc Đà Nng
Nguyn Khc Vũ
Công ty Bo đảm Hot động bay min Trung
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi gii thiu nguyên lý hot động ca thiết b cnh báo chng
va chm hàng không đặt trên máy bay và mô phng mt phương pháp x lý dùng k thut PLL
(Phase-Locked Loop: Vòng khóa pha) để tách các tín hiu thu được ti máy phát đáp. Trước
tiên, bài báo này đề cp đến hin tượng nhiu đa đường xut hin do nhiu máy bay tr li
máy hi trong TCAS (The Traffic alert and Collision Avoidance System: H thng cnh báo và
chng va chm máy bay) trong cùng mt thi đim dn đến máy thu TCAS không xđược
các thông tin tc máy bay tr li. Vì vy, bài báo đề xut các phương pháp x lý tín hiu ca
máy thu TCAS khi gp hai tín hiu đáp ng b chng ln nhau, gii pháp tách tín hiu b chng
ln. Phn cui, vi kết qu nghiên cu, có th cho phép gim thi gian gia ct cánh và h
cánh, tăng độ an toàn cho các chuyến bay, cho phép áp dng các k thut mi trong kim soát
không lưu bán t động mt s sân bay nh Vit Nam.
ABSTRACT
In this paper, we would like to introduce the operating principle of the Traffic alert and
Collision Avoidance System (TCAS) located in the aircraft and simulating a treating measure
using Phase-Locked Loop (PLL) technique to split signals collected at the responding operator.
Firstly, this paper refers to the phenomenon of multiline jam occurring when several aircrafts
respond to TCAS at the same time resulting in TCAS unable to treat information from these
responding aircrafts. Therefore, the paper proposes methods of treating signals of TCAS when
receiving overlapping signals, solutions to split overlapping signals. In the last part, with the
research result, the decrease of time between taking off and landing is allowed, safety for flights
is increased, allowing to apply new technology for semi-automatic air-control in some small
airports in Vietnam.
1. Đặt vn đề
H thng cnh báo chng va chm hàng không lp đặt trên các máy bay nhm
giúp cho phi công biết được mi nguy him va chm có th xy ra. Nó ước tính được
đim gp nhau, thi gian gp nhau, khuyến cáo phi công hướng xđể tránh va chm.
Trong vùng bán kính ph sóng 40km, nó phát hin được tt c các máy bay lân cn
thông qua cơ chế hi đáp trên tn s 1030MHz và 1090MHz (cp tn s dùng chung
cho các RADAR th cp). C mi giây mt ln, nó phát đi mt tín hiu hi và ch đợi
nhn tín hiu tr li t các máy phát đáp trên các máy bay lân cn, t đó nó biết được
mã hiu máy bay lân cn, độ cao, tc độ và tính được thi gian có th va chm, đim va
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
38
chm. Tùy tng trường hp mà có cnh báo bng âm thanh, khuyến cáo tăng tc độ,
khuyến cáo r trái (phi) hay nâng mc bay / h mc bay để tránh va chm có th xy ra
[6],[7]. Tuy nhiên trong mt vùng không gian mà có nhiu máy bay như vùng tiếp cn
ct và h cánh thì kh năng nhn cùng lúc nhiu máy bay tr li máy bay hi s dn đến
hin tượng tc nghn tn s 1030MHz và 1090MHz, các tín hiu tr li b chng ln đè
lên nhau nên không biết được tín hiu tr li nào là ca máy bay nào, hin tượng này
còn gi là hin tượng nhiu đa đường. Bài báo này đưa ra mt s gii pháp s dng
vòng khóa pha (PLL) để x lý và khc phc hin tượng nhiu đa đường đó.
1.1. Gii thiu cu trúc tín hiu hi
Chế độ hi trong thiết b này là Mode A/C, tn s sóng mang ca tín hiu hi là
1030MHz.
Cu trúc ca dng tín hiu hi gm có 3 xung đơn: P1, P2, P3 (xem hình 1). Khong
cách gia xung P1 và P3 cho biết là loi Mode nào đang s dng, t đó xác định cu
trúc dng xung tr li. Biên độ xung P2 cho biết chính xác hướng hot động ca chùm
tia sóng phát ra t ăng-ten, ăng-ten ca TCAS có mt chùm tia sóng rng khong 60. Có
các phương pháp nhm tăng độ chính xác v tính định hướng ca h thng, trong đó có
phương pháp song xung gm hai xung P1 và P3 làm định hướng có độ khuếch đại cao
và xung P2 th hin tính đa hướng ca ăng-ten và có độ khuếch đại thp. Vì thế, nếu
biên độ xung P2 nh hơn hai xung kia [1], [3] thì máy phát máy bay lân cn s biết
được là nó đang nm trong vùng chùm tia quét chính ca ăng-ten máy bay hi và phát
tín hiu tr li. Ngược li, máy bay s nm ngoài chùm tia quét ca ăng-ten và các tín
hiu hi t TCAS hi s b t chi tr li.
1.1. Gii thiu cu trúc tín hiu tr li
Chế độ tr li trong thiết b này là Mode C, tn s sóng mang ca tín hiu tr li là
1090MHz. Khi xác định đúng tín hiu hi, khong cách gia hai xung P1 và P3 là C =
20.75µs, khong cách gia xung P1 và P2 là 2µs và biên độ xung P2 nh hơn xung P1 thì
máy phát đáp s tr li. Cu trúc dng tín hiu tr li t máy bay có khác nhau mi
chế độ hi. Ví d: mode 2 và mode 3 thì s dng 12 bit thông tin và mode C thì dùng 11
bit thông tin. Các bit thông tin được thêm vào gi là bit X, thông thường là bit có mc
P1
P2
P3
0.45µs
2µs
20.3µs
Hình 1. Cu trúc dng xung hi ca TCAS, Mode C = 20.75µs
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
39
logic 1 và được chèn vào gia tín hiu tr li. Ngoài ra còn có xung SPI được dùng cho
trung tâm kim soát không lưu (ATC) khi cn. Để s dng bit SPI, phi công ch cn
nhn mt công tc IDENT trên máy phát. Bit ID giúp cho ATC có th chú ý đọc được
mã hiu dng ký t alphabel sáng nhp nháy trên màn hình TCAS để kim soát viên có
th xác định được v trí ca máy bay phát ID ngay lp tc [3], [5].
Tương t như vy, thông tin v độ cao ca máy bay trong mode C cũng được đổi
thành dng d liu mã octal ABCD. Ví d độ cao 28.500ft, tương ng mc bay 285,
mi mc bay cách nhau 100ft, thì biu din dưới dng mã s thp phân là 285, sau đó
được đổi ra dng mã octal thành s: 0435; tương ng A=0, B=4, C=3 và D=5; như
bng 1.
Bng 1: Bng mã octal v thông tin mc bay 285
Giá tr ca
các bit Mã octal Bit 4 Bit 2 Bit 1 Bit nh phân S thp phân
A 0 0 0 0 000
B 4 1 0 0 100
C 3 0 1 1 011
D 5 1 0 1 101
285
Dng chui xung tr li s là:
[ F1 = 1, 1,0,1,0,0,0, X = 1, 0,1,0,0,1,1, F2 = 1] (xem hình 2).
Trong mode C, xung D1 không dùng. Vì vy ch có 2048 trường hp được hin th.
S lượng này thì quá tha để hin th độ cao t -1000ft đến 121000ft, vi mi
mc tăng theo chiu cao là 100ft.
C1
C2 XD1 B4D4F2
F1
Hình 2. Cu trúc chui xung tr li t máy bay vi thông tin
v độ cao là 28500ft A= 0 ; B= 4; C=3, D=5
C1 A1 C2 A2 C4 A4 X D1
B1D2B4D4F2 SP
1.45
0.45
20.3µ4.35µ
F1 B2
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
40
2. Gii pháp tách tín hiu b chng ln
2.1. To tín hiu mô phng dng điu chế ASK
Tín hiu thu được ti đầu vào máy thu trên tn s 1090MHz, được đổi xung tn
s trung tn 30MHz. Dng tín hiu điu chế là ASK, đây ch xét Mode C có 13 bit
thông tin và 02 bit F1 và F2 để nhn dng tín hiu tr li. Dng tín hiu b chng ln để
mô phng trong chương trình như hình 3.
2.2. Thiết kế vòng khóa pha
2.2.1. Sơ đồ khi vòng khóa pha
Tín hiu vào là tín hiu ca máy phát đáp thu được ti ăng-ten thu ca TCAS, có
tn s và pha ngu nhiên trong di cho phép trên, sau đó được đổi xung trung tn.
Mch vòng khóa pha [9] s khóa tín hiu thu t máy phát đáp c v tn s và pha vi
tn s và pha ca tín hiu t khâu VCO thông qua mt khâu hi tiếp. Sơ đồ khi ca
vòng khóa pha như hình 4.
2.2.2. Phương trình toán ca vòng khóa pha
Hàm truyn đạt ca b lc bc 1 viết dưới min toán t Laplace như sau:
F(s) = 1/(1+sRC) (2.1)
H
ình 3. Hai tín hiu cùng biên độ b chng ln nhau 6bit = 3µs S/N=10dB
Hình 4. Sơ đồ khi vòng khóa pha
PFD
(
Kd
)
LPF
F(s) = 1/(1+s/wc)
Vo
VCO
(
Kv/s
)
V2(t)
V1(t)
Ve
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
41
Gi wc là tn s ct ca b lc và wc = 1/RC. T phương trình (2.1) ta được:
F(s) = 1/(1+s/wc) (2.2)
Khi này có nhim v loi b các thành phn tn s cao đưa t b nhân đến.
Hàm truyn ca b dao động điu khin bng đin áp VCO là:
G(s) = Kv/s (2.3)
Hàm truyn t pha ca tín hiu vào so vi pha ca tín hiu hi tiếp VCO là:
Φ2(s)/Φ1(s) = T(s) = Kd F(s)G(s) / (1+ Kd F(s)G(s)) (2.4)
Φ0(s)/Φ1(s) = S(s) = 1/(1+ Kd F(s) G(s)) (2.5)
T(s) = Kd F(s)G(s) / (1+ Kd F(s)G(s)) (2.6)
Thay các giá tr hàm vào phương trình (2.4) ta được:
T(s) = 1/( 1+ s/F(s)KvKd) = 1/( 1+ Ks(1+s/wc)) (2.7)
Vi K=1/KvKd ; Φ0, Φ1, Φ2: ln lượt là pha ca tín hiu ra b nhân, tín hiu vào
b nhân, tín hiu ra ca khi VCO.
T(s) = 1/(1+Ks + Ks2/wc) = 1/(1+ 2ξs/wp + (s/wp)2)
= wp2/ (s2 + 2ξswp + wp2) (2.8)
Vi : 2ξ = Kwp = wp /KvKd
w
p = (wc KvKd)0.5 : vi wp là tn s ct ca vòng khóa pha
w
c : Tn s ct ca b lc thông thp
Để mch n định [9] ta chn wp sao cho tha mãn: wp /2π < 1/20 Ftín hiu vào
Như vy hàm truyn đạt ca PLL tương ng vi hàm truyn ca b lc bc 2.
Các đim cc nm na mt phng trái ca trc ta độ phc, thông qua các đim cc
d dàng thy được nó nm trong min n định.
Cho tn s ct ti đim biên độ gim -3dB, thế vào phương trình (2.8), gii
phương trình này ta tìm được băng thông ca PLL là:
Wpll = wp (1-2ξ2 + (2-4ξ2 +4ξ4)0.5)0.5 (2.9)
Ta xác định độ lch chun ca tín hiu ra VCO v pha ca nó theo công thc 2.10.
Vi A là biên độ tín hiu vào PLL, no h
s công sut nhiu đưa vào PLL, tính tích phân bt
định này ta tìm được độ lch chun là:
σ = n0wp/(4ξA2) (2.11)
T s SNR = A2/(2noBn) (2.12)
Bn = wp/2ξ( Bn: băng thông khi có nhiu thêm vào PLL) (2.13)
La chn các thông s ca PLL như sau:
H s Damper ξ = 0.707, tín hiu vào có tn s là 30MHz, Kd = 5V/rad, Kv =
0.1MHz.rad/V.
(2.10)