GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG
KHP CHI TRÊN
(Kỳ 5)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
1.6. c ơng bàn tay (ossa manus)
Gm các xương c tay, các xương đốt bàn tay các xương đốt ngón
tay.
1.6.1. Các xương ctay
c tay 8 xương nh xếp m hai hàng trên và dưới, hp thành mt
cái máng hay mt rãnh.
- Hàng trên: 4 xương t ngoài vào trong xương thuyn, xương
nguyệt, xương tháp, xương đậu.
- Hàng dưới: 4 xương t ngoài vào trong xương thang, xương thê,
xương cả, xương móc.
Nhìn chung các xương c tay, mi xương 6 mặt, trong đó 4 mặt là
diện khp (trên - dưới - trong - ngoài) hai din không tiếp khớp (trước sau) và
hai diện trong ngoài của hai xương đầu hàng không tiếp khp.
Các xương c tay hp thành mt rãnh b ngoài xương thang
xương thuyền, b trong xương đậu xương móc, dây chằng vòng trước c
tay bám vào hai mép rãnh biến thành mt ng gi là ống c tay, để cho các gân
cơ gấp ngón tay và dây thần kinh giữa chui qua.
1. Xương thuyền
2. Xương c
3. Xương thang
4. Xương thê
5. Xương đốt bàn I
6. Đốt ngón xa (III)
7. Đất ngón giữa (II)
8. Đốt ngón gần (I)
9. Xương đốt bàn V
10. Mm xương móc
11. Xương móc
12. Xương tháp
13. Xương đậu
14. Xương nguyệt
Hình 2.9. Các xương bàn tay
1.6.2. Các xương đốt bàn tay (ossa metacarpi)
5 xương đốt bàn tay đều thuc loại xương dài, k t ngoài vào trong
(đánh sla mã từ I – V) mi xương đốt bàn tay có mt thân và hai đầu.
Thân xương cong ra trước, hình lăng trụ tam giác, 3 mặt (mặt sau, mt
trong và mặt ngoài).
Đầu xương: đầu trên 3 diện khp vi các xương c tay xương bên
cạnh (tr xương đốt bàn tay mt I, II V ch mt diện khp bên), dưới
chm để tiếp khp vi xương đốt I ca các ngón tay tương ng.
1.6.3. Các xương đốt ngón tay (ossa digitorium manus)
14 xương đốt ngón tay, mi ngón tay 3 đốt, tr ngón tay cái 2
đốt, mi xương đt ngón tay mt thân dẹt gm 2 mặt (trước sau)
2
đầu: đầu trên là hõm, đầu dưới là ròng rc.
2. CÁC KHP XƯƠNG CHI TRÊN (ARTICULATIONES
MEMBRI SUPERIORIS)
nhiều khp đều các khp động nhưng ch yếu hai khp chính
d chn thương nên có nhiu áp dng trong lâm sàng là khp vai và khp khuu.
2.1. Khớp vai - cánh tay (articulatio humeri)
Khp vai mt khp chm điển hình nấp dưới vòm cùng vai đòn, khi
cắt tháo khp cần phi xoay xương cánh tay đbật chm xương cánh tay ra ngoài
và khi cắt đoạn thì phải rạch vòm phía trước.
2.1.1. Diện khớp gm có
- Chm xương cánh tay chiếm 1/3 khi cầu, ngẩng lên trên và vào trong.
- cho xương vai (hõm khp) so vi chm xương cánh tay thì nông
bé.
- Sn vin: do đặc đim trên nên cần sn vin dính vào xung quanh
hõm khp để ng din tiếp khp, tuy vậy m khp vẫn còn nông
nên có cần có vòm cùng vai đòn đ giữ cho chm khi trật ra ngoài.