intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh phổi - đường hô hấp do thuốc - ThS. BS. Lê Thượng Vũ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh phổi - đường hô hấp do thuốc gồm có những nội dung chính sau: Các hội chứng bệnh phổi-đường hô hấp do thuốc, một số thuốc thường gặp gây bệnh phổi - đường hô hấp, tiếp cận chẩn đoán và điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh phổi - đường hô hấp do thuốc - ThS. BS. Lê Thượng Vũ

  1. ThS BS Lê Thượng Vũ
  2.  Đại cương  Các hội chứng bệnh phổi-đường hô hấp do thuốc  Một số thuốc thường gặp gây bệnh phổi- đường hô hấp  Tiếp cận chẩn đoán và điều trị
  3.  Osler: phù phổi do heroin 1880  Số thuốc gây bệnh:  1972: 19  1999: > 150  2014: 860  1/2015 pneumotox.com 1020  tiếp tục gia tăng
  4.  Tác dụng bất lợi (adverse events)  Mọi tác dụng bất lợi : 5% bn dùng thuốc  Tử vong: 0,03% tử vong trong bệnh viện (do thuốc)  Lưu ý: “thuốc” bao gồm tây y, đông y, thực phẩm chức năng, ma túy, tác nhân vật lý và xạ trị, các thủ thuật hình ảnh, phẫu thuật, hóa chất…  Tần suất riêng cho bệnh phổi/đường hô hấp? Không rõ
  5.  Bệnh phổi mô kẽ  Tần suất lưu hành và tần suất mới mắc  Nam > nữ  Do thuốc khoảng 1/10 ca
  6.  Tương tác  Thuốc  Bệnh nhân  2 kiểu tác động bất lợi:  Độc tính trực tiếp (toxic), liên quan liều  Đặc dị (idiosyncratic), cơ chế miễn dịch: không liên quan liều
  7.  Không nhạy, không đặc hiệu  Cơ năng:  Ho, sốt, khó thở, khò khè, đau ngực màng phổi  Thực thể:  Ran ẩm, nổ, rít, ngáy  Giảm oxy máu
  8.  Hình ảnh học  Nội soi và rửa phế quản phế nang  Chức năng hô hấp  Mô bệnh học  Chất đánh dấu trong huyết thanh: liên quan một số cơ chế sinh bệnh  Thử nghiệm theo cơ chế
  9.  X quang  Hình mờ phế nang khu trú  Hình mờ phế nang lan tỏa ▪ Phù phổi ▪ Xuất huyết phổi  Hình mờ mô kẽ lan toả  Nốt phổi
  10.  HRCT> X quang  Nhận dạng tổn thương đặc hiệu 45% ▪ Hình mờ dạng kính mờ lan tỏa hoặc đa ổ, với dày khoảng kẻ gian tiểu thùy: Viêm phổi do hóa chất ▪ Hình mờ dạng kính mờ từng đám, mảng vớicác hình mờ trung tâm tiểu thùy và những đường vách gian tiểu thùy chủ yếu gặp trong viêm phổi do kháng sinh  Nhận dạng tổn thương do nguyên nhân khác  PET-CT: phát hiện sớm tổn thương; không đặc hiệu
  11.  Xác nhận sự hiện diện của viêm  Các chẩn đoán phân biệt:  Di căn ung thư theo đường bạch mạch  Viêm mạch máu (tự miễn)  Xuất huyết phế nang  Viêm phổi vi khuẩn
  12.  Bệnh phổi mô kẽ  Chủ yếu hạn chế:  Giảm khả năng khuyếch tán  Bệnh phế quản  Co thắt: ức chế beta; aspirin, kháng viêm
  13.  Hình ảnh học  Nội soi và rửa phế quản phế nang  Chức năng hô hấp  Mô bệnh học  Chất đánh dấu trong huyết thanh: liên quan một số cơ chế sinh bệnh  Thử nghiệm theo cơ chế
  14.  Không đặc hiệu, tương tự các bệnh phổi vô căn, tự miễn  Một số thuốc có thể 1 bệnh cảnh:  Minocycline: viêm phổi BC ái toan  Methotrexate : bệnh phổi mô kẽ viêm hạt cấp  Nitrofurantoin: viêm phổi không đặc hiệu dạng tế bào
  15.  Tất cả các dạng tổn thương  Tổn thương phế nang lan tỏa diffuse alveolar damage (DAD)  Viêm phổi mô kẽ mạn bao gồm viêm phổi mô kẽ không đặc hiệu chronic interstitial pneumonia [CIP, including non-specific interstitial pneumonia (NSIP)  Viêm phổi mô kẽ thông thường usual interstitial pneumonia (UIP),  Viêm phổi mô kẽ tróc vảy desquamative interstitial pneumonia (DIP)  Viêm phổi tổ chức hóa Organizing pneumonia (OP)  Viêm phổi BC ái toan, viêm phổi quá mẫn, bệnh phổi mô hạt eosinophilic pneumonia (EP), hypersensitivity pneumonitis (HP), and granulomatous lung disease
  16.  Tìm lympho bào nhạy cảm với thuốc  Test kích thích lympho bào bởi thuốc trong máu ngoại biên (drug-induced lymphocyte stimulation test hay DLST)  Test di chuyển bạch cầu (leukocyte migration test - LMT)
  17.  Một hội chứng: nhiều loại thuốc khác nhau  Một thuốc: nhiều hội chứng
  18.  Đại cương  Các hội chứng bệnh phổi-đường hô hấp do thuốc  Một số thuốc thường gặp gây bệnh phổi- đường hô hấp  Tiếp cận chẩn đoán và điều trị
  19. Hội chứng lâm sàng Nguyên nhân khả dĩ Giảm thông khí phế nang Dẫn chất morphin, aminoglycosid, corticoid Co thắt phế quản NSAIDs, ức chế β, mitomycin C Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn Cyclophosphamid, methotrexat, lomustin, penicillamin Phù phổi không do tim Dẫn chất morphin, salicylat, thuốc liệt cơ, hydrochlorothiazid, protamin Bệnh phổi do quá mẫn Kháng sinh β lactam, thuốc chứa nhóm sulfa, nitrofurantoin, methotraxate, bleomycin, phenytoin Viêm phổi tổ chức hóa Amiodaron, bleomycin, carbamazepin Viêm phế nang mãn Bleomycin, amiodaron, cyclophosphamid Lupus do thuốc Hydralazin, procainamid, quinin, isoniazid, penicillamin Xuất huyết phế nang Kháng đông uống, amiodaron, sirolimus, cocain
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2