39
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân và yếu tố nguy cơ của đái tháo đường
2. Mô tả được các triệu chứng tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
2. Trình bày được cách điều trị và phòng bệnh đái tháo đường
Bài 10
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NỘI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Đái tháo đường nhóm của các bệnh chuyển hoá, đặc điểm tăng đường
huyết do thiếu hụt vtiết insulin, vtác động của insulin hoặc cả hai. Tăng đường
huyết kéo dài kéo theo những tổn thương, rối loạn chức năng các cơ quan trong cơ thể,
đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu.
2. Nguyên nhân
Điều chỉnh đường huyết vai trò của các tuyến nội tiết: Tuỵ, tuyến yên, tuyến
thượng thận, tuyến giáp. Trong một số bệnh, các tuyến này vẫn không đảm đương
được sự cân bằng và sẽ gây bệnh.
Có hai loại nguyên nhân của đái tháo đường: Nguyên nhân ngoài tuỵ và do tuỵ.
2.1. Nguyên nhân ngoài tụy
- Cường tuyến yên
- Cường vỏ thượng thận
- Cường tuyến giáp
2.2. Nguyên nhân tụy: Sỏi tuỵ, viêm tụy, ung thư tụy
Nguyên nhân thuận lợi gây bệnh là: Yếu tố gia đình, người béo, nhiều tuổi, ít
hoạt động về thể lực, hoặc hay sử dụng các thuốc lợi tiểu đào thải muối (Hypothiazit,
Novurit).
3. Các yếu tố nguy cơ
- Béo phì (BMI > 25)
- Tăng huyết áp
- Rối loạn mỡ máu
- Tiền sử đẻ con trên 4 kg
- Tiền sử bị đái tháo đường thai nghén
- Gia đình có người bị đái tháo đường (Bố, mẹ, anh, chị em ruột)
- Tiền sử rối loạn dung nạp Glucose
- Chủng tộc da đỏ, da đen
- Người trên 45 tuổi
4. Phân loại đái tháo đường
Theo ADA (American Diabete Association)(Hội đái tháo đường Mỹ) thì bệnh
đái tháo đường được chia thành 4 nhóm chủ yếu sau:
- Đái tháo đường typ 1: do tổn thương hoặc suy giảm chức năng tế bào
nguyên phát, đưa đến thiếu insulin hoàn toàn.
+ Xảy ra ở người trẻ, phần lớn từ 10 - 20 tuổi.
40
+ Tỷ lệ mới mắc cao các gia đình ngưòi bị đái đường typ 1, xu hướng
hôn mê toan huyết.
- Đái tháo đường typ 2:
+ Thường xảy ra ở người trên 35 tuổi.
+ Đưng huyết tờngng cao nhiềum tớc khi được chẩn đoán.
+ Thường ở người có triệu chứng nhẹ, phát hiện tình cờ.
+ Đa số bệnh nhân thuộc loại béo
- Đái tháo đường thai nghén:
+ Đái đường thai nghén thường gặp ở phụ nthai đường huyết tăng hoặc
giảm dung nạp glucose, gặp khi có thai lần đầu và thường mất đi sau đẻ.
+ Đái tháo đường ở người mang thai thường khởi phát từ tuần lễ thứ 24 của thai
kỳ, đôi khi xuất hiện sớm hơn.
+ Một số phụ nữ được xếp vào nhóm nguy cao là: Béo phì, tiền sử gia
đình người mắc bệnh đái tháo đường, tiền sử sinh con trên 4 kg, tiền sử bị sẩy thai
hoặc thai chết lưu không tìm được nguyên nhân, ở phụ nữ trên 30 tuổi.
Để phát hiện sớm, tất cả phụ nữ thai nên được kiểm tra đường huyết để phát
hiện đái tháo đường vào tuần lễ thứ 24 và thứ 28 của thời kỳ mang thai.
- Rối loạn dung nạp glucose.
Rối loạn dung nạp glucose chỉ được phép kết luận sau khi đã tiến hành nghiệm
pháp tăng đường huyết bằng đường uống.
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Cơ năng, toàn tn
Lúc đầu rất khó chẩn đoán, không biểu hiện rõ. Sau bệnh tiến triển
dần, với các triệu chứng:
1.1. Đối với tiểu đường typ 1
- Người bệnh thường trẻ, bệnh cảnh thường bị nhiễm toan Ceton.
- Uống nhiều, đái nhiều, người bệnh mất nước, rất khát và thích nước ngọt.
- Gầy nhiều do giảm đồng hoá và tăng dị hoá Protid, Lipid, m teo các cơ, các
tổ chức mỡ dưới da.
- Sút cân có thể 5-10 kg trong vài tháng.
- Ăn nhiều, người bệnh luôn có cảm giác đói, do vậy ăn rất nhiều.
- Mệt mỏi nhiều, hay bị nhiễm trùng; đặc biệt nhiễm trùng da, sinh dục, tiết
niệu.
1.2. Triệu chứng của tiểu đường typ 2
Thường gặp ở người bệnh lớn tuổi.
Phần lớn người bệnh béo phì, biểu hiện của bệnh kín đáo, thường diễn biến
tiềm tàng trong thời gian dài (có yếu tố gia đình).
Biến chứng thường gặp là tăng áp lực thẩm thấu máu.
2. Triệu chứng thực thể: Thường thể hiện bằng cỏc biến chứng của đỏi thỏo đường:
2.1. Biến chứng cấp tính
- Hôn mê do nhiễm toan ceton
- Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu
- Nhiễm toan acid lactic
- Hạ đường huyết
2.2. Biến chứng mạn tính
* Biến chứng vi mạch:
- Biến chứng mắt: Bệnh võng mạc, đục thuỷ tinh thể
- Bệnh thận do đái tháo đường
41
* Biến chứng mạch máu lớn:
- Suy mạch vành: Thiếu máu cơ tim gây đau ngực, nhồi máu cơ tim
- vữa mạch và rối loạn chuyển hoá lipid
- Tăng huyết áp
- Bệnh động mạch chi dưới: Viêm động mạch chi dưới
- Tai biến mạch máu não
* Biến chứng khác
- Biến chứng ngoài da: Ngứa lan toả, nhiễm nấm sinh dục
- Nhiễm trùng:
- Biến chứng vùng miệng: Viêm quanh răng
- Biến chứng thần kinh ngoại biên: Viêm đa dây thần kinh
3. Triệu chứng cậnmng: Rất cần thiết để chẩn đoán sớm và phát hiện mức độ
nặng của bệnh.
Xét nghiệm:
- Đường máu lúc đói tăng: Trên 7 mol/l
- Đường máu bất kì : Trên 11,1 mol/l
Hoặc sau làm nghiệm pháp tăng Glucose máu trên 11,1mol/l
- Nước tiểu có Glucose (+)
- U rê và Creatinin có thể tăng
III. Chẩn đoán đái tháo đường
Dựa vào triệu chứng cận lâm sàng (xét nghiệm đường máu)
- Đường máu lúc đói tăng: Trên 7 mol/l
- Đường máu bất kì : Trên 11,1 mol/l
- Hoặc sau làm nghiệm pháp tăng Glucose máu trên 11,1mol/l
IV. TIẾN TRIỂN - BIẾN CHỨNG
Là một bệnh mạn tính, luôn bị đe dọc bởi các biến chứng đã nói ở trên. Hôn
đái đường là biến chứng nặng nhất đễ gây tử vong. Tiên lượng bệnh phụ thuốc vào
công tác chăm sóc, theo dõi và điều trị về thuốc cũng như về chế độ ăn.
V. ĐIỀU TRỊ
1. Chế độ nghỉ ngơi và ăn uống
- Nghỉ ngơi hoàn toàn trong giai đoạn cấp. Giai đoạn ổn định, làm việc bình
thường, tránh lao động quá sức.
- Ăn: Hạn chế chất Glucid nhưng vẫn phải đảm bảo số calo cần thiết cho mỗi
ngày (2000 calo). Điều chỉnh lượng thức ăn theo kết quả xét nghiệm sinh hóa cho
thích hợp. Ăn tăng Protid thực vật và nhiều Vitamin.
2. Thuốc
- Điều trị thuốc phải đạt được những yêu cầu sau:
+ Tìm liều nhỏ nhất cho tác dụng tối ưu trên người bệnh.
+ Chia liều điều trị theo thời gian tác dụng thuốc.
+ Thay đổi các loại thuốc để đạt được kết quả
+ Khi dùng thuốc đường huyết phải duy trì được ở mức 6 mmol/lít
+ Đái tháo đường typ I: Thường ở người trẻ, thể trạng gy, có nhiều biến chứng
và hay gặp biến chứng vchuyển hoá, kháng nguyên bạch cầu thuộc nhóm HLA-DR3,
HLA-DR4, có kháng thể chống tế bào Langerhgans. Bắt buộc phải điều trị bằng
insulin tiêm.
+ Đái tháo đường typ II: Thường ở người nhiều tuổi, thể trạng béo, ít có biến
chứng và hay gặp biến chứng vtim mạch. Thường dùng viên hạ đường huyết uống,
42
trong một số trường hợp cụ thể (hôn mê, có biến chứng tim mạch, giai đoạn muộn)
phải dùng insulin tiêm.
2.1. Insulin có loại nhanh (tác dụng cao nhất sau 2 giờ và hết tác dụng sau 8 giờ) và
loại chậm (tác dụng cao nhất sau 5-6 giờ và hết tác dụng sau 12-16 giờ). Liều lượng
Insulin được dùng phụ thuộc vào con số của đường niệu và đường máu, Insulin tiêm
dưới da, bằng một bơm tiêm riêng, có chia từng độ nhỏ.
2.2. Các viên hạ đường máu: Có nhiều loại:
- Loại Sunfamid hạ đường máu thế hệ 1 như Tolbutamid, Chlorpropamid.
- Loại Sunfamid hạ đường máu thế hệ 2 như daonil, diamicron.
- Loại biguanid.
LƯỢNG GIÁ
1. Trong các triệu chứng của bệnh đái tháo đường kể sau đây, anh (chị) hãy cho biết 3
triệu chứng chính, có giá trị chẩn đoán bệnh:
A. Bệnh nhân gầy nhiều và mệt mỏi
B. Ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều
C. Hay bị mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.
D. Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
E. Đường máu tăng lúc đói trên 7,0mmol/l
F. Sau khi ăn 2 giờ đường máu vẫn cao.
G. Nước tiểu có Glucose, lượng Glucose cao 40-50 g/lít
2. Hãy kể tên một số thức ăn cần kiêng và cần hạn chế đối với bệnh nhân đái tháo
đường.
3. Trình bày các biến chứng của bệnh đái tháo đường?