intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh đái tháo đường - ThS. BS. Nguyễn Thị Diễm Ngọc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh đái tháo đường gồm có những nội dung: Mô tả cơ chế bệnh sinh đái tháo đường, trình bày phân loại bệnh đái tháo đường, trình bày tiêu chí chẩn đoán đái tháo đường và tiền đái tháo đường, phân biệt đái tháo đường típ 1 và típ 2, hiểu các biến chứng cấp và mãn, nhận biết các mục tiêu điều trị, hiểu các biện pháp điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh đái tháo đường - ThS. BS. Nguyễn Thị Diễm Ngọc

  1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ThS.BS.Nguyễn Thị Diễm Ngọc
  2. Mục tiêu 1. Mô tả Cơ chế bệnh sinh đái tháo đường (ĐTĐ) 2. Trình bày Phân loại bệnh ĐTĐ 3. Trình bày Tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ và tiền ĐTĐ 4. Phân biệt đái tháo đường típ 1 và típ 2 5. Hiểu Các biến chứng cấp và mãn 6. Nhận biết các mục tiêu điều trị 7. Hiểu các biện pháp điều trị • Biện pháp không dùng thuốc • Các loại thuốc uống • Insulin
  3. Định nghĩa đái tháo đường “Đái tháo đường là một tình trạng rối loạn chuyển hóa đa nguyên nhân đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu mạn tính với các rối loạn chuyển hóa carbohydrate, mỡ, protein do hậu quả của khiếm khuyết tiết insulin, khiếm khuyết hoạt động insulin hoặc cả hai” (WHO 1999) Đái tháo đường là một nhóm các bệnh lý chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose máu do khiếm khuyết tiết insuline, khiếm khuyết hoạt động insuline, hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn tính trong ĐTĐ sẽ gây tổn thương, rối loạn chức năng hay suy nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu “ (ADA 2004)
  4. Chuyển hóa đường bình thường Dinh dưỡng (carbohydrates) Mô ngoại biên (cơ và mỡ) Glucose máu Gan Dự trữ (glycogen) và Dự trữ glucose sản xuất glucose-gan (glycogen) và và thận Tụy chuyển hóa Bài tiết insulin và glucagon
  5. Phân loại ĐTĐ Hội Đái Tháo Đường Mỹ năm 1997 (WHO 1998) ĐTĐ típ 1: ít gặp 90% Kháng insulin (chủ yếu) + giảm insulin Giảm insulin (chủ yếu) + kháng insulin Các dạng đặc biệt : Bệnh lý gen: MODY (majurity onset diabetes of the young) Bệnh lý tụy : viêm tụy mãn, xơ hóa tụy, chấn thương / cắt bỏ tụy… … Bệnh nội tiết : to đầu chi, HC Cushing, Basedow… Do thuốc : corticoid, thiazide… Các hội chứng di truyền khác : hội chứng kháng insulin… Rối loạn dung nạp glucose ĐTĐ thai kỳ
  6. Cơ Chế Bệnh Sinh ĐTĐ Típ 1  Ở trẻ em và thanh niên  Qúa trình tự miễn dịch  phá hủy tế bào beta tụy  giảm tiết insulin  tăng đường huyết  90% ĐTĐ típ 1 mới chẩn đoán có anti-GAD (+), kháng thể kháng tiểu đảo tụy (+) • GAD: Glutamic acid decarboxylase • ICA: Islet cell antibody
  7. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ typ 2 Các yếu tố di truyền/mắc Thừa cân, lười vận động (di phải truyền/mắc phải) Thiếu Insulin Kháng Insulin FFA Bắt giữ Sản xuất Glucose Glucose ở Ngộ độc đường, gan mỡ Tăng glucose huyết ĐTĐ typ 2 Postic C, et al. Diabetes Metab 2004;30:398-408. Yki-Järvinen H. In: Textbook of Diabetes. 3rd Edition. 2003.
  8. Yếu Tố Nguy Cơ Gây Bệnh ĐTĐ Típ 2  Mập phì, mập phì dạng nam  Tăng huyết áp  Rối loạn chuyển hóa lipid  Gia đình có người họ hàng đời thứ 1 bị ĐTĐ típ 2  Phụ nữ sanh con > 4kg, đa ối, hay bị sẩy thai  Tiền căn ĐTĐ thai kỳ  Rối loạn dung nạp glucose, rối loạn đường huyết đói  Ít vận động, ăn nhiều thức ăn nhiều năng lượng
  9. Triệu chứng lâm sàng ĐTĐ típ 1 ĐTĐ típ 2 Tiểu nhiều Có thể triệu chứng giống ĐTĐ típ 1 Khát nhiều, uống nhiều Nhiễm trùng tái phát Đói, ăn nhiều Nhìn mờ Sụt cân bất thường Vết thương chậm lành Mệt, nhiễm ceton Tê, giảm cảm giác ở tay/ chân http://www.diabetes.org/diabetes-basics/symptoms/?loc=DropDownDB-symptoms
  10. Cận Lâm Sàng  Đường huyết đói (nhịn 8 giờ): - Bình thường: 70-100 mg/dL (3.9 – 5.6 mmol/L). - Rối loạn ĐH đói = 100 – 125 mg/dL - Đái tháo đường = ĐH đói >=126 mg/dL
  11. Xét nghiệm đường niệu Không dùng để chẩn đoán Khi ĐH > ngưỡng thận 160-180 mg/dL (8.9-10.0 mmol/L)  ĐN (+)
  12. Xét nghiệm Hemoglobin A1c  Bình thường HbA1c = 4-6% tổng số huyết sắc tố  Giúp đánh giá sự kiểm soát đường huyết trong vòng 2-3 tháng  Đo mỗi 3 tháng một lần Đường huyết Hồng cầu
  13. TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Hội ĐTĐ Mỹ năm 1997 (WHO 1998) Cần có 1 trong 4 tiêu chí: 1. ĐH lúc đói  126 mg/dL x 2 lần 2. ĐH bất kỳ  200 mg/dL + tr/c tăng đường huyết (tiểu nhiều, khát, uống nhiều, sút cân). 3. ĐH 2 giờ sau khi uống 75g glucose  200mg/dL. 4. HbA1c >=6.5% (XN phải chuẩn theo NGSP và phương pháp của nghiên cứu DCCT): tiêu chí này mới bổ sung trong ADA 2010 Trong trường hợp không có rối loạn cấp tính, cần lặp lại tiêu chí một lần nữa.Tình trạng đói: không ăn 8 giờ.
  14. Tiêu chí chẩn đoán Đái Tháo Đường Hội ĐTĐ Mỹ năm 1997 (WHO 1998) ĐTĐ RL đường RL dung nạp Bình thường huyết đói glucose Đường huyết > 126 > 100-125 < 100 < 100 đói (mg/dL) 2 giờ sau NPDN 75g glucose > 200 < 140 > 140-199 < 140 (mg/dL) Tiền đái tháo đường= RL ĐH đói + RL dung nạp đường Khả năng cao tiến triển thành ĐTĐ típ 2
  15. Bảng phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 ĐTĐ TÍP 1 ĐTĐ TÍP 2 Tỉ lệ mắc bệnh 10% bệnh nhân ĐTĐ 90% bệnh nhân ĐTĐ Tuổi khởi phát bệnh Đa số 40 Kiểu khởi phát Đột ngột Từ từ Cân nặng Không mập Mập (thường gặp), có thể Bình thường hay gầy bình thường hoặc gầy Insulin huyết tương Không có hay ít Bình thường hay tăng Nhiễm toan ceton Dễ bị Ít khả năng, thường có yếu tố thúc đẩy (stress) Điều trị bằng insulin Bắt buộc Có lúc cần Điều trị bằng thuốc uống Không đáp ứng Có đáp ứng hạ ĐH Tiền căn gia đình 10-15% 30% Tự kháng thể (+) anti-GAD, kháng thể (-) kháng tiểu đảo (ICA)
  16. Biến chứng của ĐTĐ Biến chứng cấp Hôn mê tăng đường huyết: - Hôn mê nhiễm acid ceton - Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu Hôn mê do hạ đường huyết (do điều trị thuốc hạ đường huyết)
  17. BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐTĐ Mạch máu lớn Mạch máu nhỏ Bệnh mạch vành Bệnh mắt Bệnh động mạch Bệnh võng mạc (không tăng ngoại biên sinh/tăng sinh) Bệnh mạch máu Phù hoàng điểm não Bệnh thần kinh Khác Cảm giác và vận động Biến chứng da (bệnh đơn dây/đa dây thần Nhiễm trùng kinh) Đục thủy tinh thể Thực vật Tăng nhãn áp Bệnh thận Bệnh nha chu Phỏng theo Harrison's Principles of Internal Medicine, 18th Edition Giảm thính lực
  18. Cứ mỗi 10 giây, có 01 người tử vong vì biến chứng của ĐTĐ 1 ĐTĐ làm tăng nguy cơ của Bệnh tim mạch Đột quỵ 2–4 lần 2 hơn 2–4 lần 2 Trong 24 giờ kế tiếp, 17,280 bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường ở Mỹ 62 bệnh nhân mới sẽ bị mất thị lực do bệnh ĐTĐ 2 137 bệnh nhân mới sẽ 186 bệnh nhân mới sẽ bị cần phải chạy thận đoạn chi 2 nhân tạo2 1. International Diabetes Federation. Diabetes Atlas, Fifth Edition: www.diabetesatlas.org. Accessed 25 June 2012. Estimated based on mortality data; 2. Adapted from: CDC 2011 National Diabetes Fact Sheet: http://www.cdc.gov/diabetes/pubs/estimates11.htm#12. Accessed June 2011.
  19. Biến chứng mạch máu lớn  Bệnh mạch vành: bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim  Tai biến mạch máu não: nhồi máu não  Xơ vữa động mạch ngoại biên: gây triệu chứng đi cách hồi, hoại thư ngọn chi Cơ chế: Do xơ vữa động mạch
  20. Biến chứng mạch máu nhỏ Bệnh lý mạch máu võng mạc: hậu qủa làm giảm thị lực, có thể dẫn đến mù Bệnh lý cầu thận: - Tiểu albumin vi lượng (30-300mg/24 giờ) → dùng tầm soát sớm biến chứng cầu thận ĐTĐ - Tiểu protein (tiển đạm) (albumin niệu>300 mg/24 giờ) - Suy thận mạn giai đoạn cuối nếu không điều trị tích cực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2