intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh đái tháo đường - Đặng Thị Mơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh đái tháo đường" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được định nghĩa, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân, phân loại đái tháo đường; nắm được triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng đái tháo đường; lập được quy trình chăm sóc người bệnh đái tháo đường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh đái tháo đường - Đặng Thị Mơ

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1 Đặng Thị Mơ 9/10/24
  2. 2 MỤC TIÊU  Trình bày được định nghĩa, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân, phân loại đái tháo đường.  Trình bày được triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng đái tháo đường.  Lập được quy trình chăm sóc người bệnh đái tháo đường. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  3. 3 ĐƯỜNG HUYẾT BÌNH THƯỜNG  Đường huyết lúc đói:
  4. 4 ĐỊNH NGHĨA  Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin hoặc không sử dụng được insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  5. 5 CƠ CHẾ BỆNH SINH  Bình thường glucose máu được cân bằng trong cơ thể và xuất xứ từ hai nguồn: + Nguồn gốc ngoại sinh:Tinh bột, Các disaccharid. + Nguồn gốc nội sinh: glucagon, adrenalin, cortisol và hormon tăng trường. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  6. 6 CƠ CHẾ BỆNH SINH Bình thường cơ chế điều hòa nông độ glucose máu chịu tác động của hai hệ thống hormon đối lập nhau: -Insulin có tác dụng làm hạ glucose máu, -Glucagon, adrenalin, cortisol và GH Có tác dụng làm tăng nồng độ glucose. Do vậy khi bị rối loạn nồng độ glucose trong máu, đường huyết sẽ cao hơn bình thường Đặng Thị Mơ 9/10/24
  7. 7 NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân nguyên phát  Đái tháo đường Type I + Do di truyền + Không rõ nguyên nhân  Đái tháo đường Type II: thuờng gặp ở người trung niên cao tuổi, béo phì, ít vận động, ăn nhiều mỡ động vật, uống nhiều nước ngọt, ăn thức ăn hấp thụ nhanh….. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  8. 8 NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân thứ phát  Bệnh của tuyến tuỵ: xơ tụy, viêm tụy cấp hay mạn ( ít), khối u tụy.  Do bất thường về hormon: Quá thừa adrenalin, quá thừa corticoit , quá thừa glucagon, quá thừa hormon qua tăng trưởng, nhiễm độc giáp.  Các nguyên nhân khác: do bị nhiễm trùng, chân thương, có thai, sau phẩu thuật, do dùng một số thuốc như lợi tiếu thuốc corticoit, tình trạng co giật , béo phì, ít vận động, ăn ngọt…. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  9. 9 PHÂN LOẠI ĐTĐ  Đái tháo đường típ 1  Đái tháo đường típ 2  Đái tháo đường thai kỳ  Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, như ĐTĐ sơ sinh Đặng Thị Mơ 9/10/24
  10. 10 TRIỆU CHỨNG TRIỆU CHỨNG CHUNG: - Tăng glucoza máu - Có glucoza trong nước tiểu, nước tiểu ngọt, kiến bu - Ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, gầy sút cân. - Khô miệng, khô da, mệt mỏi Đặng Thị Mơ 9/10/24
  11. 11 TRIỆU CHỨNG + Đái tháo đường type I - Thường bắt đầu ở trẻ em hoặc ở người lớn dưới 40 tuổi. - Khời phát lâm sàng rầm rộ với dấu đặc hiệu như ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều, mệt mỏi, hay cáu gắt, nhin mờ, niêm mạc miệng, da rất dễ bị nhiễm trùng - Khi đã có biến chứng, thường gặp vi mạch mắt, vi mąch thận; phụ thuộc insulin ngay từ đầu. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  12. 12 TRIỆU CHỨNG + Đái tháo đường Type II  Xảy ra ở người lớn > 45 tuổi,  Đái tháo đường týp 2, khi đường máu tăng cao xuất hiện dấu hiệu như ăn nhiều, uống nhiều, tiều nhiều, mệt mỏi. Bệnh tiến triển từ từ trong nhiều năm, khời đầu thường không rõ ràng.  Có khi phát hiện bệnh khi đã có các biến chứng về mạch máu lớn: bệnh mạch vành, biến chứng thần kinh ,TBMMN, tắc mạch chi, tăng huyết áp, hoặc các nhiễm khuẩn lâu lành, bệnh lý bàn chân hoặc qua các xét nghiệm kiểm tra sức khỏe định kỳ. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  13. 13 TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN a. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) hoặc: b.Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp với 75g glucose bằng đường uống ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L) c. HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). d. BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng glucose huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L) Đặng Thị Mơ 9/10/24
  14. 14 BIẾN CHỨNG 1. Biến chứng hạ đường máu Khi đường máu hạ xuống lúc đói < 2,8 mmo/L 2. Biến chứng chuyển hóa cấp - Hôn mê nhiểm toan ceton - Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu 3. Biến chứng mạn tính - Biến chứng mạch máu lớn: Nhồi máu não; Nhồi máu cơ tim; suy vành Viêm tắc động mạch chủ - Biến chứng mạch máu nhỏ: Biến chứng thận; Biến chứng mắt bệnh lý võng mạc. - Biến chứng tĩnh mạch ngoại vi. - Biến chứng nhiễm khuẩn. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  15. 15 ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG  Nhận định qua hỏi bệnh • Nhận định qua hỏi NB NB -Mắt có mờ không? - NB được phát hiện bệnh -Răng đau, lung lay dễ rụng, lợi ĐTĐ từ bao giờ? có hay bị viêm? -Các vết sây sước da thường -Triệu chứng xuất hiện đầu lâu khỏi và dễ bị nhiễm trùng? tiên là gì? -Có đau vùng trước tim? - Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu -Rối loạn tiêu hóa: thường đại nhiều, sút cân? tiện phân lỏng về ban đêm. - Cảm Đặng Thịmệt mỏi, khô giác Mơ -Các bệnh đã mắc và cách thức 9/10/24 miệng, khô da? điều trị như thế nào?
  16. 16 ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG  Nhận định qua quan sát bệnh nhân - Tổng trạng chung: gầy hay mập. - Khả năng vận động của bệnh nhân. - Tinh thần: mệt mỏi, chậm chạp hay hôn mê. - Da: ngứa, mụn nhọt, lở loét, có thể thấy dấu viêm tắc các vi mạch ở chi dưới. - Khi bệnh nhân quá nặng có thể quan sát được dấu hiệu của giai đoạn tiền hôn mê do đái tháo đường. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  17. 17 ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG  Nhận định qua thăm khám bệnh nhân - Kiểm tra dấu hiệu sống. - Tìm dấu xơ vữa động mạch. - Đánh giá tình trạng phù. - Khám mắt: khả năng nhìn, có đục thủy tinh thể không? - Khám răng: viêm mủ chân răng, răng lung lay, rụng sớm. - Tình trạng hô hấp: khó thở, viêm phổi, lao phổi... - Tình trạng tiêu hoá: tiêu chảy do viêm dạ dày - ruột. Đặng Thị Mơ 9/10/24 - Tình trạng tim mạch.
  18. 18 MỘT SỐ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG CÓ THỂ CÓ Ở NB ĐÁI THÁO ĐƯỜNG  Ăn nhiều do đái tháo đường.  Uống nhiều, tiểu nhiều do tăng áp lực thẩm thấu.  Tê tay chân và cảm giác kiến bò do viêm thần kinh ngoại biên.  Rối loạn quá trình dinh dưỡng do rối loạn chuyển hoá glucose.  Nguy cơ bị các biến chứng do tăng đường máu.  Thiếu hiểu biết về bệnh và chế độ điều trị. Đặng Thị Mơ 9/10/24  Nguy cơ hạ đường máu do sử dụng insulin.
  19. 19 CHĂM SÓC CƠ BẢN  Để bệnh nhân nghỉ ngơi, nằm ở tư thế dễ chịu nhất.  Buồng bệnh phải yên tĩnh, thoáng mát, sạch sẽ.  Giải thích và trấn an cho bệnh nhân và gia đình.  Có kế hoạch hằng ngày ăn uống, dùng thuốc.  Vệ sinh sạch sẽ hằng ngày.  Theo dõi tình trạng hạ đường máu và các dấu hiệu sinh tồn.  Thực hiện y lệnh  Tiêm insulin dưới da đúng liều, đúng giờ và luôn phải đổi vùng tiêm.  Sử dụng thuốc uống sulfamid chống đái tháo đường.  Làm các xét nghiệm cơ bản: đường máu, đường niệu, chuyển hoá cơ bản. Đặng Thị Mơ 9/10/24
  20. 20 THEO DÕI  Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở.  Tình trạng hạ đường huyết.  Tình trạng sử dụng thuốc và các biến chứng do thuốc gây ra.  Các biến chứng của đái tháo đường.  Giáo dục sức khoẻ Đặng Thị Mơ 9/10/24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2