intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

678
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu sau đây để nắm bắt những kiến thức về dịch tễ học, triệu chứng, biến chứng của người bệnh thủy đậu; các nhu cầu cần chăm sóc của người bệnh thủy đậu; nhận định và thực hiện được kế hoạch chăm sóc cho người bệnh thủy đậu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI  BỆNH THUỶ ĐẬU MỤC TIÊU . Trình bày được dịch tễ  học, triệu chứng, biến  chứng của người bệnh  thủy đậu . Xác định được các nhu 
  2. 1. Đại cương: • Là bệnh truyền nhiễm cấp tính có thể gây dịch do  virus thuỷ đậu (varicella zoster hay còn gọi là herpes  varicella). • Lây theo đường hô hấp, với biểu hiện bệnh là sốt  phát ban dạng nốt phỏng ở da và niêm mạc. • Biểu hiện lâm sàng là phát ban nhiều lứa tuổi: hồng  ban dát → hồng ban sẩn → phỏng nước trên nền  hồng ban → vảy tiết • Hay gặp biến chứng bội nhiễm tổn thương da. Có  thể có viêm não và viêm phổi • Điều trị triệu chứng và thuốc kháng virus acyclovir
  3. 2. Tác nhân gây bệnh  ­ Bệnh do virut Varicella Zoster (VZV) thuộc họ  virut Herpesviridae gây ra  ­ Trên lâm sàng Varicella Zoster gây 2 loại bệnh  cảnh khác nhau là thuỷ đậu và Zona.
  4. 3. Dịch tễ học: •  Bệnh rất dễ lây. • Lây trực tiếp: Qua đường hô hấp (các giọt chất  tiết li ti ở đường hô hấp).                          Tiếp xúc tổn thương da . • Gián tiếp: Qua các đồ vật.                     Có thể theo luồng gió đi xa. • Có thể qua rau thai. • Hay bị ở trẻ nhỏ bắt đầu tuổi đến trường. • Hiếm bị ở người lớn hơn nhưng nếu bị thì nặng  hơn.
  5. 4. Triệu chứng lâm sàng: 4.1. Thời kỳ ủ bệnh: Trung bình khoảng 14 ­ 17 ngày.  Không có triệu chứng. 4.2. Thời kỳ khởi phát: Kéo dài từ 24 – 48 giờ ­ Sốt nhẹ, mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn. Có thể  không sốt hoặc sốt cao 39­40oC gây mê sảng, co  giật ­ Có thể có phát ban, kích thước vài mm, màu hồng,  nổi trên mặt da, có thể có ngứa
  6. 4. Triệu chứng lâm sàng: 4.3. Thời kỳ toàn phát: ­ Sốt có xu hướng thuyên giảm,  ­  Xuất biện ban phỏng nước, sau 48 – 72h, các nốt  phỏng vỡ để lại vết loét trợt nông trên mặt da sau  đó khô và đóng vẩy xuất hiện hết đợt này đến đợt  khác. + Ban có thể kèm theo ngứa, khi gãi dễ gây bộ  nhiễm  +. Thời gian ban mọc kéo dài từ 5 – 7 ngày.
  7. 4. Triệu chứng lâm sàng: 2.3.4. Thời kỳ hồi phục: Người bệnh hồi phục nhanh chóng nếu không có  bội nhiễm  Các nốt vảy bong liền da, không để lại sẹo.
  8. 5. Triệu chứng cận lâm sàng: ­ Xét nghiệm:  + Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể  + Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu  + Chẩn đoán bằng kỹ thuật PCR  + Nuôi cấy tế bào,phân lập virus tại nốt phỏng,  máu khi bệnh nhân sốt  + Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang.
  9. 6. Biến chứng: ­ Viêm da bội nhiễm:do liên cầu hoặc tụ cầu, có  thể gây nhiễm khuẩn huyết. ­ Viêm phổi: Thường gặp ở người lớn  ­ Viêm não, viêm màng não, có thể có hội chứng  Guillain – Barre ­ Xuất huyết nội tạng, viêm cơ tim, viêm giác mạc,  viêm khớp, viêm thận, cầu thận, hôn mê ­ Phụ nữ có thai mắc thủy đậu có thể sinh ra trẻ  mắc thuỷ đậu bẩm sinh hoặc thủy đậu chu sinh tùy  thuộc vào thời kỳ thai nghén
  10. 7. Chẩn đoán: + Yếu tố dịch tễ học Khu vực cư trú có các trường hợp thuỷ đậu + Bệnh cảnh lâm sàng Phát ban phỏng nước trên nền ban đỏ Ban nhiều lứa tuổi Sốt nhẹ. + Xét nghiệm cận lâm sàng 
  11. 8. Điều trị: Nguyên tắc: ­ Điều trị triệu chứng ­ Chăm sóc dinh dưỡng và phòng bội nhiễm ­ Điều trị bằng acyclovir khi có chỉ định
  12. 8. Điều trị: 8.1. Điều trị triệu chứng ­ Dùng paracetamol 10­15mg/kg/6giờ để hạ sốt, giảm  đau. Tuyệt đối không được dùng thuốc Aspirin để hạ  sốt. ­ Có thể dùng kháng sinh histamin để giảm ngứa ­ Cách ly, hạn chế lây lan 8.2.  Điều trị bằng Acyclovir ­  Với người lớn: 800mg/24h, chia 5 lần  ­ Với trẻ em 
  13. 9. Chăm sóc: 9.1. Nhận định: 9.1.1.Hỏi bệnh: ­ Lý do vào viện ­ Tiền sử bệnh cá nhân, dị ứng, dùng thuốc ­ Diễn biến bệnh:mắc bệnh từ bao giờ, nhiệt độ  cao nhất khi sốt, sự xuất hiện của ban. 9.1.2.Quan sát: + Toàn trạng:ý thức của người bệnh. +  Tình trạng hô hấp (nhịp thở). +  Tình trạng da, niêm mạc (ban).
  14. 9. Chăm sóc: 9.1.3.Thăm khám:  ­ Đo: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở  ­ Kiểm tra tính chất ban(dày hay thưa)        ­  Sờ nắn hạch ngoại biên.              9.1.4.Tham khảo hồ sơ bệnh án   + Tiền sử cá nhân   + Chẩn đoán  + Chỉ định dùng thuốc  + Các xét nghiệm cơ bản
  15. 9. Chăm sóc: 9.2.Chẩn đoán điều dưỡng: ­ Nguy cơ suy hô hấp do biến chứng viêm phổi ­ Tăng thân nhiệt ­ Nguy cơ viêm da do bội nhiễm  ­ Nguy cơ rối loạn tiêu hóa do nhiễm khuẩn ­ Nguy cơ thiếu dinh dưỡng do ăn kém ­ Nguy cơ viêm phổi, viêm não, màng não... ­ Người bệnh và người nhà thiếu kiến thức về 
  16. 9. Chăm sóc: 9.3. Lập kế hoạch chăm sóc: Đảm bảo thông khí Duy trì tuần hoàn Hạ sốt Chăm sóc cơ bản, vệ sinh thân thể, đảm bảo dinh  dưỡng Thực hiện y lệnh Theo dõi ngăn ngừa và phát hiện các biến chứng Giáo dục sức khoẻ, tư vấn cách phòng bệnh
  17. 9. Chăm sóc: 9.4. Thực hiện kế hoạch: 9.4.1. Đảm bảo thông khí: ­ Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở ­ Cho thở oxy theo y lệnh khi khó thở ­ Trợ giúp bác sỹ đặt nội khí quản khi người bệnh  có suy hô hấp, hôn mê    ­ Hút đờm rãi đảm bảo thông thoáng đường hô hấp   ­ cho bệnh nhân nằm nghỉ ngơi ở phòng thoáng khí.
  18. 9. Chăm sóc: 9.4.2. Duy trì tuần hoàn: ­ Đếm mạch, đo huyết áp. ­ Phát hiện dấu hiệu da lạnh, ẩm, nổi vân tím ­ Cân bằng Bilan dịch ­ Đo lượng nước tiểu 24h 9.4.3. Hạ sốt: ­ Lau người bằng nước ấm, nới rộng quần áo,  uống nhiều nước (oresol),    ­  Dùng thuốc hạ sốt theo y lệnh khi sốt cao 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2