Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - c
(Kỳ 1)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
Các động mạch cấp máu cho đầu c đều các động mạch ln, tách trc
tiếp hoặc gián tiếp t cung động mạch chủ. bên phải thân động mch tay đầu
(truncus brachiocephalicus) sẽ phân nhánh động mạch cảnh chung phải động
mạch dưới đòn phải. Khi lên nền c ngay sau khp c đòn phải. bên trái
động mạch cảnh chung trái động mạch dưới đòn trái trc tiếp t cung động
mạch chđi lên. Đng mạch dưới đòn (a. subclavia) mang máu xung nuôi chi
trên các nhánh bên ti cấp máu cho mt phần vùng cvà cho c não. Hđộng
mạch cnh (a. carotid) gm hai động mạch cnh chung phải và trái, khi ti b
trên sn giáp chia thành 2 nhánh tận:
- Động mạch cảnh trong cấp máu cho phn trong hp sọ là não và mắt.
- Động mch cảnh ngoài cấp máu cho phn ngoài hp s gm phần đầu mặt
và mt phn c. Phn còn lại của cổ do động mạch dưới đòn nuôi dưỡng.
HỆ ĐỘNG MCH CNH
Tách trc tiếp hoặc gián tiếp t cung động mạch ch, nằm vùng c
trước bên, mang máu ttim lên nuôi dưỡng cho đầu mặt cổ và đặc biệt là
não.
1. ĐỘNG MCH CẢNH CHUNG (ARTERIA CAROTIS
COMMUNIS)
Động mạch cảnh chung hay cnh gc động mạch ln đi qua vùng c
lên cấp máu cho đầu mặt và não. Động mạch không nhánh bên nên thắt
động mạch này nguy him.
1.1 Nguyên uỷ, đường đi, tận cùng
Ở 2 bên khác nhau:
- Bên phải tách từ thân động mạch cánh tay đầu ngay sau khp c đòn.
- Bên trái tách trc tiếp t cung động mạch ch nên thêm mt đoạn
ngc (dài hơn và nm sâu hơn bên phải).
Chai đng mạch t nền cđi lên hơi chếch ra ngoài dc hai bên khí qun
thc quản, ti b trên sn giáp (ngang mức đôi sông c 4) thì phình ra gi
phình cảnh hay xoang động mạch cnh (sinus caroticus) ri chia đôi thành động
mạch cảnh trong động mạch cảnh ngoài. Xoang cnh thường lấn tới cphn
đầu động mạch cảnh trong.
Trong thành ca xoang cnh tiểu th cảnh (glomus caroticum), các
si thần kinh đặc biệt đi vào cc trên tiểu th cảnh (tách t hch c trên, t
dây thn kinh 9, 10 hoc 12) nên được coi như mt th cm hoá hc đáp
ng vi s thay đổi nng độ oxy trong máu và làm thay đổi huyết áp động mạch.
1.2. Liên quan
Chia làm 2 đon liên quan.
1.2.1. Đon ngực
Chỉ có ở bên trái từ cung động mạch chủ đến sau khp ức đòn trái.
- trước vi khp c đòn trái, thân tĩnh mạch cánh tay đầu trái, di tích ca
tuyến ức và các dây tim.
- sau vi động mạch dưới đòn trái (sau ngoài), vi ng ngc chui
hạch giao cm ngc (sau trong).
- ngoài vi dây lang thang (thn kinh X), thn kinh hoành, vi phi
màng phi trái.
- phía trong liên quan vi khí qun, thc qun dây thần kinh thanh
qun quặt ngược.
1.2.2. Đon c
Hai bên ging nhau t khp c đòn trở lên.
- Liên quan gn: động mạch cùng vi tĩnh mạch cnh trong dây thn
kinh lang thang (thần kinh XI được bc chung trong mt bao mạch gi bao
cảnh. Trong bao cnh động mạch trong, tĩnh mạch cảnh trong ngoài, dây
thần kinh lang thang nm trong góc nhị din sau động mạch và tĩnh mạch.
- Liên quan xa: bao cảnh nằm trong rãnh cảnh, rãnh cảnh hình ng tr
tam giác có 3 thành:
- Thành sau (thành xương) liên quan vi cân c sâu, trước sng (cơ
dài đầu, dài c), cơ bậc thang trước, mm ngang đốt sng c IV, V, VI
trong đó có củ Chassaignac là mc tìm động mạch.
- Thành trong (thành tng) trên hầu, thanh qun, dưới khí quản, thc
qun, tuyến giáp và dây thần kinh thanh qun quặt ngưc.
- Thành ngoài (thành cân cơ) thành phẫu thuật vi 2 lp cơ: ức đòn
chũm vi cân c nông, các dưới móng vi cân c gia. B trước c đòn
chũm là mc để tìm động mạch.
Động mch cảnh chung ch đi qua c thường không cho nhánh bên
nào.